Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.22 KB, 58 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học

Lời mở đầu

Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thờng xuyên đợc đặt ra
đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay khi mà nền kinh
tế nớc ta đang bớc sang một giai đoạn mới: Xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp ®Ĩ
chun sang nỊn kinh tÕ më cưa vËn hµnh theo cơ chế thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc. Sự chuyển đổi này ảnh hởng rõ rệt đến hoạt động kinh tế cũng nh
các hoạt động khác của xà hội vì trong cơ chế mới các doanh nghiệp đều đợc
bình đẳng cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Chính vì vậy:
Nền kinh tế thị trờng luôn luôn biến động và nhạy cảm, vì vậy một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trớc tiên phải quan tâm là hàng hoá dịch
vụ mà mình muốn cung cấp và tiêu thụ có đợc hay không, có đợc khách hàng
yêu thích hay không. Bởi có bán đợc thì doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi
vốn và mở rộng kinh doanh nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một kế toán với chức năng phản ánh và giám đốc nó, là một công cụ
quản lý hữu hiệu giúp nhà quản lý kinh tế nắm bắt, xử lý thông tin nhanh nhạy
chính xác. Kế toán nói chung là kế toán bán hàng, tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng là công cụ đắc lực để quản lý hiệu quả và thúc đẩy
và tiêu thụ hàng hoá với mong muốn đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp.
Nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh nhằm giúp em khẳng
định lại những kiến thức cơ bản về kế toán bán hàng, kế toán tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thơng mại nói chung và
tìm hiểu kế toán bán hàng, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh nói riêng.



SV: Nguyễn Thanh Hơng

1

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập của em đợc chia làm
3 chơng:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh.
Chơng 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH kỹ nghệ
Phúc Anh.
Chơng 3: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH
kỹ nghệ Phúc Anh.
Trong quá trình thực hiện báo cáo, tuy có nhiều cố gắng song do thời gian
và kinh nghiệm bản thân còn có nhiều hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của thầy cô để bài
báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Đinh Thế Hùng cùng các cô,chị
phòng tài chính kế toán của công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh (PAC) đà giúp
em hoàn thành đợt thực tập này.

SV: Ngun Thanh H¬ng

2


Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học

Chơng 1
Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán
hàng của công ty TNHH Kỹ nghệ phúc anh

1.1. Đặc điểm, hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh đợc thành lập từ năm 2000 theo quyết
định số 0102010173 do Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội cấp. Lĩnh vực
hoạt động của Công ty là kinh doanh các sản phẩm điện tử nh: linh kiện máy
tính, phần mềm Tin học, Trải qua 10 năm hoạt động và phát triển, ngày nay
thơng hiệu máy tính Phúc Anh đà trở thành một trong những thơng hiệu lớn tại
thị trờng CNTT Việt Nam.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, ban Giám đốc Công ty đà xác định
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu của mọi hoạt động trong C«ng ty ”.
KhÈu hiƯu “ TÝn – NghÜa – Danh Lợi đợc lÃnh đạo Công ty yêu cầu cán
bộ công nhân viên thực hiện một cách triệt để và nghiêm túc nhất. ở Công ty
Phúc Anh, chữ Tín luôn đợc đặt lên hàng đầu. Công ty liên tiếp đề ra những
chính sách khách hàng, chính sách sản phẩm và dịch vụ có tính chất đột phá có
tác động mạnh mẽ tới t duy thơng hiệu và chính sách phát triển của các Công ty
tin học khác. Công ty Phúc Anh trở thành một hiện tợng trên phố máy tính Lý
Nam Đế lúc bấy giờ với hình ảnh thờng thấy là cửa hàng lúc nào cũng đông kín
khách hàng.
Hiện nay Phúc Anh đà xây dựng đợc một chuỗi các cửa hàng và siêu thị

hiện đại trải rộng trên nhiều địa bàn của thành phố Hà Nội (Quận Hai Bà Trng,
Đống Đa, Cầu Giấy) nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất
và thuận lợi nhất. Đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty với hơn 200 công
nhân viên có trình độ chuyên môn cao ( hơn 85 % đà tốt nghiệp Đại học, Cao
đẳng các chuyên ngành Kinh tế, kỹ thuật ) luôn sẵn sàng cho việc triển khai các

SV: Nguyễn Thanh Hơng

3

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
công nghệ mới, dịch vụ mới để phục vụ khách hàng một cách nhanh nhất,
chuyên nghiệp nhất.
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh.
Hàng hoá kinh doanh của Cty:
- Máy tính đồng bộ: Compaq HP, Dell, Emachines, Ben Q...
- Laptop: SonyVaio, Compaq HP, Dell, Acer, Asus, IBM Lenovo..
- Máy tính Đông Nam á (tự lắp ráp)
- Các linh kiƯn m¸y tÝnh: Main, CPU, Ram, HDD, Mouse...
- ThiÕt bị văn phòng: Máy in, máy photo, Scan.
- Thiết bị mạng: Wireless, Switch, Modem..
Đặc điểm của các mặt hàng này là có chất lợng cao đạt tiêu chuẩn, hàng hoá dễ
vận chuyển và bảo quản.
1.1.2. Thị trờng của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
- Là một trong những công ty tin học lớn tại Hà Nội hiện nay, công ty TNHH

kü nghƯ Phóc Anh cam kÕt chØ cung cÊp hµng hãa chÝnh h·ng, cã nguån gèc
xuÊt xø râ rµng, không buôn bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lợng,
mang lại sự thỏa mÃn tối đa cho khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của Công
ty. Cung cấp dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo. Là một trợ thủ đắc lực cho khách
hàng trong việc t vấn, lựa chọn các sản phẩm Tin học. Vì vậy thị trờng của công
ty TNHH Phúc Anh ngoài những công ty Tin học và cửa hàng máy tính, công ty
còn nhắm đến đối tợng là khách hàng mua lẻ.
1.1.3. Phơng thức bán hàng của công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh.
Công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh bán hàng theo phơng thức giao hàng
trực tiếp.

SV: Nguyễn Thanh Hơng

4

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Theo phơng thức này bên khách hàng (ngời mua hàng) sau khi ký vào
chứng từ bán hàng của doanh nghiệp bán thì đợc xác định là đà bán (hàng hoá
đợc chuyển giao quyền sở hữu).
Theo thông t 89 TC/BTC doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn
bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vu cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài gi¸ b¸n (nÕu cã ).
Theo chn mùc kÕ to¸n ViƯt Nam số 14 doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận khi ®ång thêi tho¶ m·n 5 ®iỊu kiƯn sau.

- Doanh nghiƯp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời khác.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng ngời quản lý hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc thực hiện kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và phơng pháp dịch vụ là giá cha có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm dịch vụ hàng hoá thuộc đối tợng hàng hoá chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).

SV: Nguyễn Thanh Hơng

5

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp số tiền gia công thực tế đợc hởng, không bao gồm giá

trị vật t, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận ký gửi, đại lý theo phơng thức bán đúng giá hởng hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính về phần lÃi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hoá đợc xác nhận là tiêu thụ nhng vì lý do chất lợng,
qui cách kü tht … ngêi mua tõ chèi thanh to¸n, gưi trả lại ngời bán hoặc yêu
cầu giảm giá và đợc doanh nghiệp chấp thuận ; hoặc ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
này đợc theo dõi riêng biệt trên các tài khỏan 531,532,521.
- Chứng từ bán hàng trong phơng thức này là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán
hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh
1.2.1. Phơng thức thanh toán tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Về phơng thức thanh toán: Công ty chủ yếu thanh toán tiền mua hàng
qua hệ thống ngân hàng, nó vừa đảm bảo an toàn nhanh và hiệu quả đặc biệt đối
với các bạn hàng ở xa. Đơn vị thờng sử dụng các phơng thức sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt (đối với các nhà cung cấp trong nớc
và số tiền hàng là không lớn hơn 20.000.000đ )
- Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi
- Thanh toán bằng Th tín dụng (L/C)
- Thanh toán bằng điện chuyển tiỊn (TTR)

SV: Ngun Thanh H¬ng

6


Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân liên quan đên hoạt
động kinh doanh của Xí nghiệp
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty với chức năng
chính là xuất nhập khẩu thiết bị máy tính phục vụ chủ yếu cho ngành công nghệ
thông tin.Tại văn phòng công ty đà tổ chức các cửa hàng giới thiệu và tiêu thụ
sản phẩm.
Các chi nhánh của công ty trên toàn quốc cũng tổ chức tốt công tác tiêu
thụ và tìm kiếm thị trờng cung cấp về công ty để nhanh chóng chiếm lĩnh thị trờng tiêu thụ giúp hoạt động kinh doanh của công ty phát triển và đứng vững
trên thơng trờng.
Sơ đồ 1

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý

BAN GIáM ĐốC

PHòNG Kế TOáN

PHòNG
Kế
hoạch
KINH
DOANH

PHòNG Hành chính


CửA
HàNG
A3
TRầN
ĐĂNG
NINH

Cửa
hàng 15
XÃ Đàn

CửA
HàNG 25
Trần
Đại
Nghĩa

Cty áp dụng chế độ một thủ trởng, trong đó giám đốc Cty là ngời chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Cty.
Giám đốc Cty có quyền quyết định cao nhất trong việc đề ra chính sách kinh
doanh, phơng thức quản lý và sử dụng các nguồn vốn, mô hình tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán tài chính, quy hoạch đào tạo và sử dụng cán bé. Cã

SV: Ngun Thanh H¬ng

7

Líp: KTB-K39 THNV HN



Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
quyền ra quyết định và trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của
các phòng ban, các bộ phận có liên quan trong Cty.
Phó giám đốc có trách nhiệm điều hành hoạt động của Cty khi giám đốc
đi vắng hoặc uỷ quyền, hỗ trợ cho giám đốc, giúp giám đốc trong công tác quản
lý và điều hành Cty.

SV: Nguyễn Thanh H¬ng

8

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Phòng hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức lao động hợp lý, theo dõi tình
hình lao động, tổ chức tiền lơng, có trách nhiệm đào tạo bồi dỡng cán bộ hợp lý
để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra, còn tổ
chức chấp hành tốt các chế độ tiền lơng, các khoản trích theo lơng, tiền thởng,
phúc lợi xà hội, đồng thời còn làm nhiệm vụ lu giữ hồ sơ, giấy tờ có liên quan
đến công tác tổ chức hoạt động của công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh : Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh định hớng giúp quá trình sản xuất kinh doanh đợc thuận lợi. Nghiên cứu
khả năng hợp tác đầu t trình giám đốc phê duyệt để tăng cờng công tác hợp tác
với các đơn vị khác. Với chức năng của công ty là kinh doanh thiết bị máy tính

là chủ yếu do đó phòng kinh doanh có nhiệm vụ hết sức quan trọng của công ty.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm thị trờng để ổn định đầu vào và đầu ra
của doanh nghiệp, theo dõi quá trình nhập - xuất tồn kho hàng hoá để có phơng án nhập hàng phục vụ cho quá trình kinh doanh không bị hẫng hụt trong thị
trờng. Bên cạnh đó việc tổ chức công tác tiêu thụ cũng là vấn đề hết sức quan
trọng. Do đó tại văn phòng công ty cũng tổ chức các cửa hàng bán lẻ mục đích
nhằm giới thiệu và tiêu thụ hàng hoá và nắm bắt thông tin thị trờng để có phơng
án tổ chức cho kịp thời.
Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ quản lý vốn của công ty, chịu trách nhiệm
trớc Giám đốc về việc thực hiện các nguyên tắc chế độ kế toán của Nhà nớc.
Phản ánh và theo dõi các khoản thu, chi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty, theo dõi tình hình hoạt động tài chính của các đơn vị trực
thuộc để giúp Giám đốc nắm bắt đợc tình hình hoạt động sản xuất của công ty.
Ngoài ra phòng Kế toán còn kết hợp với phòng kinh doanh tổ chức công tác
kinh doanh nh: có trách nhiệm về mặt tài chính kịp thời giúp phòng kinh doanh
thuận tiện trong việc mua bán hàng hoá và phòng Kế toán cùng với phòng Kinh
doanh tổ chức công tác tính giá và tổng hợp chi phí để xác định kết quả kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất.

SV: Nguyễn Thanh H¬ng

9

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học


Chơng 2
Thực trạng kế toán Bán hàng tại Công ty TNHH
kỹ nghệ Phóc Anh

SV: Ngun Thanh H¬ng

10

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
ã Các phơng pháp bán hàng mà công ty áp dụng
ã Có rất nhiều các phơng pháp tiêu thụ.
Phơng thức bán buôn, bán lẻ, ký gửi đại lý, bán trả chậm, trả góp.... mỗi phơng
thức đều có những mặt u và nhợc khác nhau, nhng có điểm chung là các phơng
thức ®Ịu cã mơc ®Ých mang s¶n phÈm tíi tËn tay ngời tiêu dùng.
Hiện nay công ty đang áp dụng những hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn
và bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng đơn vị trực thuộc.
Về nguyên tắc chỉ khi nào chuyển quyền sở hữu hàng hoá từ đơn vị bán sang đơn
vị mua và khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng
mới đợc coi là tiêu thụ. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng thì kế toán cần lập các
chứng từ nh phiếu thu, chi, xuất , nhập, séc... khi hàng đợc tiêu thụ kế toán các
chứng từ nh lập hoá đơn GTGT làm 3 liên: 1 liên giao khách hàng 1 liên lu lại

cửa hàng, 1 liên kèm theo giấy nộp tiền và định kỳ nộp lên phòng kế toán công ty
để hạch toán.
ã Phơng thức thanh toán.
Cũng nh khi doanh nghiệp đi mua hàng, các khách hàng của doanh nghiệp cũng
có thể thanh toán tiền hàng theo các cách sau:
Căn cứ vào thời hạn thanh toán đợc chia thành:
- Trả tiền trớc
- Trả tiền ngay
- Trả tiền sau
Căn cứ vào phơng tiện để thanh toán, việc thanh toán đợc chia thành:
Tiền mặt,thanh toán qua trung gian nh Ngân hàng, thanh toán tho phơng thức
hàng đối hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.

SV: Nguyễn Thanh Hơng

11

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ và thanh toán, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, các loại bảng kêhoá đơn kiêm phiếu xuất
nhập kho, biên bản kiểm nhận, bàn giao, phiếu thu, chi. Các loại hoá đơn đặc
thù, giấy báo nợ, báo có
* Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hoá ở công ty kế toán sử dụng các tài

khoản sau:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 521,531,532 các loại giảm trừ doanh thu
+ TK 111,112,131, 3331,156,157,632
* Căn cứ lập sổ chi tiết TK 511
+ Hoá dơn GTGT
+ Hợp đồng, hoá đơn..
Căn cứ để ghi nhận doanh thu là hoá đơn GTGT và phiếu thu (đối với hình thức
thu tiền ngay) hoặc hoá đơn GTGT có dấu chấp nhận sau (đối với hình thức trả
chậm). Đối với phầm mềm kế toán CADS mà công ty đang sử dụng, kế toán chỉ
cần nhập phiếu thu, giấy báo có,
Các khoản giảm trừ doanh thu nói chung gồm có: Hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Trong tháng
05/2010 công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu.
Các chứng từ mà công ty đang sử dơng hiƯn nay.

SV: Ngun Thanh H¬ng

12

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân
Bảng 2-1

Trờng Đại học

Hoá đơn (GTGT)

Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 24 tháng 05 năm 2010

Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Seri MR/2010B
Số 0059923

Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Địa chỉ
: 25 Trần Đại Nghĩa - Hai Bà Trng - Hà Nội
Điện thoại
: 043.6230688
0 1 0 1 4 1 7 12 8
Họ tên ngời mua: .
Đơn vị
: Công ty TNHH PT Công Nghiệp Việt Nhật
Địa chỉ
: 22/33 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy HN
Số tài khoản
Hình thức thanh toán:
0 1 0 1 1 7 0 6 5 8
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

Số lợng

Đơn giá


A

B

C

1

Thành tiền

2

3 = 1 x2

1

Ram 1gb/800 Kingston

Cái

56

2.100.000

117.600.000

2

HDD 500gb Sam sung


Cái

32

1.400.000

44.800.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT

10% Tiền thuế GTGT:

162.400.000
16.240.000

Tổng cộng tiền thanh toán
178.640.000
Ghi bằng chữ: Một trăm bảy mơi tám triệu sáu trăm bốn mơi ngàn đồng chẵn./
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)

SV: Nguyễn Thanh Hơng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

13


(Ký, ghi rõ họ, tªn)

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học

Khách hàng thanh toán sau
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu vào máy
Vào menu Giao dịch\chứng từ\chứng từ khác. Trong màn hình này, kế toán
nhập dữ liệu theo các chỉ tiêu.
MÃ chứng từ: Chọn Doanh thu bán hàng, tiền VNĐ
Số chứng từ : 59923

Chứng từ ngày 24/05/2010

Seri: MR/2010B
TK

: 131

Số : 2315

MÃ đối tợng : Công ty TNHH PT Công Nghệ Việt Nhật
Tên hàng


: Ram 1gb/800 Kingston + HDD 500gb Samsung

Nợ 1

: 131

Tổng số tiền thanh toán : 178.640.000

Có 1

: 511

Số tiền trên hoá đơn

Có 2

: 3331: 10%

Tiền th

: 162.400.000
:

16.240.000

NhËp xong Ên F10 ®Ĩ lu chøng tõ. Khi đó trên sổ chi tiết bán hàng sẽ có định
khoản.
Nợ TK 131:

178.640.000


Cã TK 511: 162.400.000
Cã TK 3331: 16.240.000
Tr×nh tù ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng.
HĐ-GTGT, và các chứng từ hàng hoá là cơ sở để ghi nhận doanh thu. Khi
có thành phẩm tiêu thụ, kế toán nhập các chứng từ thanh toán vào máy để ghi
nhận doanh thu. Do doanh nghiệp áp dụng phần mềm ASEAN (Với hệ thống sổ
theo hình thức Nhật ký chứng từ đà đợc cài đặt sẵn trong máy, chơng trình sẽ tự
chuyển số dữ liệu vào các sổ kế toán liên quan. Vì vậy, có thể nói, việc ghi chép
vào các sổ kế toán là ghi hàng ngày.

SV: Nguyễn Thanh Hơng

14

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
* Sổ chi tiết bán hàng
Sổ đợc mở cho từng tháng, các nghiệp vụ kinh tế tế đợc ghi theo thời gian và
số hiệu chứng từ HĐ-GTGT. Căn cứ để vào sổ chi tiết bán hàng là các dữ liệu
khi kế toán nhập vào máy các chứng từ thanh toán.
* Sổ chi tiÕt TK 131 ( Thanh to¸n víi ngêi mua )
Sỉ đợc mở cho hàng quý và chi tiết theo tháng, mỗi khách hàng đợc mở chi tiết
trên một trang sổ. Sổ đợc ghi hàng ngày theo thứ tự thời gian
Kết cấu và căn cứ ghi sổ :
+ Cột d đầu kỳ: Phần mềm không tự chuyển số liệu đợc nên đầu tháng kế toán

phải chuyển số liệu từ cột "D cuối kỳ ở tháng trớc sang.
+ Cột số phát sinh:
Phần Nợ: Sẽ đợc chuyển số liệu đến khi kế toán hàng hoá nhập vào menu
Giao dịch\kế toán\chứng từ khác và chọn Phiếu khác, tiền VNĐ và đánh
tên TK131, máy sẽ tự chuyển tổng số tiền thanh toán vào phần Nợ của sổ
này.
PhầnCó: Sẽ đợc chuyển số liệu đến khi khách hàng thanh toán tiền hàng và
kế toán nhập phiếu thu, giấy báo có vào máy
+ Cột d cuối kỳ: Máy sÏ tù tÝnh ra theo c«ng thøc:
D cuèi kú =D đầu kỳ + Phát sinh trong kỳ - Phát sinh có
* Báo cáo tiêu thụ:
Đợc lập theo tháng để đánh giá tình hình tiêu thụ từng mặt hàng với từng khách
hàng
Báo cáo tiêu thụ gồm 3 phần
+ Phần I: Phản ¸nh chi tiÕt tõng kh¸ch hµng, ngµy ph¸t sinh doanh thu, số, sêri
của chứng từ
Căn cứ để ghi vào phần này là: Số chứng từ, ngày chứng từ, mà đối tợng đợc
nhập từ menu Giao dịch\chứng từ\chứng từ khác.
+ Phần II: Phản ánh chi tiết tiêu thụ theo từng mặt hàng.
Căn cứ để ghi số liệu vào phần này là: Tên hàng, số tiền trên hoá đơn (số tiền
cha có thuế ) vì công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên doanh
thu không bao gồm thuế GTGT đầu ra.

SV: Nguyễn Thanh Hơng

15

Lớp: KTB-K39 THNV HN



Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

SV: Nguyễn Thanh Hơng

Trờng §¹i häc

16

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học kinh tế quốc dân

Bảng 2-2

Ngày
04/05
12/05
24/05

31/05

Số CT
45
74
96


Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày: 01/05/2010 đến 31/05/2010
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
D nợ đầu ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có
D nợ cuối ngày
TK
Diễn giải
ĐƯ
PS nợ
Bán hàng cho công ty tin học Tây Ninh
131
Bán hàng cho công ty Mặt Trời Đỏ
111
Báng hàng cho c«ng ty c«ng nghƯ ViƯt NhËt
111
..............................
KÕt chun doanh thu 511 --> 911

2.745.762.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thanh H¬ng


17

Líp: KTB-K39 THNV HN

2.745.762.000
2.745.762.000
PS cã
268.000.000
87.500.000
162.400.000

2.745.762.000


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân
Bảng 2-3

Trờng Đại học

Sổ Nhật ký chung
Tháng 05 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày
ghi
sổ

Chứng từ
Số

hiệu Ngày

04/05

45

12/05

74

24/5

96

31/05

Diễn giải
Bán hàng cho Cty Tây Ninh
04/05 Phải thu của ngời mua
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
Bán hàng cho Cty Mặt Trời
Mọc
12/05 Tiền mặt
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
Bán hàng cho Cty Việt Nhật
24/5 Tiền mặt
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp


Kết chuyển doanh thu thuần
31/05 Doanh thu thuần
Xác định kết quả kinh doanh

Ngời lập biểu
( Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thanh Hơng

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

131
511
3331

184.800.000

111
511
3331

96.250.000

111

511
3331

178.640.000

511
911



2.745.762.000

168.000.000
16.800.000

87.500.000
8.750.000

162.400.000
16.240.000

2.745.762.000

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

18

Lớp: KTB-K39 THNV HN



Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân
Bảng 2-4

Trờng Đại học

Sổ cáI

Tháng 05 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Chứng từ
Diễn Giải
SH

NT

45

Nhật ký
SH TK
chung
Trang STT đối ứng
sổ
dòng

04/05

74

96

Bán hàng cho Cty tin
học Tây Ninh
Bán hàng cho Cty Mặt
12/05
Trời Đỏ
Bán hàng cho Cty CN
24/05
Việt Nhật

Nợ



131

268.000.000

111

87.500.000

111

...............................
31/05 K/c doanh thu
Cộng phát sinh

162.400.000


2.745.762.000
2.745.762.000

Ngời lập biểu
( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thanh Hơng

Số tiền

2.745.762.000

Kế toán trởng
( Ký, họ tên )

19

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học kinh tế quốc dân
Sổ chi tiết bán hàng
Tên hàng hóa: Ram 1gb/800 Kingston
Tháng 05/2010

Bảng 2-5


Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
45
04/05

Ngày
tháng
04/05
12/05
24/05

-

Diễn giải

Số lợng
30

Thành tiền

2.100.000

63.000.000

15

2.100.000


31.500.000

3.150.000

56

2.100.000

117.600.000

11.760.000

212.100.000
212.100.000
159.580.000
52.520.000

21.210.000

Doanh thu

TK
đối
ứng
131

Bán hàng cho Cty tin học
Tây Ninh
74
12/05 Bán hàng cho Cty Mặt

111
Trời Đỏ
96
24/05 Bán hàng cho Cty CN
111
Việt Nhật
.
Cộng số phát sinh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
LÃi gộp
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/05

101

Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )

Ngời ghi sổ

( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thanh Hơng

Đơn giá

Đơn vị tính: VNĐ
Các khoản giảm trừ

Khác(521,
Thuế
531,532)
6.300.000

20

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học kinh tế quốc dân

Sổ chi tiết bán hàng
Tên hàng hóa: HDD 500gb Samsung
Tháng 05/2010

Bảng 2-6

Ngày
tháng
04/05
12/05
24/05

-

Chứng từ
Số

Ngày
hiệu tháng
45
04/05

Diễn giải

Số lợng
75

Thành tiền

1.400.000

105.000.000

1.400.000

56.000.000

5.600.000

32

1.400.000

44.800.000

4.480.000


205.800.000
205.800.000
117.600.000
88.200.000

20.580.000

Doanh thu

Bán hàng cho Cty tin học
Tây Ninh
74
12/05 Bán hàng cho Cty Mặt
111
Trời Đỏ
96
24/05 Bán hàng cho Cty CN Việt
111
Nhật
.
Cộng số phát sinh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
LÃi gộp
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/05

147

Ngày 31 tháng 05 năm 2010

Kế toán trởng
( Ký, họ tên )

Ngời ghi sổ
( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thanh Hơng

Đơn giá

40

TK
đối
ứng
131

Đơn vị tính: VNĐ
Các khoản giảm trừ
Khác(521,
Thuế
531,532)
10.500.000

21

Lớp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp

kinh tế quốc dân
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.

Trờng Đại học

2.2.1. Chứng từ thủ tục kế toán
Trong quá trình hạch toán , công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh sử dụng chủ yếu
các loại chứng từ nh : Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho,...
*Trình tự ghi sỉ
+ ë kho:
Thđ kho më thỴ kho cho tõng loại hàng hoá để ghi chép hàng ngày tình hình NX-T kho theo chỉ tiêu số lợng
Để phản ánh nghiệp vụ xuất kho, thủ kho căn cứ vào dòng tổng cộng của cột
thực xuất để ghi vào thẻ kho. Việc ghi vào thẻ kho đợc phản ánh theo trình tự
phát sinh nghiệp vụ. Mẫu thẻ kho đợc thể hiện ở bảng 3
+ ở phòng kế toán:
- Kế toán chi tiết xuất kho hàng hoá
Sau khi nhận đợc các phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên, kế toán hàng hoá
nhập các chứng từ xuất kho vào máy trong phần Giao dịch\hàng hoá\phiếu
xuất hàng. Trong màn hình này, kế toán thành phẩm nhập vào máy theo các
chỉ tiêu sau:
MÃ chứng từ : Chọn Phiếu xuất kho hàng hoá"
MÃ TKNX : 632
Ngày chứng từ, số chứng từ, mà hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lợng, không có
đơn giá.
Sau khi thực hiện xong ấn F10 để lu chứng từ lại. Chơng trình tự chạy và tính ra
đơn giá xuất kho căn cứ vào số lợng tồn kho và đơn giá của từng lô hàng nhập,
ngoài ra máy còn hạch toán vào các sổ chi tiết TK155, 632, bảng tổng hợp
Nhập-Xuất- Tồn kho thành phẩm.
- Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá
+ Để hạch toán xuất kho hàng hoá, kế toán sử dơng sỉ chi tiÕt TK 156, 632.


SV: Ngun Thanh H¬ng

22

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Hiện nay, hàng hoá của công ty đợc xuất kho theo nhiều mục đích khác nhau
nh xuất kho để bán trực tiếp, bán buôn, bán lẻ,
+ Xuất kho giao bán trực tiếp, bán buôn, bán lẻ:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng hoá tiến hành nhập vào máy, trên sổ
chi tiết TK 156, sẽ có định khoản sau:
Nợ TK 632/ Cã TK 156
2.2.2. KÕ to¸n chi tiÕt gi¸ vèn hàng bán
Trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, để tiêu thụ hàng hoá nhanh,
tăng doanh số bán hàng các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi, nghiên cứu
và đa ra những phơng thức bán hàng phù hợp đối với từng đối tợng khách hàng.
Hiện nay các doanh nghiệp thờng vận dụng các phơng thức bán hàng chủ yếu
nh: Bán hàng trực tiếp, gửi bán, bán hàng nội bộ, bán trả góp, đổi hàng...
Các chứng từ đợc sử dụng để xuất kho hàng hoá là:
- Giấy đề nghị mua hàng
- Phiếu xuất kho
Khách hàng có nhu cầu mua hàng, phải có giấy đề nghị mua hàng. Phòng kế
toán căn cứ vào giấy đề nghị mua hàng lập phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT.
+ Phiếu xuất kho: Là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho và kế toán thành phẩm
sử dụng để đánh vào máy hạch toán giá vốn. Phiếu xuất kho đợc lập ngay trên

máy sau đó đợc in ra 2 liên.
Liên 1: Giao cho khách hàng.
Liên 2: Kế toán hàng hoá giữ sau khi thủ kho chuyển lên vào cuối ngày.
+ Hoá đơn GTGT: Đợc lập làm 3 liên.
Liên 1: Lu tại quyển gốc ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Kế toán hàng hoá giữ để hoàn chỉnh chứng từ ghi nhận doanh thu và
báo cáo thuế GTGT.

SV: Nguyễn Thanh H¬ng

23

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại học
kinh tế quốc dân
Nếu khách hàng thanh toán ngay thì kế toán sẽ đóng dấu ĐÃ thu tiền lên HĐ
- GTGT và đính kèm phiếu thu, nếu cha thanh toán ngay, kế toán đóng dấu
Chấp nhận sau lên và xác nhận nợ.
Thủ kho chỉ xuất kho hàng hoá theo đúng số lợng và chủng loại khi khách hàng
mang đầy đủ chứng từ hợp lệ đến bao gồm phiếu xuất kho và HĐ - GTGT có
xác nhận của kế toán. Sau khi hai bên tiến hành ký xác nhận trên chứng từ và
thủ kho ghi số lợng thực xuất lên thẻ kho, sau đó chuyển một phiếu xuất kho
lên cho kế toán hàng hoá

SV: Nguyễn Thanh H¬ng


24

Líp: KTB-K39 THNV HN


Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế quốc dân

Trờng Đại học

Bảng 2-7
Đơn vị:..

Phiếu xuất kho

Địa chỉ:..

Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Số: 190

Nợ: 131
Có: 511,33311

Họ, tên ngời nhận hàng: Anh Lê Anh Hòa
Địa chỉ (bộ phận) Công ty TNHH Tây Ninh
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: kho công ty
Tên, nhÃn hiệu, quy
STT


cách phẩm chất vật t
(sp, hh)


số
C

Đơn

Số lợng

vị

Yêu

tính

cầu

D

1

2
30

Thực

A


B

1

Ram 1gb/800 Kingston

Cái

30

2

HDD 500gb Samsung

Cái

75

75

105

105

Cộng

SV: Nguyễn Thanh Hơng

25


Đơn giá

Thành tiền

3

4

2.100.000

63.000.000

1.400.000

105.000.000

168.000.000

Lớp: KTB-K39 THNV HN


×