Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 10 Tiet 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.77 KB, 2 trang )

Tuần: 10
Tiết: 20

LUYỆN TẬP §1

Ngày soạn: 25/10/2017
Ngày dạy : 28/10/2017

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm, tính chất đường tròn.
2. Kỹ năng: - HS biết cách vẽ đường tròn đi qua hai điểm cà ba điểmcho trước. Biết
cách vẽ đường tròn ngoại tiếp của một tam giác.Vận dụng kiến thức trên vào giải toán.
3.Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, compa.
2. HS: SGK, thước thẳng, compa
III.Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, , nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đường tròn? Kí hiệu. Vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu tính chất về trục đối xứng, tâm đối xứng của đường tròn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
Bài 1:
-GV: Vẽ hình.
-HS: Đọc đề và vẽ hình


A
D
vào vở.
O
-GV: Gọi O là giao điểm
của AC và BD. Các em hãy
so sánh OA, OB, OC, OD?

-HS: OA = OB = OC = OD

-GV: OA = OB = OC = OD
thì A, B, C, D nằm trên
đường nào?
-GV: Nếu biết AC thì tính
được OA không? p dụng
định lý nào để tính AC?

-HS: Nằm trên đường tròn
tâm O, bán kính OA.

Hoạt động 2: (12’)
-GV: Vẽ hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV: So sánh OA, OB, OC?
OB = OC thì O là gì của

-HS: OA = một nửa AC.
p dụng định lý Pitago để
tính AC.


-HS: Đọc đề và vẽ hình
vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: OA = OB = OC
O là trung điểm của BC.

B
C
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có: OA = OB = OC = OD nên A, B,
C, D cùng thuộc một đường tròn tâm o
bán kính là OA.
Theo định lý Pitago ta có:
AC2 = AB2 + BC2
AC2 = 122 + 52 = 169
AC = 13 cm. Vaäy: OA = 6,5 cm
A
Bài 3:

B

O

C

GHI BẢNG
a) Vì (O) ngoại tiếp Δ ABC nên OA
= OB = OC ⇒ O là trung điểm cuûa



BC?
-GV: Giả sử BC là đường
kính. Hãy so sánh OB và
OC.
-GV: Vậy 3 đoạn thẳng OA,
OB, OC như thế nào với
nhau? Tam giác ABC là tam
giác gì?

-HS: OB = OC.

-HS: OA = OB = OC.
Δ ABC vuông tại A.

Bài 8:

Hoạt động 3: (10’)
-GV: (O) qua B và C thì O
nằm trên đường nào của
BC?
-GV: Theo đề bài thì điểm
O nằm trên đường nào nữa?
Vậy O là giao điểm
của hai đường nào?
-GV: Sau khi phân tích, GV
vẽ chậm cho Hs theo dõi.

BC.
b) Nếu BC là đường kính thì OB =
OC.

Mặt khác: OB = OA.
Do đó: OA = OB = OC.
Hay Δ ABC vuông tại A.

-HS: Điểm O nằm trên
đường trung trực của BC.
-HS: O thuộc Ay.

- Dựng đường thẳng d là trung trực
của BC cắt Ay tại O.
- Vẽ (O; OB)

-HS: O là giao điểm của
đường trung trực của BC
với tia Ay.
-HS: Theo dõi và vẽ.

4. Củng cố: (2’)
- GV cho HS nhắc lại các tính chất đối xứng của đường tròn.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài 2.
6.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×