Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 10-tiết 20-VL9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.5 KB, 5 trang )

Giáo án: Vật Lí 9 GV: Lương Văn Cẩn
Tu ần: 10 NS: 12/10/2010
Tiết: 20 ND: 13/10/2010
BÀI 20
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Tự ôn tập và tự kiểm tra về kiến thức và kó năng của tonà bộ chương I
2.Kó năng : Vận dụng được những kiến thức , kó năng để giải bài tập ở chương I
3.Thái độ : Tích cực,sáng tạo,làm việc khoa học
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Một số tài liệu có liên quan đến chương I
2.Học sinh : Soạn trước câu hỏi tự trả lời và làm bài tập trong bài tổng kết chương I
III.Hoạt động dạy học :
1.Ki ểm tra sĩ số : ( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
Kiểm tra phần soạn bài của học sinh ở nhà
3.Bài m ới
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 Trình bày và trao đổi kết quả chuẩn bò
a) Từng hs trình bày bày câu trả lời đã chuẩn
bò đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra theo
yêu cầu của GV
b)Phát biểu trao dồi , thảo luận với cả lớp để
có câu trả lời cần đạt được đối với mỗi câu
của phần tự kiểm tra .
1-Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó
2-Trò số R=U/I không đổi đối với mỗi dây
dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
4-điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc


nối tiếp : R
t đ
= R
1
+ R
2
điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc
song song :
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
5 – Khi chiều dài của nó tăng 3 lần thì điện
trở của dây đó cũng tăng 3 lần
-khi tiết diện của dây dẫn tăng 4 lần thì điện
trở của dây dẫn giảm 4 lần
-vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn hơn nhôm
-
l
R
S
ρ
=
6-a. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được
* Kiểm tra việc chuẩn bò trả lời phần tự kiểm tra để
phát hiện những kiến thức và kó năng chưa được vững
ở hs
*Đề nghò một vài hs trình bày trước lớp về nội dung
trả lời ở phần câu hỏi tự kiểm tra .

* Dành nhiều thời gian để hs trao đổi , thảo luận
những câu liên quan tới kiến thức và kó năng mà hs
nắm chưa vững và khẳng đònh câu trả lời cần có .
Quan sát và theo dõi các cá nhân học sinh
trò so
. Được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng
điện trong mạch .
. Được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng
điện trong mạch .
b.
7. a.Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết
công suất đònh mức của dụng cụ đó
b.Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn
mạch bằng tích hiệu điện thế . với cường độ
dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua
đoạn mạch đó
8 .a.Công thức các đònh điện năng
A= P.t ; A=U.I .t
b. Các dụng cụ dùng điện có tác dụng biến
đổi điện năng thành các dạng năng lượng
khác .Ví dụ
+ Bàn là điện , nồi cơm điện , mỏ hàn điện có
tác dụng biến đổi điện năng thành nhiệt năng
+ Bóng đèn điện ( đèn sợi đốt , đèn huỳnh
quan , đèn LED …. ) có tác dụng biến đổi điện
năng thành nhiệt năng và quang năng
+Quạt điện , maý bơm nước , máy khoan bằng
diện …….. có tác dụng biến đổi điện năng cơ
năng
9 . Dònh luật Junlen -xơ Nhiệt lượng toả ra ở

dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận
với bình phương cường độ dòng điện , với
điện trở dây dẫn và dòng điện chạy qua .
Q= I
2
. R. t
Trong đó
I là cường độ dòng điện (A)
R là điện trở của dây dẫn (Ω)
t là thời gian dòng điện chạy qua (s)
Chú ý : Nếu đo điện lượng Q bằng đơn vò calo
thì công thức đònh luật Junlen- Xơ : Q= 0,24.
I
2
. R .t
9 Qui tắc an toàn điện
-Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu
điện thế dưới 40V
-Khi sử dụng dây để cần có vỏ cách điện
-Cần mắc cầu chì để ngắt tự động khi đoản
mạch
-Khi tiếp xúc với mạng điện trong gia đình
Hướng dẫn cá nhân hay nhóm làm việc chưa hiệu quả
Quan sát các học sinh học yếu để có biện pháp khắc phục
cần phải dùng thiết bò bảo hộ lao động . Để
không cho dòng điện chạy qua cơ thể
-Khi sữa chữa hoặc lắp mạch điện phài cắt
điện
-Dùng ghế khô ( hoặc vật cách điện để đứng
để ngăn cách sơ bộ giữa vật mang điện ,cơ

thể người và đất
Nối đất dụng cụ dùng điện bằng dây dẫn
xuống đất
Hoạt động 2 Làm các câu hỏi và bài tập của phần vận dụng
a)Từng hs thực hiện theo yêu cầu của GV
2.C 13.B 14.B 15.A 16.D
b)Trình bày trả lời và trao đổi , thảo luận cả
lớp khi GV yêu cầu để có được câu trả lời cần

Thực hiện các bài tập 17,18,19 theo yêu cầu
và hướng dẫn của GV
* Đề nghò hs làm nhanh các câu 12,13,14,15 tương ứng
với mỗi câu đề nghò hs lý giải vì sao chọn phương án
trả lời đó
* Dành thời gian để hs tự lực làm câu 17,18,19 . Đối
với mỗi câu có thể yêu cầu một hs trình bày lời giải
trên bảng trong khi hs khác giải tại chỗ . sau đó GV
tổ chức cho cả lớp nhận xét ,trao đổi lời giải hs trình
bày trên bảng và GV khảng đònh lời giải đúng cần có .
Nếu có thời gian GV có thể đề nghò hs trình bày giả
theo cách khác
Hoạt động 3 Sữa bài 17,18,19,20 ( SGK)
17. Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc
nối tiếp(đoạn mạch mắc nối tiếp)

1 2
12
40
0,3
U

R R
I
+ = = = Ω
(1)
Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc
song song (đoạn mạch mắc song song )

1 2
'
1 2
.
12
7,5
1,6
R R
U
R R
I
= = = Ω
+
(2)
từ (1) và (2) ta có R
1
.R
2
= 300Ω (3)
Giải hệ phương trình (1) và ( 3 ) ta có
R
1
= 30Ω ;R

2
=10Ω hoặc R
1
= 10Ω thì R
2
= 30Ω
Bài 18 :
a.Bộ phận chính của dụng cụ đốt nóng bằng
điện có điện trở suất lớn vì nhiệt lượng toả ra
trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật
dẫn
b) Điện trở của ấm :
Vì ấm điện hoạt động bình thường nên hiệu
điện thế giữa hai đầu của ấm bằng hiệu điện
thế đònh mức của ấm
2
2
220
48,4
1000
dm
dm
U
R
P
= = = Ω
- Hướng dẫn bài 17
+ Viết công thức và tính giá trò điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc nối tiếp , thông qua cừng độ
dòng điện I,hiệu điện thế U, điện trở R

1
,R
2
nối tiếp
với nhau ( phương trình 1 )
+ Viết công thức và tính giá trò điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc song song , thông qua cừng độ
dòng điện I

,hiệu điện thế U, điện trở R
1
,R
2
song song
với nhau ( phương trình 2 )
+ Từ phương trình 1,2 suy ra ( phương trình 3 )
+Giải hệ phương trình 1 và 3 để tính giáitrò R
1
R
2
Hướng bài 18
-Vì sao bộ phận đốt nóng của dụng cụ đốt nóng làm
bằng dây có điện trở suất lớn ?
ấm điện hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa
hai đấu bóng đèn bằng hiệu điện thế nào ? và bằng
bao nhiêu ?
-câu b:
...........................
2 2
.

dm
dm dm dm dm
dm dm
dm
dm
U
P U I I
R
U U
P R
R P
= =
= => =
- Điện trở của dây dẫn được tính băøng công thức nào ?
Đường kính của dây dẫn là
..................
l
R
S
ρ
=
.................
6 6 2 2
2
1,10.10 . 0,045.10 0,045
48, 4
l
S S m mm
R
ρ

− −
=> = = = =
Mặt khác :
.........................
2
0,045
0,12
3,14
S
S r r r mm
π
π
= => = = =
mà d= 2r vậy d= 2.0,12mm=0,24 mm
.............
2
l S
R S r r
S
ρ π
π
= = => =
Bài 19:
Nhiệt lượng cần đun 2lít nước để nhiệt độ của
nước tăng từ 25
0
C đến 100
0
C là nhiệt lượng có
ích

Q
1
= mc(t
2
-t
1
)ø khối lượng của 2 lít nước là
m=D.V 1000.0,002= 2kg
Q
1
= 2.4200.(100-25)=630 000 J
Nhiệt lượng toàn phần là của bếp điện cung
cấp là
.......................
1 1
630000
741176
0,85
Q Q
H Q Q J
Q H
= => = = =
b) Thời gian đun sôi nước là
Do bếp điện được sử dụng vào hiệu điện thế
bằng hiệu điện thế đònh mức nên cường độ
dòng điện chạy qua ấm là:
4,5
P
I A
U

= =
Điện trở của ấm điện là :
2
2
220
48,4
1000
dm
dm
U
R
P
= = = Ω

2
2 2
741176
750
4,5 .48,4
Q
Q I Rt t s
I R
= => = = =
c) lượng nước đun mỗi ngày gấp đôi lượng
nước ở câu a
vậy điện năng để đun 4 lít nước trong một
ngày
Q

= 2Q= 2.741176 =1482352 J

Đnệ năng để đun nước trong một tháng là
Q
’’
= 30.Q

= 30.1482352 J = 44 470 560
J=12,4 kWh
Số tiền điện để đun nước trong một tháng
-Hướng dẫn bài Bài 19
Nhiệt lượng cần đun 2lít nước để nhiệt độ của nước
tăng từ 25
0
C đến 100
0
C là nhiệt lượng có ích hay nhiệt
lượng toàn phần ? Nhiệt lượng đó được tính bằng công
thức nào ?
Q
1
= mc(t
2
-t
1

khối lượng của 2 lít nước được tính bằng công thức
nào ?m=D.V
- Nhiệt lượng của bếp điện cung cấp là nhiệt lượng gì ?
- Muốn tính nhiệt lượng đó ta phải áp dụng công thức
nào ?
1 1

Q Q
H Q
Q H
= => =
-Muốn tính thời gian đun nước ta phải áp dụng công
thức nào ?
2
2
Q
Q I Rt t
I R
= => =

- Biết I,R chưa vậyI, R được tính như thế nào ?

P
I
U
=

2
dm
dm
U
R
P
=
- lượng nước đun mỗi ngày gấp đôi lượng nước ở câu a
vậy điện năng để đun lượng nước đó được tính như thế
nào ?

- Tiền điện được tính như thế nào ?
- Khi gấp đôi dẫn dẫn trên thì mỗi dây có điện trở
bằng ? R
- Xem hai điện trở mới này được mắc song song =>
điện trong trường hợp này
- Tính cường độ dòng điện trong trường hợp này
-sau khi đãtính điện trở , tính Cường độ dòng điện ta
suy ra thời gian đun nước bằng công thức : Q=I
2
.R.t
T= 12,4.700 = 8600
đ

c) Nếu gấp đôi điện trở này thì điện trở tương
đương của ấm là
48,4
' 12,1
4 4
R
R = = = Ω
Cường độ dòng điện chạy qua ấm là
'
'
220
18
12,1
U
I A
R
= = =

=>
2
2
' '
741176
189
18 .12,1
.
Q
t s
I R
= = =
bằng 3 phút 9 giây .
Bài 20 :
a)Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại
trạm cung cấp điện
Cường độ dòng điện chạy qua tải là
4950
22,5
220
P
I A
U
= = =
Hiệu điện thế trên đường dây tải điện
là :U
d
=I.R
d
=22,5.0,4 =9V

Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm
cung cấp điện .
U
0
= U + U
d
=220+9 =229V
b) Tiền điện mà khu này phải trả là :
Trong một tháng khu này tiêu thụ lượng điện
là :
A= p.t = 4,95 .6.30 =891kW.h
Tiền điện mà khu này phải trả trong một
tháng :T= 891.700 = 623 700
đ
c) Lượng điện hao phí trên đường dây tải
điện trong một tháng là A
hp
=I
2
.R
d
t = 22,5
2
.
0,4.6.30 = 36,5kW.h
Hướng dẫn bài 20
-Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy qua
tải theo các đại lượng I,P,U
- Viết công thức và tính hiệu điện thế trên đường dây
tải điện U

d
theo I,R
d

- Viết công thức và tính hiệu điện thế giữa dai đầu
đường dây tại trạm cung cấp điện U
0
theo U , U
d

- Viết công thức tính công của dòng điện và tính tiền
điện
- Viết công thức và tính và tính công hao phí trên
đường dây tải điện A
hp
theo I,R
d
,t.
Hoạt động 4 : Dặn dò
Thu thập thông tin GV yêu cầu
Về nhà xem lại bài tập đã chữa
Làm lại bài 18,19,20
Ơn tập thật tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra 1tiết
N ỘI DUNG GHI BẢNG
I.T Ự KIỂM TRA
II.VẬN DỤNG
III.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×