Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an 7 Tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.52 KB, 8 trang )

Tuần 18
Tiết 69

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT

Ngày soạn : 18/12/2018
Ngày dạy : 20/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi thường gặp và cách chữa.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
3. Thái độ :
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong
việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :


2. Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ
giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi việt, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học
hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài
làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngơn từ của tiếng việt.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
GV : Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực * Chuẩn mực sử dụng từ : Có 5 chuẩn mực sử
sử dụng từ ?
dụng từ.
HS : Có 5 chuẩn mực sử dụng từ :
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng nghĩa
- Đúng nghĩa
- Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống
- Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp
giao tiếp
- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
-Không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt.
- Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán
Việt.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP

II. LUYỆN TẬP
GV : Các em đã nắm được các chuẩn mực sử
dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 Câu văn có từ sai
Lỗi sai Từ đúng
bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã Khoảng 7 giờ tối thứ Dùng từ Trò chuyện


viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về
âm và về chính tả.
GV : Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,
ghi lỗi và tự sửa chữa
GV : nhận xét
* Chia làm 4 nhóm :
GV : Các em trao đổi bài tập làm văn với
nhau rồi yêu cầu các em đọc bài làm của bạn
mình, sau đó các em thảo luận với nhau, cử
đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng
từ.
+ Nhóm 1 : Nhận xét về dùng từ khơng đúng
nghĩa
+ Nhóm 2 : Lỗi dùng từ khơng đúng tính chất
ngữ pháp
+ Nhóm 3 : Lỗi khơng đúng sắc thái biểu cảm
+ Nhóm 4 : Lỗi khơng hợp với tình huống
giao tiếp.
GV cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi
vào khung mẫu cho sẵn, ghi lỗi sai và sửa.
GV gọi các nhóm cịn lại nhận xét về cách sửa
của nhóm bạn.
GV góp ý cho điểm để động viên tinh thần.

Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xem lại các bài tập đã làm
- Soạn bài “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất”

Tuần 18
Tiết 70+71

bảy cả gia đình em
cùng quây quần xum
họp bên nhau để nói
chuyện vui chơi trị
chuyện.
Cây phượng là loại
cây đã gắn bó thân
thiết với tuổi học trị
và cây phượng là
cây em u q nhất.

Sử dụng
quan hệ
từ khơng
có chức
năng liên
kết
Em bắt đầu kể từ đầu Dùng từ
niên học đến giờ sai nghĩa
chưa ai học bài và làm dụng
làm bài đầy đủ cả.
Hán Việt


………..
cây phượng
là cây em
yêu
quí
nhất
….năm
học..

Năm nay em đạt Dùng từ ….thăm
được học sinh giỏi vì khơng có quan…
thế bố mẻ cho em đi nghĩa
tham quan cùng bạn
bè …
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ :
- Xem lại các bài tập đã làm
*Bài mới :
- Soạn bài “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất”

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA

đồng
nghĩa lặp
lại, dùng
từ thừa


Ngày soạn : 16/12/2018
Ngày dạy : 19/12/2018


Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng trong chương trình học kì I,
mơn Ngữ văn lớp 7, theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thơng qua hình thức kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức : Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : Cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn chương trình mơn Ngữ
văn lớp 7, học kì I.
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.

( THI THEO ĐỀ CỦA PHÒNG )

Tuần 18
Tiết 72

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Ngày soạn : 17/12/2018
Ngày dạy : 20/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho HS thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài.Từ đó có hướng
khắc phục những ưu nhược điểm.

- Qua đó củng cố những kiến thức đã học trong chương trình học kỳ I.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm.


2. Học sinh : Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Bài mới : Tiết trả bài có vai trị quan trọng như thế nào thì chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm
nay.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : PHÂN TÍCH ĐỀ
I. PHÂN TÍCH ĐỀ ( Xem PPCT 70,71)
GV gợi ý HS xác định yêu cầu của đề
- Đề đọc hiểu : Chú ý đọc rõ câu hỏi rồi trả lời.
- Đề tự luận : Trả lời theo ý, chọn phát biểu cảm
nghĩ về một người mà em yêu quý.
Hoạt động 2 : CÔNG BỐ ĐÁP ÁN
II. CÔNG BỐ ĐÁP ÁN
Sau khi HS trả lời, GV công bố đáp án
(Xem PPCT tiết 70-71)
Hoạt động 3: NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM- III. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM-KHUYẾT ĐIỂM

KHUYẾT ĐIỂM
1.Ưu điểm :
GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
- Đa phần các em có học bài, chuẩn bị ôn tập
1. Ưu điểm :
cho kiểm tra tương đối tốt.
- Tương đối nắm được những nội dung kiến thức
của các bài đã học.
2.Nhược điểm :
- Một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo ở nhà.
- Trình bày bài còn cẩu thả, chữ viết còn ẩu,
2. Khuyết điểm :
gạch xóa nhiều.
- Câu 3 phần đọc hiểu làm còn yếu.
- Nhiều em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề nên làm
bài chất lượng chưa cao.
Hoạt động 4 : THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
BÀI LÀM
(xem cuối giáo án)
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại cách làm bài văn biểu cảm.
* Bài cũ :
- Ôn tập kĩ lại các văn bản đã học.
- Ôn tập lại về văn biểu cảm
- Soạn bài : Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản - Tiếp tục ôn tập lại nội dung, ý nghĩa của tất cả
xuất.
các văn bản đã học để củng cố lại kiến thức cho
vững.

* Bài mới :
- Soạn bài : Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản
xuất
THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI THI HỌC KÌ I
Lớp
7A1
7A2
7A4

Sĩ số

Điểm >5
SL
TL

Điểm 8-10
SL
TL

Điểm < 5
SL
TL

Điểm từ 0-3
SL
TL


Tuần 18
Tiết 73


TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

Ngày soạn : 18/12/2018
Ngày dạy : 21/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng :
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời
sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, thảo luận...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, đúc kết những kinh nghiệm hết sức quý báu của
ông cha ta để lại về quan hệ xã hội, thiên nhiên hay lao động sản xuất. Vậy tiết học này chúng ta cùng
đi tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất để thấy được những kinh nghiệm
của cha ông ta ngày xưa.
*Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
I.
GIỚI
THIỆU
CHUNG
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Qua phần chuẩn bị bài và dựa vào chú thích, * Khái niệm : Tục ngữ là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể
em hãy cho biết thế nào là tục ngữ ?
hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
HS : Trả lời
mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được
GV : Chốt
nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời
Hoạt động 2 : ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
GV: Hướng dẫn HS đọc
HS : Đọc-HS khác nhận xét (HS yếu kém)
GV : Nhận xét
GV : Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy
nhóm?
HS : 2 nhóm : tục ngữ về thiên nhiên và tục ngữ về
lao động sản xuất.

GV : Dân gian đã dùng nghệ thuật gì trong câu này?
tác dụng? Hãy cho biết nội dung của câu 1?
GV : Em hãy thử nêu lên 1 số trường hợp có thể áp
dụng kinh nghiệm nêu trong câu 1 ?
HS trả lời - GV chốt
GV : Nêu nghĩa của câu 2 ?
Giá trị : Nắm trước thời tiết để chủ động công việc
Cần chú ý, khơng phải hơm nào trời ít sao cũng mưa,
phán đốn trong TN, dựa trên kinh nghiệm khơng
phải lúc nào cũng đúng.
GV : Trong câu 3 cho thấy kinh nghiệm của ơng cha
ta khi quan sát cái gì? Nếu trời có màu vàng thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra?
HS : trả lời
GV : Đây là 1 trong rất nhiều kinh nghiệm dự đoán
bão.
GV : Nêu nội dung câu tục ngữ thứ 4? Đây là kinh
nghiệm gì của người xưa khi nhìn thấy hiện tượng
này của thiên nhiên?
HS : Trả lời
GV : chốt

ăn tiếng nói hàng ngày.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Đọc – tìm hiểu chú thích
2.Tìm hiểu văn bản
a. Tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1 : Đêm tháng năm …
Ngày tháng mười ….


-> phép đối, nói quá : tháng 5 đêm ngắn, tháng 10
đêm dài
-> Giúp con người chủ động về thời gian, công
việc trong những thời điểm khác nhau.
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
-> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng,
đêm khơng có sao báo hiệu ngày hơm sau sẽ mưa

Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì trời
sắp có bão xảy ra.

Câu 4 : Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt
-> Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ có lụt
nên cần đề phịng lũ lụt khi thấy hiện tượng trên.


GV bình : Kiến là lồi cơn trùng rất nhạy cảm với
những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có
những tế bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị
có những đợt mưa to & lũ lụt kiến kéo ra hàng đàn
để tránh mưa, lụt & để lợi dụng đất mềm sau mưa để
làm tổ mới .
GV : Tìm một số câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự
báo thời tiết của người xưa mà em biết?
Thaùng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão
GV : Qua cơ sở thực tiễn trên, em có nhận xét gì về
óc quan sát của nơng dân ?
->Nhân dân ta có ý thức dự đoán lũ lụt từ rất nhiều
hiện tượng tự nhiên để phòng chống.

GV : Câu TN này còn có 1 bản khác. Dị bản đó là
gì? (Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy)
GV tích hợp mơn địa lý
GV : Nêu nội dung câu 5
HS : - Tấc đất chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ (bằng 1/10
thước). Vàng là 1 kim loại quý đo bằng cân tiểu li.
Tấc vàng chỉ lượng vàng lớn, quý giá vô cùng
GV : Giá trị kinh nghiệm của câu 5
HS : Đất là nơi người ở, người phải lao động và đổ
bao xương máu mới có đất và bảo vệ được đất. Đất
là vàng, 1 loại vàng sinh sôi. Vàng ăn mãi cũng hết,
cịn “chất vàng” của đất khai thác mãi cũng khơng
cạn.
GV : Nêu nội dung câu 6 ?vậy muốn làm giàu phát
triển kinh tế gia đình thì làm gì ?
->Kinh nghiệm của câu này không phải áp dụng đâu
cũng đúng. Ở vùng nào có thể làm tốt cả 3 nghề thì
đó là trật tự đúng nhưng những nơi, điều kiện tự
nhiên chỉ có thể thuận lợi cho 1 nghề phát triển thì
khơng phù hợp
GV : Nêu nghĩa câu 7? Hãy nêu NT của câu TN? tác
dụng?
HS : Câu tục ngữ giúp người nông dân thấy tầm
quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ
giữa chúng. Nó rất có ích đối với 1 đất nước mà
phần lớn dân số sống nghề nơng.
- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm
này : Tháng 1 trồng khoai, tháng 2 trồng đậu, tháng
3 trồng cà.
GV : Nêu nội dung câu 8 ?

GV : Vậy để trồng trọt có năng suất cao cần đảm
bảo 2 yếu tố nào?
HS : trả lời

b. Tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5 : Tấc đất, tấc vàng
-> So sánh đất quí như vàng : giá trị của đất đơi
vơí đời sống lao động sx của người nơng dân

Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền . ( liệt kê)
-> Liệt kê các hình thức phát triển kinh tế. Muốn
giàu thì : ni cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn,
rồi làm ruộng

Câu 7 :
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
-> Liệt kê : trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo
đủ 4 yếu tố : nước, Phân, chăm bón, giống, thì lúa
tốt, mùa màng bội thu.

Câu 8: Nhất thì, nhì thục
-> Để có năng suất cây trồng cao thì cần đảm bảo
đúng thời vụ và làm đất kĩ.


3. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,

nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
b. Nội dung :
- Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta
đúc kết lại để phục vụ cho lao động sản xuất.
GV : Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên có ý * Ý nghĩa văn bản : Những câu tục ngữ này là
những bài học quý giá của nhân dân ta.
nghĩa gì trong cuộc sống hơm nay ?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ :
-Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và ghi nhớ sgk
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ.
-Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Văn
*Bài mới :
và Tập làm văn
- Soạn bài : Chương trình địa phương phần Văn
và Tập làm văn
GV : chốt
- Qua những đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên và
trong lao động sản xuất cho thấy người dân nước ta
có những khả năng nổi bật nào ?
GV : Hãy nêu những nghệ thuật độc đáo của TN ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×