Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.56 KB, 38 trang )

Tuần 20 - Tiết 37

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......

LỚP LƯỢNG CƯ
Bài 35:

ẾCH ĐỒNG

I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích. Kó năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng; - Bảng phụ. HS: Mẫu ếch đồng (theo nhóm)
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
( Không kiểm tra )
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1
10’
ĐỜI SỐNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk  thảo luận
- Hs tự thu nhận thông tin trong Sgk trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
+ Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống


- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét,
của ếch đồng?
bổ sung.
- Gv cho Hs giải thích một số hiện tượng:
* KL:
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (Ưa nơi
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên
ẩm ướt).
- Kiếm ăn về ban đêm.
điều gì? ( con mồi ở cạn, ở nước ếch có đời sống
- Có hiện tượng trú đông
vừa ở nước vừa ở cạn )
- Là động vật biến nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2
20’
CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1/ Di chuyển
- Gv yêu cầu Hs quan sát cách di chuyển của ếch - Hs quan sát và mô tả cách di chuyển của ếch.
hình 35.2 Sgk Mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Trên cạn: Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc
nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước hình 35.3
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
Sgk Mô tả động tác di chuyển trong nước.
* KL:
- Ếch có 2 cách di chuyển:
+ Nhảy cóc ( trên cạn )
+ Bơi ( Dưới nước )
2/ Cấu tạo ngoài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó hình 35.1.2.3 Sgk trao

- Hs dựa vào kết quả quan sát trao đổi nhóm 
đổi nhóm hoàn thành bảng Sgk.
thống nhất ý kiến trả lời.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên đánh dấu vào ô trống
- Đại diện nhóm lên điền nhóm khác theo dõi,
trong bảng cho phù hợp.
nhận xét, bổ sung.
- Gv thông báo đáp án đúng.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần )


Bảng: các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếnh
Thích nghi với đời sống
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Ở nước
Ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
V
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( mũi ếch thông với khoang miệng
V
và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
V
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhó.
V
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
V
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt )
V
- Gv treo bảng phụ ghi các nội dung các đặc điểm - Hs thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời.

thích nghi yêu cầu Hs giải thích ý nghóa của từng - Đại diện nhóm giải thích ý nghóa thích nghi
đặc điểm.
nhóm khác bổ sung.
- Gv chốt lại bảng chuẩn.
- Hs theo dõi và sửa sai.
Bảng: các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếnh
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Ý nghóa thích nghi
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành1 khối thuôn nhọn về phía
Giảm sức cản của nước khi bơi
trước
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( mũi ếch thông với khoang Khi bơi vừa thở vừa quan sát
miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
Giúp hô hấp trong nước
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhó.
nhận biết âm thanh trên cạn
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
Thuận lợi cho việc di chuyển
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt )
Tạo thành chân bơi để đẩy nước
HOẠT ĐỘNG 3
10’
SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk trao đổi nhóm
- Hs tự thu nhận thông tin Sgk thảo luận nhóm 
trả lời câu hỏi:
thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?

+ Thụ tinh ngoài
+ Trứng ếch có đặc điểm gì?
+ Trứng tập trung thành từng đám.
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
ếch lại ít hơn cá?
- 1- 2 Hs trình bày trên tranh.
- Gv treo hình 35.4 Sgk trình bày sự phát triển của * KL: - Sinh sản:+ sinh sản vào cuối mùa xuâ
ếch?
+ Tập tính: Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các
bờ nước.
+ So sánh sự phát triển của ếch với cá?
Gv mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc + thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ phát triển: trứn nòng nọcếch ( biến thái)
có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn
gốc của ếch.
IV/ Kiểm tra-đánh giá:
5’
- Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
V/ Dặn dò:
- Học theo câu hỏi và kết luận trong Sgk
- Chuẩn bị Ếch đồng (theo nhóm)


Tuần 20 - Tiết 38
Bài 36 - THỰC HÀNH

Ngày soạn: ...../..../.......

Ngày dạy: ...../..../.......

QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan, hệ cơ quan
thích nghi với đời sống mới chuyển len cạn.
2/ Kỹ năng: Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu vật. Kó năng thực hành.
3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh cấu tạo trong của ếch. Mô hình não ếch. Bộ xương ếch.
- HS: Chuẩn bị ếch (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (1’  2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1
15’
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG ẾCH
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 36.1 Sgk  nhận - Hs tự thu nhận thông tin  ghi nhớ vị trí, tên
biết các xương trong bộ xương ếch.
xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và
xương chi.
- Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu bộ xương ếch, đối - Hs quan sát mẫu đối chiếu hình 36.1
chiếu hình 36.1  xác định các xương trên mẫu.
- Gv gọi Hs lên chỉ trên mẫu tên xương.
- Gv cho Hs thảo luận:
- Đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác theo
+ Bộ xương ếch có chức năng gì?

dõi, nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Hs thảo luận rút ra chức năng của bộ xương.
* KL:
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương
đai ( đai vai, đai hông ), xương chi (chi trước, chi
sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội
quan.
HOẠT ĐỘNG 2
25’
QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ
1/ Quan sát da
- Hs thực hiện theo hướng dẫn:
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Nhận xét: Da ếch ẩm ướt. Mặt trong có hệ
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da 
mạch máu dưới da.
nhận xét.
- 1 Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv cho Hs thảo luận:
+ Trao đổi khí
+ Nêu vai trò của da.
* KL: Ếch có da trần ( trơn, ẩm ướt), mặt trong


có nhiều mạch máu trao đổi khí.

2/ Quan sát nội quan
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 36.2 đối chiếu với
mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch
- Gv yêu cầu Hs chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu bảng đặc điểm cấu
tạo trong của ếch  thảo luận.
+ Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so
với cá?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi
khí qua da?
+ Tim của ếch khác cá điểm nào? Trình bày sự
tuần hoàn máu của ếch?
+ Quan sát mô hình bộ não ếch  xác định các bộ
phận của não.
- Gv chốt lại kiến thức.
Gv cho Hs thảo luận:
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời
sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?

- Hs quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định vị
trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày Gv bổ sung, uốn nắn
sai sót.
- Hs nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến.
+ HTH: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật
lớn, có tuyến tụy.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ
yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.


* KL: Cấu tạo trong của ếch
Bảng đặc điểm cấu tạo trong (tr.118 Sgk)
- Hs thảo luận, xác định được các hệ tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời
sống chuyển lên trên cạn.

IV/ Nhận xét-đánh giá:
2’  3’
- Gv nhận xét tinh thần, thái độ của Hs trong giờ
thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- Cho Hs thu dọn vệ sinh.
V/ Dặn dò: Học bài, hoàn thành thu hoặch theo
mẫu Sgk tr.119
Tuần 21 - Tiết 39

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỢNG CƯ

I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường
sống và tập tính của chúng.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2/ Kỹ năng: - Rèn kó năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Một số loài lưỡng cư. Bảng phụ ghi nội dung bảng Sgk. HS: Đọc trước bài

mới.

III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (3’ 4’) Gv thu bản thu hoặch của học sinh.
2/ Hoạt động dạy học:


TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1
DA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37.1 Sgk  đọc
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ
thông tin thảo luận nhóm  hoàn thành bài tập.
lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét
Tên bộ
Đặc điểm phân biệt
và bổ sung.
lưỡng cư.
Hình
Đuôi Kích thước
- Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất
dạng
chi sau
phân biệt 3 bộ: Căn cứ vào đuôi và chân.

Có đuôi
Không đuôi
Không chân
* KL: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:
- Thông qua bảng Gv phân tích mức độ gắn bó
- Bộ lưỡng cư có đuôi
với môi trường nước khác nhau  ảnh hưởng đến
- Bộ lưỡng cư không đuôi
cấu tạo ngoài từng bộ Hs rút ra kết luận.
- Bộ lưỡng cư không chân
HOẠT ĐỘNG 2
10’
ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37 (1  5) đọc chú
- Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ.
thích thảo luận nhóm  lựa chọn câu trả lời điền
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
vào bảng.
- Đại diện các nhóm chữa bài nhóm khác theo
- Gv treo bảng phụ Hs các nhóm chữa bài.
dõi, nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm quan sát  tự sửa chữa nếu cần.
- Gv thông báo kết quả đúng để Hs theo dõi.
* KL: Nội dung bảng đã chữa.
10’

Một số sinh học của lưỡng cư
Tên đại diện
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động

Tập tính tự vệ
Sống chủ yếu trong nước
Chủ yếu ban đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
1. Cá cóc Tam Đảo
Ưa sống ở nước hơn.
Ban đêm
Doạ nạt
2. Ểnh ương lớn
Ưa sống trên cạn hơn
Chiều và đêm
Tiết nhựa độc
3. Cóc nhà
Chủ yếu sống trên cây, bụi cây
Ban đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
4. Ếch câu
Sống chui luồn trong hang đất xốp
Cả ngày và đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun
HOẠT ĐỘNG 3
8’
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỢNG CƯ
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Cá nhân nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm  rút
+ Nêu đặc hô hấpđiểm chung của lưỡng cư về:
ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ , hệ
tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển của cơ thể,

- Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác theo dõi 
đặc điểm nhiệt độ cơ thể?
nhận xét bổ sung.
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm theo dõi và bổ sung nếu cần.
* KL: lưỡng cư là Đv có xương sống thích nghi
- Gv chốt lại kiến thức.
với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp
bằng da và phổi. Tim có 3 ngăn, hai vòng tuần
hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể, sinh sản trong môi
trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển
qua biến thái, là Đv biến nhiệt.


8’

HOẠT ĐỘNG 4
VAI TRÒ CỦA LƯỢNG CƯ
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk trao đổi nhóm - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong Sgk  trao
trả lời câu hỏi:
đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho
+ Cung cấp thực phẩm.
ví dụ minh hoạ?
+ Giúp tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư
bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần + Cấm săn bắt.

làm gì?
- Một vài Hs trả lời , Hs khác bổ sung.
- Gv cho Hs tự rút ra kết luận.
* KL:
- Làm thức ăn cho người.
- Một số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ và tiêu diệt Sv trung gian gây bệnh
IV/ Kiểm tra-đánh giá:
5’
như ruồi, muỗi.
- Gv gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk.
V/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk
- Đọc mục “ Em có biết?”
- Kẻ bảng trang 125 Sgk vào vở bài tập

Tuần 21 - Tiết 40

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......

LỚP BÒ SÁT

Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI

I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.

2/ Kỹ năng :- Rèn kó năng quan sát tranh. Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3/ Thái đo: Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV: - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng. Bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. Kẻ bảng tr 125Sgk vào phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) C1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không
giống nhau ở những loài khác nhau?
C2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỜI SỐNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk trao đổi nhóm, - Hs tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức
hoàn thành bài tập: So sánh đặc điểm đời sống
đã học thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
của thằn lằn bóng với ếch đồng.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng
- Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng nhóm


- Gv gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng.

khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs theo dõi và sửa chữa nếu cần.

- Gv chốt lại kiến thức.
Bảng : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng

Đặc điểm đời sống
Ếch đồng (phần Hs điền)
Thằn lằn (cho trước)
Ưa sống, bắt mồi nơi khô ráo
Nơi sống và bắt mồi Ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc các bờ
vực nước ngọt.
Bắt mồi vào ban ngày.
Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm.
Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng
Thường phơi nắng
Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước Trú đông trong các hốc đất khô
Tập tính
hoặc trong bùn.
ráo.
Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng, trứng có
Thụ tinh trong, đẻ ít trứng, trứng
màng mỏng, ít noãn hoàng.
có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
Sinh sản
Trứng nở thành nòng nọc,
có biến thái.
Trứng nở thành con, trực tiếp
- Qua bài tập trên Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
môi trường trên cạn.
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
- Hs thảo luận nhóm. Nêu được:
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Thằn lằn thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh

+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghóa gì đối với đời
trùng cao nên số lượng trứng ít.
sống ở cạn?
+ Trứng có vỏ để bảo vệ.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác, nhận xét,
bổ sung.
* KL:
- Gv gọi:
- Môi trường sống: trên cạn.
- Đời sống: Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn
+ 1 Hs nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn.
sâu bọ, có tập tính trú đông, là động vật biến
nhiệt.
- Sinh sản: thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều
+ 1 Hs nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2
20’
CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1/ Cấu tạo ngoài
- Hs tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc
- Gv yêu cầu Hs đọc bảng tr 125 Sgk, đối chiếu
với hình cấu tạo ngoài nhớ các đặc điểm cấu tạo. điểm cấu tạo ngoài.
- Gv yêu cầu Hs đọc câu trả lời chọn lựa trao đổi
- Hs thảo luận nhóm, lựa chọn câu cần điền để
nhóm hoàn thành bảng Tr 125 Sgk.
hoàn thành bảng.
- Gv treo bảng phụ gọi Hs lên điền.
- Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác

- Gv chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A.
bổ sung.
- Gv cho Hs thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của * KL: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích
thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn nghi đời sống ở cạn (ở bảng đã ghi)
toàn đời sống ở cạn.
- Hs dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại
diện để so sánh.
2/ Di chuyển
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 38.2 đọc thông tin
- Hs quan sát hình 38.2 Sgk nêu thứ tự các cử
trong Sgk nêu thứ tự cử động của thân và đuôi
động:
khi thằn lằn di chuyển.


- Gv chốt lại kiến thức.
IV/ Kiểm tra-đánh giá:
5’
- Gv cho 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
bóng đuôi dài thích nghi với sống ở cạn?
- Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng
đuôi dài.
V/ Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi trong Sgk.
- Xem lại cấu tạo trong của ếch
đồng.
- Đọc mục “Em có biết?”

+ Thân uốn sang phải đuôi uốn trái, chi trước
phải và chi sau trái chuyển lên phía trước.

+ Thân uốn sang trái động tác ngược lại.
- 1 Hs phát biểu lớp bổ sung.
* KL:
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động
uốn thân phối hợp các chi  tiến lên phía trước.

Tuần 22 - Tiết 41
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......

I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2/ Kỹ năng:- Rèn kó năng quan sát tranh. Kó năng so sánh.
3/ Thái độ :Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. Mô hình bộ não thằn lằn
- HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
5’
C1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch
đồng?
C2: Miêu tả các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển?
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1
10’
BỘ XƯƠNG
- Gv yêu cầu Hs quan sát bộ xương thằn lằn, đối - Hs hình 39.1 Sgk, đọc kó chú thích ghi nhớ tên
chiếu với hình 39.1 Sgk  xác định vị trí các
các xương của thằn lằn.
xương.
- Gv gọi Hs lên chỉ trên mô hình.
+ đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu,
- Gv phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với
cột sống, xương sườn, các xương đai và các
xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn
xương chi.
trong sự trong sự hô hấp ở cạn.
* KL: Bộ xương gồm:
- Xương đầu.
- Xương cột sống có các xương sườn
- Xương chi: Xương đai và các xương chi


- Hs so sánh 2 bộ xương  nêu được đặc điểm sai
- Gv yêu cầu Hs đối chiếu bộ xương thằn lằn với khác cơ bản.
bộ xương ếch  nêu rõ sai khác nổi bật
+ Đốt sống thân mang xương sườn một số kết
hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ
nội quan và tham gia vào hô hấp.
 tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời
+ Đốt sống cổ thằn lằn nhiều (8đốt) nên cổ rất
sống ở cạn.
linh hoạt , Phạm vi quan sát rộng.

+ Đốt sống đuôi dài: tăng ma sát cho sự vận C’
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt
HOẠT ĐỘNG 2
15’
CÁC CƠ QUAN DINH DƯỢNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát hình 39.2 - Hs đọc thông tin, quan sát hình 39.2 Sgk tự xác
Sgk, đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: định vị trí các hệ cơ quan.
Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
- 1  2 Hs lên chỉ các cơ quan trên tranh  lớp nhận
xét, bổ sung.
1/ Hệ tiêu hoá
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận
nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? + Ống tiêu hoá phân hoá rõ.
+ Ruột già có khả năng hấp thu lại nước
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghóa gì với
+ Chống sự mất nước của cơ thể.
thằn lằn khi sống ở cạn?
2/ Hệ tuần hoàn- hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác
+ Tim 3 ngăn (2 TN-1TT) Tâm thất có vách hụt.
ếch?
2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha
hơn.
+ Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
+ Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí nhờ
Ý nghóa?
- Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống xuất hiện của các cơ giữa sườn.

ở cạn.
3/ Bài tiết

+ Xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước nước
Gv giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc
tiểu đặc, chống mất nước.
điểm bài tiết.
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến
đời sống ở cạn?
HOẠT ĐỘNG 3
10’
THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk  quan sát hình - Hs đọc thông tin và quan sát hình 39.4  trao đổi
39.4  xác định các bộ phận của não.
nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
+ Bộ não: Gồm 5 phần.
Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời
sống và hoạt động phức tạp.
IV/ Kiểm tra-đánh giá:
5’
+ Giác quan:
- Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Tai xuất hiện ống tai ngoài.
- Gv sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 Sgk.
- Mắt xuất hiện mí thứ ba.
V/ Dặn dò: -Làm câu hỏi 1, 2, 3, vào vở bài tập.
-Học bài theo câu hỏi và kết luận Sgk.
-Sưu tầm tranh ảnh về các loại bò sát.
-Kẻ phiếu học tập vào vở


Đặc điểm cấu tạo

Tên bộ
Có vảy
Cá sấu
Rùa

Tuần 22 - Tiết 42

Mai và yếm

Hàm và răng

Vỏ trứng

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......
Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Trình bày đợc sự đa dạng và tính thống nhất của lớp bò sát
- Phân biệt đợc 3 bộ bò sát thờng gặp.
- Giải thích đợc lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Vai trò của bò
sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, tìm hiểu tự nhiên.
3. Thái độ: *Tích hợp GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. Thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : B¶ng phơ
2.Häc sinh : PhiÕu häc tËp. Tranh ¶nh một số loài khủng long
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tỉ chøc (1’)
2. KiĨm tra : (4’) CÊu t¹o hƯ tuần hoàn, hô hấp của thằn lằn?

ĐA :+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ - 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt. Hai vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha.
+ Phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sờn.
3. Bài mới:
TG
HOAẽT ẹONG CUA GIAO VIEN
HOAẽT ẹONG CUA HOẽC SINH
*Hoạt
động1:
Tìm
hiểu
sự
đa
dạng
của

sát:
I. Sự đa dạng của bò sát :
7'
- HS: Đọc hiểu thông tin sgk I kết hợp quan sát
H40.1- SGK.
Sau đó thảo luận trong nhóm bàn:
- CH: Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những
điểm nào ? lấy VD minh hoạ ?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm
bàn báo cáo kết quả, các nhóm còn l¹i nhËn xÐt,
bỉ sung, - GV: Chèt kiÕn thøc:
- Líp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ.
- CH: ở Việt nam có những bộ bò sát nào?
- Có lối sống và môi trờng sống phong phú.
3'

*Hoạt động 2: Tìm hiểu các loài khủng long . II. Các loài khủng long:
- GV: Giảng giải cho HS hiểu sự ra đời của bò sát 1. Sự ra đời.
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu
trên trái đất :
năm.
15'
- GV: Yêu cầu HS đọc hiểu thông tin II trong 2. Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng
SGK quan sát H40.2 và thảo luận theo bàn:
long:
- CH: Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long ? - Nguyên nhân phồn thịnh:
- Nêu những đặc ®iĨm thÝch nghi víi ®êi sèng Do ®iỊu kiƯn sèng thuận lợi, cha có kẻ thù nên các
của khủng long cá, khủng long cánh và khủng loài khủng long phát triển rất đa dạng.
long bạo chúa ?
- Khủng long phồn thịnh nhất ở kỉ nào?
- Lí do diệt vong:
- HS: Tiếp tục đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Cạnh tranh với chim thú.
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
+ Khí hậu, thiên tai.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
trong lệnh:
+ Cơ thể nhỏ, dễ tìm nơi trú ẩn.
- Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn + Nhu cầu về thức ăn ít.
những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện + Trứng nhỏ nên an toàn hơn.
ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm
báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ


sung, GV chốt kiến thức.


5'

*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của bò sát:
- HS : Thảo luận trong nhóm bàn để trả lời câu
hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ( về môi trờng
sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển,
hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự
thụ tinh và nhiệt độ cơ thể).
Đại diện nhóm trả lời, nhóm còn lại bổ sung GV
nhận xét và chốt lại.
*Họat động 4: Vai trò của bò sát:
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
- CH: Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ? Lấy ví
dụ minh hoạ ?
- GV: Nhận xét.
*Tích hợp GDMT: Yêu cầu HS liên hệ về bản
thân em đà tham gia việc bảo vệ những loài động
vật cã Ých nh thÕ nµo ?
- GV: NhËn xÐt, chèt kiến thức.

5'

III. Đặc điểm chung của bò sát.
- Là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
- Da khô cã vÈy sõng bao bäc.
- Chi yÕu, cã vuèt.
- Phæi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ thể.

- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noÃn
hoàng.
IV. Vai trò của bò sát:

- Lợi: Có ích cho nông nghiệp, giá trị thực phẩm, dợc
phẩm, mĩ nghệ.
- Hại: Gây độc cho ngời.

4. Củng cố: (4) Hệ thống lại bài: + Sự đa dạng
của bò sát ? Nguyên nhân phồn thịnh, diệt vong
của khủng long ?
+ Đặc điểm chung và vai trò của bò sát.
5. Hớng dẫn về nhà: (1)
+ Học bài + trả lời câu hỏi 1, 2 - SGK
+ Đọc mục Em có biết. Tìm hiểu đời sống của
chim bồ câu.
+ Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở( cả 2 bảng đánh số
thứ tự).

Tuan 23 - Tiết 43

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......
Líp chim
Bài 41: Chim bồ câu

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Trình bày đợc cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim
- Giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi đời sống bay lợn.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. Thái độ yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Mô hình chim bồ câu
2.Học sinh : Phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra: (4)
CH:- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
ĐA : - Là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. Da khô có vẩy sừng bao bọc.
- Chi yếu, có vuốt. Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trøng cã vá bao bäc, giµu no·n hoµng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu:
- HS: Đọc to thông tin I trong SGK sau đó thảo luận để trả
lời câu hỏi:
- CH: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
- Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ?
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim ?

(15) I. Đời sống:
- Đời sống: Sống trên cây, bay giỏi. Có tập
tính làm tổ. Là động vật đẳng nhiệt.
- Sinh sản:


- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo

kết quả, các nhóm còn lại nhận xÐt, bỉ sung,
- GV chèt kiÕn thøc.
- CH: HiƯn tỵng ấp trứng, nuôi con có ý nghĩa gì ?
- GV: Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển:
+ Em hÃy nêu cấu tạo ngoài của chim bồ câu mà em biết?
- HS: Quan sát mô hình chim bồ câu kết hợp quan sát
H41.1và đọc hiểu thông tin. trong SGK trang 136.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu qua các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ ?
+ Chi ?
+ Lông ?
- HS: Quan sát H41.2. sau đó trình bày cấu tạo ngoài của
chim bồ câu trên tranh vẽ.
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
(T135 - SGK).
Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. Các nhóm báo cáo
kết quả trên bảng phụ, GV chốt kiến thức về ý nghĩa thích
nghi của từng đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu trên
bảng chuẩn kiến thức.
- HS: Quan sát kĩ hình 41.3 và 41.4 trong SGK và kết hợp
đọc thông tin.
- NhËn biÕt c¸c kiĨu bay cđa chim ?
- Sau đó yêu cầu cá nhân HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc chn.
- ý nghÜa cđa kiĨu bay lỵn ?
4. Cđng cè: (4’) - GV hƯ thống lại bài:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích
nghi đời sống bay lợn. Cách di chuyển? ý nghĩa của từng
cách di chuyển đó?

5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
+ Học bài + trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK +Chuẩn bị
mẫu mổ chim bå c©u.
Tuần 23 - TiÕt 44

+ Thơ tinh trong, trøng có nhiều noÃn
hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tợng ấp trứng, nuôi con bằng
sữa diều.
(15) II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài.

- Thân hình thoi bao bọc bởi lớp lông vũ.
- Đầu có mỏ sừng bao lấy hàm không có
răng. Cổ dài khớp đầu với thân.
- Chi: 2 chi trớc biến đổi thành cánh. Chi
sau 3 ngãn tríc 1 ngãn sau.
- Cã tun phao c©u.

5’

2. Di chuyển:
Chim có 2 kiểu bay lợn:
+ Bay lợn.
+ Bay vỗ cánh.

Ngy son: ...../..../.......
Ngy dy: ...../..../.......

Baứi 42 -Thực hành :

Quan sát bộ xơng, mẫu mổ chim bồ câu

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Nhận biết một số đặc điểm của bộ xơng chim thích nghi với sự bay.
- Xác định các nội quan trên mẫu mổ.
2. Kỹ năng: - Quan sát bộ xơng chim bồ câu.
- Biết cách mổ chim, phân tích những đặc điểm cấu tạo của chim.
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : - Mẫu mổ chim bồ câu. Tranh vẽ bộ xơng chim bồ câu.
2. Học sinh : Bản báo cáo thực hành kẻ sẵn
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tg
1. ổn định tổ chức
(1)
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tỉ chøc thùc hµnh:
I. Tỉ chøc thùc hµnh:
(5’) + Chia nhãm
- GV: Chia nhãm, nªu mơc tiªu cđa tiÕt thùc hành.
+ Mục tiêu giờ thực hành.
II. Tiến hành:
*Hoạt động 2: Tiến hành thực hành:
- Quan sát, tìm hiểu bộ xơng chim bồ câu:
(24) 1. Quan sát bộ xơng chim bồ câu :
- GV : Treo tranh vẽ bộ xơng chim bồ câu lên bảng cho học
Gồm :
sinh quan sát sau đó yêu cầu

- Xơng đầu
đối chiếu với H42.1 trong SGK để nhận biết các thành phần
- Xơng thân
của bộ xơng. Cụ thể:
+ Cột sống
Xơng đầu, x.cột sống, x.lồng ngực, xơng ®ai, x. chi.
+ Lång ngùc


HS nêu các thành phần của bộ xơng trên tranh sau đó thảo
luận tìm đặc điểm của bộ xơng chim bồ câu thích nghi với
sự bay.
- GV: Chốt lại.

- Xơng chi :
+ Xơng đai+ Các xơng chi

- Quan sát nội quan trên mẫu mổ:
- GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H42.2 để xác định vị trí
các cơ quan bên trong (yêu cầu học sinh đọc kỹ chú thích).
Sau đó HS tiếp tục quan sát trên mẫu mổ sẵn nhận biết
các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ.
- GV: Yêu cầu 1 vài em nêu những đặc điểm quan sát đợc trớc lớp.
HS tiếp tục thảo luận toàn lớp để trả lời câu hỏi:
+Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì sai khác so với những
động vật đà học trong ngành động vật có xơng sống ?
- HS: Trả lời và bổ sung lẫn nhau,
- GV: Chốt kiến thức đúng:
*Hoạt động 3: Viết thu hoạch:
Từ kết quả quan sát đợc và phần thảo luận

- GV: Yêu cầu học sinh viết thu hoạch đà kẻ sẵn theo mẫu
bảng trang 139.
(10)
4. Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của các nhóm.
- Thu báo cáo thực hành , kê lại bàn ghế.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Tìm hiểu lại nội dung đà thực hành.
(4)
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát.

2. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ:
- Hệ tiêu hoá:
+ ống tiêu hoá
+ Tuyến tiêu hoá
- Hệ hô hấp:
+ Khí quản
+ Phổi
+ Túi khí.
- Tuần hoàn:
+ Tim
+ Hệ mạch
- Bài tiết:
+Thận
+ Xoang huyệt
III. Báo cáo thực hµnh.
(GV híng dÉn häc sinh thùc hiƯn)

(1')


BGH duyệt
Ngày ... tháng ... năm .........

Tổ trưởng kiểm tra
Ngày ... tháng ... năm .........

Tuần 24 - TiÕt 45
Bài 45: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......

VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CUÛA CHIM
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những lồi
chim khác.
- Biết cách tóm tắt những nội dung đã xem trên băng hình.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung băng hình
3. Thái độ:Giáo dục ý thức u thích bộ mơn. Ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu, băng hình
Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức lớp chim; Kẻ phiếu học tập vào vở
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Động
Cách bắt Giao Làm Ấp trứng
vật
Bay đập cánh Bay lượn Khác Thức ăn

mồi
hoan
tổ
nuôi con


1
2
3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS kẻ sẵn phiếu học tập
- HS kẻ sẵn phiếu học tập
- GV giới thiệu tóm tắt nội dung băng hình để định hướng - HS lắng nghe -> định
quan sát, ghi nhận của HS.
hướng quan sát.
- GV trình chiếu băng hình.
- HS theo dõi, ghi nhận.
- GV lưu ý: hoạt động này chỉ kéo dài khoảng 30 phút.
Kết luận: Nội dung thể hiện trên băng hình
Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận nội dung băng hình, hồn thành bài thu hoạch (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận:
- HS thảo luận trong nhóm, sau

+ Kể tên các động vật quan sát được?
đó đại diện nhóm trình bày ý
+ Nêu hình thức di chuyển của chim?
kiến -> cả lớp nhận xét
+ Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng
loài?
+ Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim
mái?
+ Nêu tập tính sinh sản của chim?
- GV khuyến khích HS trình bày thêm những tập tính khác - Cá nhân HS trình bày theo sự
của chim mà HS biết, hoặc tự tìm hiểu.
hiểu biết của mình
- GV nhận xét, yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Cá nhân hoàn thành bài báo
Kết luận: Nội dung thể hiện trên bài thu hoạch.
cáo
3. Củng cố và dặn dò:(5’)
* Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh gía kết quả học tập
của HS
* Dặn dị: Chuẩn bị bài mới.
Tuaàn 24 - TiÕt 46

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......
Bi 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu

I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc hình thái và các hoạt ®éng cđa chim bå c©u thÝch nghi víi sù bay lợn.

- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
- So sánh để thấy đợc chim bồ câu tiến hoá hơn bò sát.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2.Học sinh : Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung bảng câu 2 vào vở.
III.Tiến trình dạy học


1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra: (4) Nêu cấu tạo bộ xơng chim bồ câu?
ĐA : Gồm : + Xơng đầu
+ Xơng thân: Cột sống + Lồng ngực
+ Xơng chi : Xơng đai, các xơng chi
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dỡng:
- GV : Yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở
chim đà quan sát đợc ở bài thực hành trớc, sau đó yêu cầu
các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
- CH: Hệ tiêu hoá ở chim hoàn chỉnh hơn ở bò sát ở những
điểm nào?
- Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt lại
kiến thức:
- GV: Cho HS thảo luận trong nhóm bàn:
- CH: Tim của chim có gì khác so với tim của bò sát ? ý
nghĩa của sự khác nhau đó ?

- GV: Phác họa nhanh sơ đồ hệ tuần hoàn của chim lên
bảng .
1 HS lên xác định các ngăn tim. Sau đó yêu cầu 1 HS khác
lên trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn lớn nhỏ.
- CH: Tại sao máu của chim đi nuôi cơ thể là máu đỏ tơi?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Đọc to thông tin 3, quan sát H43.2 và trả lời câu hỏi:
- CH: So sánh hệ hô hấp của chim với bò sát ?
- Sự trao đổi khí của chim diễn ra nh thế nào?
- Vai trò của túi khí ?
- Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa nh thế nào đối với đời sống
bay lợn của chim ?
- GV: Chèt l¹i kiÕn thøc  HS tù rút ra kết luận:
- HS: Đọc hiểu thông tin 4.
- CH: Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim ?
- Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống
bay ?
- Tại sao chim không cần bóng đái ? Tại sao chim mái chỉ
có 1 buång trøng vµ 1 èng dÉn trøng ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thần kinh và giác quan:
- HS : Quan sát H43.4 kết hợp đọc thông tin trong SGK
nhận biết các bộ phận của nÃo trên tranh vẽ sau đó thảo
luận toàn lớp:
- So sánh bộ nÃo chim với bộ nÃo bò sát ?
GV chốt lại kiến thức.

Tg
Nội dung
22 I. Các cơ quan dinh dỡng :

1. Tiêu hoá:
- ng tiêu hoá phân hóa, chuyên hoá với
chức năng.
- Tuyến tiêu hoá lớn tốc độ tiêu hoá cao.

4

2

3

2. Tuần hoàn:
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (đỏ tơi)

3. Hô hấp:
- Phổi có mạng ống khí.
- Mét sè èng khÝ th«ng víi tói khÝ  bỊ mặt
trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí: Khi bay = túi khí
Khi đậu = phổi
4. Bài tiết và sinh dục:
- Bài tiết: Thận sau, không có bóng đái, nớc
tiểu đặc.
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: Buồng trứng trái
+ Thụ tinh trong.

II. Thần kinh và gi¸c quan:

10’ - Bé n·o ph¸t triĨn:
+ N·o tríc lín
+ Tiểu nÃo có nhiều nếp nhăn
+ NÃo giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan: Mắt tinh, có mí thứ 3 mỏng. Có
ống tai ngoài.

4. Củng cố: (4)
- Đặc điểm hệ hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay?
-Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu
so với thằn lằn đà kẻ sẵn.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Su tầm tranh ảnh các loài chim.
Tuan 25 - Tiết 47
I.Mục tiêu

Ngy son: ...../..../.......
Ngy dy: ...../..../.......
Bi 44: đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim


1. Kiến thức:
- Mô tả đợc tính đa dạng của lớp chim
- Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau..
- Đặc điểm chung và vai trò của chim.
- Nêu đợc vai trò của lớp chim trong tự nhiên và trong đời sống con ngời.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ loài chim.
II.Chuẩn bị:1. Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : Su tầm tranh ảnh các loài chim.

III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra (4): Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của chim bồ câu?
+ Hệ tuần hoàn:- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể giàu oxi (đỏ tơi)
+ Hệ hô hÊp: Phỉi cã m¹ng èng khÝ. Mét sè èng khÝ thông với túi khí bề mặt trao đổi khí rộng.
TĐK: Khi bay = túi khí. Khi đậu = phổi.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm
20 I. Các nhóm chim.
- Lớp chim rất đa dạng, số loài nhiều, chia
chim:
- GV: Giới thiệu phần chung, sau đó cho HS đọc thông
làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
tin mục 1, 2, 3 trong SGK kết hợp quan sát H44 .1 3.
+ Chim bay
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Chim bơi
- Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập
Lối sống và môi trờng sống phong phú.
tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng?
- Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với
đời sống bơi lội?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, GV
chốt lại kiến thức đúng.
- CH: Tại sao nhóm chim chạy chân cao, to, khoẻ, số

ngón chân ít?
- Đặc điểm cấu tạo của nhóm chim bơi có ý nghĩa gì với
đời sống bơi lội?
- GV: Yêu cầu cá nhân HS đọc bảng trang 145 từ kết
quả quan sát H44.3 điền nội dung phù hợp vào chỗ
trống ở bảng trang 145 trong SGK.
- GV: Chốt lại đáp án đúng trên bảng phụ.
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng ?
(nhiều loài, cấu tạo đa dạng, sống ở nhiều môi trờng).
GV chốt lại:
*Họat động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim.
11 II. Đặc điểm chung của lớp chim
- HS: Thảo luận toàn lớp đặc điểm chung của lớp chim
- Mình có lông vũ bao phủ.
về:
- Chi trớc biến đổi cánh.
+ Đặc điểm cơ thể.
- Có mỏ sừng.
+ Đặc điểm của chi
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia
+ Đặc điểm hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản, nhiệt độ cơ
hô hấp.
thể.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tơi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, ấp nhờ thân nhiệt của
bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
*Hoạt động 3: Vai trò của chim:
III. Vai trò của chim:
9

- Lợi: ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
- HS : Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Cung cấp thực phẩm. Làm chăn đệm, để
- CH: Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và
trang trí, làm cảnh, săn mồi, phục vụ du lịch,
đời sống con ngời?
phát tán cây rừng...
- Ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối víi con ngêi?
- H¹i:
- GV: NhËn xÐt, chèt kiÕn thøc.
+ ăn hạt, quảá
4. Củng cố: (4)
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
- Hệ thống lại bài:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng ?
- Vai trò của lớp chim ?
- Xếp tranh ảnh các loài chim đà chuẩn bị vào từng
nhóm.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)


+ Học bài
+ Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
+ Tìm hiểu mục Em có biết.
+ Ôn lại nội dung kiÕn thøc líp chim.
Tuần 25 - TiÕt 48

Lớp Thú
Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......


Bài 46: Thá
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc: - Nắm đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ, thấy đợc cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi
với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết,hoạt động nhóm.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ động vật.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng phụ. Mô hình thỏ.
2. Học sinh : Phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra (15): Đặc điểm chung của lớp chim? Vai trò của lớp chim?
- Đặc điểm chung của lớp chim: Mình có lông vũ bao phủ, Chi trớc biến đổi cánh, Có mỏ sừng, Phổi có mạng
ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tơi nuôi cơ thể. Trứng có vỏ đá vôi, ấp nhờ thân nhiệt
của bố mẹ.Là động vật hằng nhiệt.
- Vai trò của chim: Lợi: ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. Cung cấp thực phẩm. Làm chăn đệm, để trang trí, làm
cảnh, săn mồi, phục vụ du lịch, phát tán cây rừng...
+ Hại: ăn hạt, quả, cáLà động vật trung gian truyền bệnh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ®êi sèng cđa thá:
10’ I. §êi sèng :
- HS : Nghiên cứu SGK, kếp hợp H46.1 trao đổi để nêu đặc
- Sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng
điểm đời sống của thỏ. Yêu cầu nêu:
cách nhảy cả 2 chân sau.
- CH: Nơi sống ?

- ăn cỏ, lá cây bằng gặm nhấm kiếm ăn
- Thức ăn và nơi kiếm ăn?
về chiều.
- Cách lẩn trốn kẻ thù?
- Là động vật hằng nhiệt.
Liên hệ : Tại sao trong chăn nuôi thờng không làm chuồng
thỏ bằng tre hoặc gỗ ?
- Sinh sản :
- HS: Thảo luận nhóm về hình thức sinh sản của thá. Cơ thĨ:
+ Thơ tinh trong, thai ph¸t triĨn trong tử
+ Nơi thai phát triển?
cung mẹ.
+ Bộ phận giúp thai TĐC với MT ?
+ Có nhau thai (hiện tợng thai sinh )
+ Loại con non ?
+ Con non yếu, đợc nuôi bằng sữa mẹ.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
15 II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Cấu tạo ngoài:
- HS : Đọc hiểu thông tin, kết hợp quan sát mô hình thảo
- Toàn thân bao phủ bởi bộ lông mao
luận: Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính
dày, xốp.
chạy trốn ?
- Chi trớc ngắn, chi sau dài khoẻ.
Các nhóm trao đổi, hoàn thành phiếu học tập. GV kẻ phiếu
- Mũi tinh, có lông xúc giác (ria).
học tập lên bảng cho các nhóm trả lời đáp án, nhóm khcCác
- Vanh tai lớn, cử động.

nhóm trao đổi, hoàn thành phiếu học tập. GV kẻ phiếu học
- Mắt có mí cử động.
tập lên bảng cho các nhóm trả lời đáp án, nhóm khác bổ
sung. GV thông báo đáp án đúng kết luận.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H46.4 và 46.5 trong SGK. Yêu
cầu các nhãm th¶o ln:
2. Sù di chun:
+ Thá di chun b»ng cách nào ?
Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời
+ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một
2 chân.
số trờng hợp thở vẫn thoát đợc kẻ thù ?
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt vì
sao ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
4. Củng cố: (3)
- Nêu đặc điểm đời sống của thú ?
- Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống nh thế nào ?
- Vì sao khi nuôi thỏ ngời ta thờng cho bớt ánh s¸ng ë
chuång thá ?


5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
+ Học và trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu mục Em có
biết
+ Xem lại cấu tạo bộ xơng thằn lằn.

BGH duyt
Ngy ... tháng ... năm .........


Tuaàn 26 - TiÕt 49

Tổ trưởng kiểm tra
Ngày ... tháng ... năm .........

Ngày soạn: ...../..../.......
Ngày dạy: ...../..../.......

Bài 47: cấu tạo trong của thỏ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của thỏ
- Nêu đợc hoạt động tập tính của thỏ.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, thu thập thông tin, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh vẽ bộ xơng thỏ và thằn lằn.
2. Học sinh: Đọc trớc nội dung bài
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra (4): Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi lối sống chạy trốn ? (Cấu tạo của chi, cơ quan giác quan, )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tg
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xơng và hệ cơ
I.
Bộ
xơng
và hệ cơ

(10)
- GV : Treo tranh bộ xơng thỏ và bộ xơng thằn lằn lên bảng yêu cầu
1. Bộ xơng :
- Chia 3 phần gồm nhiều xơng khớp nhau
HS quan sát, tìm điểm khác nhau:
để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận
- Các phần của bộ xơng.
động.
- Đặc điểm xơng lồng ngực.
- Vị trí của chi so với cơ thể.
Tại sao có sự khác nhau đó ? Kết luận:
- HS: Đọc thông tin sau đó thảo luận:
2. Hệ cơ:
- Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan ®Õn sù vËn ®éng ?
- C¬ vËn ®éng cét sèng phát triển.
- Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trớc ở những điểm
- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô
hấp.
nào ? Yêu cầu HS rút ra kết luận:
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dỡng
II.
Các cơ quan dinh dỡng
(15)
1. Tiêu hoá: - Miệng thực quản dạ
- HS : Đọc thông tin trong SGK và quan sát H47.1 ghi nhớ kiến thức
dày ruột (non, già, thẳng) manh tràng.
và hoàn thành phiếu học tập trong nhóm.
- Có tuyến gan, tuỵ
- GV : Kẻ phiếu học tập lên bảng và tập hơp ý kiến của các nhóm
2. Tuần hoàn, hô hấp:

thông báo đáp án đúng.
- Tim 4 ngăn và các hệ mạch
- GV : Lu ý bộ phận manh tràng của thỏ.
+ Có 2 vòng tuần hoàn.
- Hệ bài tiết có gì tiến hoá so với lớp chim ?
- Hô hấp: gồm khí quản phế quản
phổi (Vai trò: Trao ®ỉi khÝ).
3. Bµi tiÕt: 2 thËn sau, èng dÉn tiĨu,
bãng đái, đờng tiểu.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thần kinh và giác quan
(10) III. Hệ thần kinh và giác quan:
- HS: Đọc thông tin kết hợp quan sát H47.4 trong SGK.
- Bộ nÃo thỏ phát triển hơn hẳn các lớp
- CH: Bộ phận nào của nÃo thỏ phát triển hơn nÃo cá và bò sát? Sự
động vật khác.
phát triển đó có ý nghĩa gì ?
- Đại nÃo phát triển che lấp các phần
- Đặc điểm các giác quan của thỏ?
khác.
- Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại n·o nh: tËp tÝnh phong phó.
- TiĨu n·o lín nhiỊu nÕp gÊp liªn quan
- GV nhËn xÐt, chèt kiÕn thøc.
tíi các cử động phức tạp.
4. Củng cố: (4)
- Học sinh trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện về cấu tạo bên trong so
với lớp động vật có xơng sống đà học ?


- Tìm những tập tính của thỏ để chứng tỏ sự phát triển của hệ thần

kinh.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1).
+ Học bài + trả lời câu hỏi trong SGK
+ Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
+ Kẻ bảng T157 SGK vào vở bài tập.

Tuan 26 - Tiết 50

Ngy son: ...../..../.......
Ngy dy: ...../..../.......
đa dạng của lớp thó
Bài 46: bé thó hut - bé thó tói

I. Mơc tiêu:
1 Kiến thức :
- Nêu đợc tính đa dạng và thèng nhÊt cđa bé thó hut, bé thó tói.
- N¾m đợc đặc điểm cơ thể của một số đại diện điển hình qua các bộ thú khác nhau trong các môi trờng, các
điều kiện sống khác nhau.
2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Su tầm tranh ảnh về thú mỏ vịt và thú có túi
2. Học sinh: HS kẻ bảng T15 SGK vào vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra (4): Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ?(Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa; hô hấp; tuần hoàn;
bài tiết )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg

Nội dung
- Kể tên một số thú mà em biết ?
I.
Sự
đa
dạng của lớp thú
10
GV Còn rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự
đa dạng.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
- GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK trong 156 và trả lời câu hỏi:
- CH: Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào ?
- Lớp thú có số lợng loài lớn sống ở
- Ngời ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào ?
khắp nơi.
- GV: Ngoài đặc điểm sinh sản còn dựa vào điều kiện sống,
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm
chi, bộ răng:
sinh sản, bộ răng, chi
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt, bé thó tói:
25’ II. Bé thó hut, bé thó tói:
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156 và 157, kết hợp
1. Bộ thú huyệt. (Thú mỏ vịt)
quan sát tranh ảnh đà chuẩn bị, thảo luận nhóm để hoàn thành
bảng kẻ sẵn.
- GV: Kẻ lên bảng, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GV
chốt kiến thức các nhóm tiếp tục thảo luận:
- CH: Tại sao thủ mỏ vịt đẻ trứng mà đợc xếp vào lớp thú ?
- Có lông mao dày, chây có màng bơi.
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ nh chó, mèo con ?

- Đẻ trứng, cha có núm vú, nuôi con
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nbằng sữa.
ớc ?
- Kanguru có cấu tạo nh thế nào phù hợp với lối sống chạy
nhảy trên đồng cỏ ?
2. Bộ thú túi (Kanguru)
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ ?
- Chi sau dài, khoẻ đuôi dài
- HS: Trả lêi, tõ ®ã tù rót ra ra kÕt ln vỊ cấu tạo, sinh sản.
- Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
- Em biết thêm gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và
phim ?
- GV: Nhận xÐt, chèt kiÕn thøc.
4. Cđng cè: (4’)
- H·y ph©n tÝch đề làm sáng tỏ lớp thú đa dạng và phong phú.
- So sánh đặc điểm của thú mỏ vịt - Kanguru
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
+ Học bài
+ Đọc mục Em có biết
+ Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.


Tuan 27 - Tiết 51

Ngy son: ...../..../.......
Ngy dy: ...../..../.......
Đa dạng của lớp thú ( tiếp theo)
Bi 46: bộ dơi và bộ cá voi

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :
- Đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Một số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kỹ năng : Kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh : Học sinh su tầm tranh cá voi, dơi
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính của dơi và cá voi
I. Tập tính của dơi và cá voi,
19
- Yêu cầu HS quan sát H49.1, đọc thông tin trong SGK T159
trao đổi trong nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đặc điểm răng ?
- Cá voi: Bơi uốn mình ăn bằng cách
- Cách di chuyển ?
lọc mồi.
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ.
- GV : Treo phiếu học tập lên bảng và cho các nhóm lên điền.
Bay không có đờng bay rõ rệt.
- GV: Thông báo đáp án đúng Kết luận:
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích
nghi với điều kiện sống:
- HS: Đọc thông tin T159, 160 kết hợp quan sát các hình vẽ,

tranh ảnh của đại diện 2 bộ, thảo luận nhóm để hoàn thành
phiếu học tập.
- GV: Treo phiếu lên bảng yêu cầu đại diện một số nhóm lên
điền.
- Ngoài ra xét về hình dạng cơ thể dơi và cá voi có gì khác
nhau ?
- Tại sao lại lựa chọn những đặc điểm này ?
- Dơi và cá voi có những đặc điểm nào thích nghi với đời
sống bay lợn ? bơi ?
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nền, vây ngực rất nhỏ nhng nó
vẫn di chuyển đợc dễ dàng trong nớc ?
- Cá voi có đặc điểm gì giống và khác với cá voi ?
- Em có hiểu biết gì về loài cá này ?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

20

II. Đặc điểm của dơi và cá voi:

- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu (tự buông mình
từ trên cao để bay)
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dới da dày.
+ Chi trớc biến đổi thành vây bơi. Vây
đuôi nằm ngang.

4. Củng cố: (4)

- Hệ thống lại bài.
- Phân tích tập tính của dơi và cá voi, cá heo ?
- Đặc điểm cấu tạo của 3 đại diện trên.
- Gọi là cá voi cá heo có đúng không ? tại sao ?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
+ Học bài + trả lời câu hỏi trong SGK
+ Tìm hiểu mục Em có biết
+ Tìm hiểu đời sống của chuột, hổ, báo
+ Kẻ bảng 1 T164 SGK thêm cột cấu tạo chân.
Tuan 27 - Tiết 52

Ngy son: ...../..../.......
Ngy dy: ...../..../.......
ĐA DạNG CủA LớP Thú (TIếP THEO)
bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×