Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an theo tuan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.65 KB, 29 trang )

TUẦN 7:

Ngày soạn: 11/10/2017
Ngày dạy:Thứ hai ngày16 tháng 10 năm 2017
SINH HOẠT TẨP THỂ:
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
_______________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
-Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó - 2 học sinh
khăn của bản thân.
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn - Lớp nhận xét
gặp khó khăn (gia đình, học tập...)
GV nhận xét , tuyên dương.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:


Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân -HS lắng nghe.
tộc ta là nhớ ơn tổ tiên. Để phát huy được
truyền thống tốt đẹp đó. Bài học hơm nay sẽ
giúp chúng hiểu rõ điều đó
GV ghi đầu bài.
b.Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm
mộ”
Gọi HS đọc câu chuyện
2,3 HS đọc.
- Nêu yêu câu
- Thảo luận nhóm 4
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã - Ra thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa
làm gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên?
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp
hương trên mộ ơng.
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lịng biết ơn
của mình với ơng bà, cha mẹ.
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về - Học sinh trả lời
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông


bà? Vì sao?
 Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia
đình, dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ
tiên, ơng bà và giữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
c Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình, đàm -Hoạt động cá nhân
thoại
- Nêu yêu cầu

- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm
và giải thích lý do.
 Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng như các việc a , c ,
d , đ.
d.Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- YCHS kể những việc đã làm và chưa làm
- HS trình bày.
được để thể hiện lịng biết ơn tổ tiên .
- YCHS trình bày,nhận xét.
- Nghe.
- Tuyên dương,nhắc nhở HS học tập theo.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 2HS đọc ghi nhớ trong SGK/14.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau.
____________________________________________________
TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.
Mục tiêu:
-Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngồi: A- ri- ơn;
Xi- xin.
Đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bóp của cá

heo với con người.
-Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa , sgk, giáo án
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
Hs hát
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Tác - Lần lượt 3 học sinh đọc
phẩm của Sin-le và tên phát xít
- Giáo viên hỏi về nội dung
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét,tuyên dương.
3.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:


GV giới thiệu , ghi đầu bài.
b.Luyện đọc
-Gọi hs đọc toàn bài..
- Bài văn chia làm mấy đoạn?

- 1 Học sinh đọc toàn bài
* 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hơm sau... A-ri-ơn
Đoạn 4: Cịn lại
- u cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp

đoạn và luyện đọc những từ khó (Ari-ôn, thủy thủ, say sưa,…)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp, 1hs đọc chú giải
đoạn và giải nghĩa từ khó
sau bài đọc.
- Đọc trong cặp
Hs đọc cho nhau nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, - Học sinh nghe
nêu giọng đọc
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ơng
xuống biển?
và địi giết ơng.
- u cầu học sinh đọc đoạn 2
- Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ - đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
thưởng thức tiếng hát  cứu A-ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ơng nhảy xuống
biển.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử - Đám thủy thủ tham lam, độc ác, khơng có
của đám thủy thủ và của đàn cá heo tính người.

đối với nghệ sĩ A-ri-ơn?
- Cá heo: thơng minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.
- Nêu nội dung chính của câu Ý nghĩa : Khen ngợi sự thơng minh, tình
chuyện?
cảm gắn bóp của cá heo với con người.
d. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- 4 học sinh đọc, lớp nhận xét
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
Hs theo dõi phát hiện chỗ nghỉ hơi và nhấn
giọng
Luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc - Học sinh đọc diễn cảm
diễn cảm.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1 1
1
1
1

; và
;

Biết : - Mối quan hệ giữa 1 và 10 10 100 100 1000

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2/ Bài cũ: Phân số thập phân là -HS trả lời câu hỏi:
những phân số như thế nào ? Cho ví
dụ .
GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Dạy học bài mới :
a/Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1 :
1 Học sinh thực hiện .
1
10
H:Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần 10
ta làm thế nào ?
a)Ta lấy 1 : 10 = 1  1 =10 (lần )
1
-Tương tự HS làm câu b và câu c và Vậy 1 gấp 10 lần 10 .

1
1
giải thích cách làm.
- HS trả lời miệng GV ghi bảng .
b) 10 gấp 10 lần 100 .
1
1
GV nhận xét.
c) 100 gấp 10 lần 1000

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở, gọi lần lượt
2 1

từng em lên bảng làm.
a) x + 5 2
- HS nhận xét, giải thích cách
1 2 1

làm(nêu cách tìm thành phần tên gọi
x = 2 5 10 .
của phép tính).

2 2

b)x - 5 7 .
2 2

x= 7 5

24
x = 35

3 9
 
c) x 4 20
9 3 9 4 3
:   
x= 20 4 20 3 5 .
1
1
Bài 3: Yêu cầu HS nêu đề tốn và
14
2
d)x : 7
x = 14  7
tóm tắt bài giải .

- Muốn tìm TB cộng của 2 số em thực - HS nêu và tóm tắt.


hiện như thế nào?
Cho HS làm bài vào vở – 1 HS lên - HS trình bày.
bảng làm .
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vịi nước đó chảy vào
bể số phần bể là:
GV nhận xét.

 2 1

1
  
 15 5  : 2 = 6 ( bể )
Bài 4: Gọi HS đọc đề tốn , tóm tắt
1
bài tốn.
Đáp số : 6 bể .

Yêu cầu HS làm bài tập.

-HS đọc đề bài, tóm tắt bài tốn

Bài giải
Giá tiền một mét vải trước khi giảm giá là:
60000 : 5 = 12000 (đồng )
GV nhận xét.
Giá tiền một mét vải sau khi giảm giá là:
4/Củng cố- dặn dò :
12000 – 2000 = 10000 (đồng )
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học
Số mét vải mua được theo giá mới là:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
60000 : 10000 = 6 (m )
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp số : 6 mét vải
- HS lắng nghe.
________________________________________________
TIẾNG ANH:
(GV chuyên dạy)
_________________________________________________

BGH ký duyệt:

______________________________________________________________________
Ngày soạn:11/10/2017
Ngày dạy:Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017
THỂ DỤC:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “Trao tín gậy”
I.Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vịng trái, vịng phải đúng kỹ thuật, khơng xô lệch
hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- Trị chơi “Trao tín gậy”. u cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao gậy cho bạn và tham gia chơi
tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Cịi, 4 tín gậy, lá cờ nhỏ, kẻ sân.
III.Nội dung phương pháp :

Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu

Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút

Hình thức tổ chức


bài tập.

* Khởi động :
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối,
vai, hơng.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
+ Chơi trò chơi: “Chim bay cò bay”.
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi
đều vòng trái, vòng phải đúng kỹ thuật,
không xô lệch hàng, thực hiện được
động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b/ Trò chơi“Trao tín gậy”.
MT: HS nhanh nhẹn, bình tĩnh trao gậy
cho bạn và tham gia
8 7 chơi tích cực.
- GV nêu tên trị chơi,
6 5 giải thích lại cách
chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
87
- Các tổ thi đua chơi.
65
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.

- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ.

1 – 2 phút
100 -> 200m
1 – 2 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút

2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
12
7 – 8 phút
34

12
34

(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TỪ NHIỀU NGHĨA
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng
từ nhiều nghĩa, tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong sơ ́ 5 từ chỉ bộ phận cơ
thể người và động vật.
- GDHS : - Biết sử dụng từ nhiều nghĩa đúng lúc, đúng ngữ cảnh.
II.Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đặt câu để phân biệt nghĩa của - Hs làm bài
một cặp từ đồng âm .


GV nhận xét , tuyên dương.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét
bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu- xác định
- Cho HS làm vào VBT- Nêu kết quả
- Nhận xét, KL: Các nghĩa mà các em
vừa xác định cho các từ : răng, tai, mũi
là nghĩa gốc( nghĩa ban đầu) của mỗi từ
bài 2 .
Không cần y/c HS giải nghĩa một cách
phức tạp . Chính các câu thơ đã nói về

sự khác nhau giữa những từ in đậm
trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1 :
GV: Những nghĩa này hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc của các từ răng , mũi,
tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển .
bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài 3.
Giáo viên chốt lại ý chính : Nghĩa của
những từ đồng âm khác hẳn nhau.
Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng
có mối liên hệ – vừa khác vừa giống
nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều
nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng Việt trở
nên hết sức phong phú .
c.Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
trongSGK.
d. Luyện tập
Bài tập 1: gọi HS đọc Y/c bài tập
Cho HS làm việc cá nhân. Có thể gạch
một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai
gạch dưới từ mang nghĩa chuyển .

- Đọc – làm bài – Nêu kết quả
+ Tai – nghĩa a ; răng – nghĩa b ;
mũi – nghĩa c .

- Nhắc lại
+Răng của chiếc cào không dùng để
nhai như răng người và động vật .

+Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe
được .
- đọc yêu cầu bài tập 3.
-Nghĩa của các từ răng ở bài 1 và bài 2
giống nhau ở chỗ : Đều chỉ vật
nhọn,sắc, sắp đều nhau thành hàng.
-Nghĩa của từ mũi giống nhau ở chỗ :
cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra
phía trước
-Nghĩa của từ tai giống nhau ở chỗ :
cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra
như cái tai .
Gọi 2 – 3 học sinh nhắc lại .
HS đọc ghi nhớ.

HS đọc yêu cầu bài tập .
a/Nghĩa gốc: Mắt trong đôi mắt của bé
mở to .
Nghĩa chuyển : Mắt trong quả na mở
Nhận xét bài làm học sinh.
mắt .
b/Nghĩa gốc : chân trong bé đau chân
Nghĩa chuyển :Chân trong lòng ta
..kiềng ba chân .
c/ nghĩa gốc :Đầu trong khi viết, em
đừng ngoẹo đầu .
Nghĩa chuyển :Đầu trong nước suối đầu
nguồn rất trong .

Bài tập 2: yêu cầu HS làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài.
Cho HS làm bài cá nhân sau đó cho 10 -Nghĩa chuyển từ lưỡi : lưỡi liềm , lưỡi
HS lên bảng thi tìm từ nhanh. hái ,lưỡi dao , lưỡi cày ..


(2em/nhóm)nhóm em nào tìm được -Nghĩa chuyển từ miệng : miệng bát,
nhiều và đúng sẽ thắng , giáo viên nhận miệng túi, miệng núi lửa , ..
xét bài làm .
-Nghĩa chuyển từ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ
áo,…
-Nghĩa chuyển từ tay : tay áo, đòn tay,
GV nhận xét.
-Nghĩa chuyển từ lưng : lưng ghế, lưng
4/Củng cố -dặn dò:
đồi , ...
-Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-Giáo viên nhận xét tiết học .
HS nhắc lại.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hs lắng nghe.
_____________________________________________________
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
-Làm đúng các bài tập về phân số thập phân .
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động chủ yếu:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
2 Hs trình bày
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
Tìm x biết:
x+ =
; x x =
- GV nhận xeùt, tuyên dương.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu , ghi đầu bài.
HS lắng nghe.
b Giới thiệu khái niệm về số thập phân:
Hướng dẫn hs nhận xét từng hàng
trong bảng:
1dm bằng mấy phần của mét?
1 dm bằng một phần mười mét
1
1dm hay 10 m viết thành 0,1m

1
1dm = 10 m = 0,1m

1cm bằng mấy phần của mét?

- 1 cm bằng một phần trăm của mét

1

1cm hay 100 m viết thành 0,01m

1
1cm = 100 m = 0,01

1mm bằng mấy phần của mét?

1mm bằng một phần nghìn của mét

1
1mm hay 1000 m viết thành 0,001m
1
1
1
- Các phân số thập phân 10 , 100 , 1000

1
1mm = 1000 m = 0,001m

- Các phân số thập phân được viết
thành 0,1; 0,01; 0,001

được viết thành những số nào?
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, - Lần lượt học sinh đọc


vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập
phân nào?
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự

- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc
lần lượt từng số.
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001
gọi là số thập phân.
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần
b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007
là các số thập phân.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1:
- y/c hs đọc các pstp trên tia số; đọc các số
tp trên tia số
Mỗi pstp vừa đọc bằng số tp nào?
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
miệng.

GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

1
0,1 = 10

- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại


- Hoạt động cá nhân, lớp
- hs đọc
1
10 = 0,1; ..

- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời
bạn.
5
a) 5dm = 10 m = 0,5m
2
2mm = 1000 m = 0,002m
4
4g = 1000 kg = 0,004kg
3
b) 3cm = 100 m = 0,03m
8
8mm = 1000 m = 0,008m
6
6g = 1000 kg = 0,006kg

HS lắng nghe.
____________________________________________________
KỂ CHUYỆN:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ
câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.



- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa
bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...
II. Chuẩn bị:
Một số cây thuốc nam: tía tơ, ngải cứu, cỏ mực; …
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2 Bài cũ:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em 2 học sinh kể
đã được nghe được đọc về ca ngợi -HS lắng nghe
hoà bình phản đối chiến tranh.
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu - Học sinh theo dõi
chuyện này, các em sẽ thấy những
cây cỏ của nước Nam ta quý giá như
thế nào.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.
Hoạt động 1:
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn
truyện.
vào bộ tranh.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể chuyện lần 2 chỉ tranh - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
và giải nghĩa từ.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào
bộ tranh.
- Giáo viên cho học sinh kể từng - Nhóm trưởng phân cơng trao đổi với các
bạn kể từng đoạn của câu chuyện.
đoạn.
- Câu chuyện gồm những nhân vật - Tuệ Tĩnh và học trị.
nào?
- Trong câu chuyện gồm mấy tình - 6 tình huống.
huống xảy ra?
- Gọi 6HS nối tiếp nhau đọc 6 gợi ý - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu
chuyện
của 6 bức tranh.
+ Tranh 1:Tuệ Tĩnh giảng giai cho học trò
về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2:Quân dân nhà Trần tập luyện
chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc
men cho nước ta.
+ Tranh 4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5:Cây cỏ nước Nam góp phần làm
cho binh sĩ thêm khỏe mạnh.
+ Tranh 6:Tuệ Tĩnh và học trò phát triển
cây thuốc nam.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể
- Đại diện nhóm thi đua kể tồn bộ câu
dưới hình thức thi đua.
chuyện.

- Câu chuyện giúp các em hiểu điều - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý


gì?
những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của
- Em hãy nêu tên những loại cây nào chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh
dùng để làm thuốc?
- Dự kiến:
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tơ giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử
* Em hãy nêu những việc làm để bảo -HS thảo luận cặp đôi và trả lời: bảo vệ
vệ môi trường thiên nhiên ?
thiên nhiên bằng những hành động cụ thể
như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây
trồng, chăm sóc cây trồng...
- Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay
các nhân vật trong chuyện.
nhất.
- Nhóm kể chuyện
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
Hs lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
* GDBVMT: Giữ VS nhà ở và môi trường xung quanh ,diệt muỗi, diệt bọ gậy .
* KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ VS môi trường xung quanh nơi
ở.
* GDBĐKH : Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loại côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng
như muỗi xuất hiện những vùng mới đem theo các bệnh trùng nhiễm như sốt rét và sốt
xuất huyết.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt
đề phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường để góp phần phịng tránh bệnh sốt xuất
huyết.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
- Do kí sinh trùng gây ra .
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát
 Giáo viên nhận xét tuyên dương.
quang bụi rậm,...
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm

- Hoạt động nhóm, lớp

- Quan sát và đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1 trang 28
trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK


 Bước 2: Làm việc theo nhóm

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo hướng dẫn trên.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
1) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên 2) Muỗi vằn
3 ) Trong nhà
trình bày
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị.
khơng? Tại sao?
* Giáo viên kết luận:
- hs theo dõi
- Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi
vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết
người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc
trị để chữa bệnh.
c.Hoạt động 2: Quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát

các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thơng cống rãnh ( để
từng hình đối với việc phịng chống bệnh sốt ngăn khơng cho muỗi đẻ trứng)
xuất huyết?
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày ( để ngăn không cho muỗi
đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban
ngày và ban đêm )
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy
(ngăn khơng cho muỗi đẻ trứng)
 Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy
(tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi
luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt chứa nước...)
xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy ?
 Giáo viên kết luận:
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào
Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ để diệt muỗi và bọ gậy?
vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có
thói quen ngử màn, kể cả ban ngày .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là
vật trung gian truyền bệnh

- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi
đốt...


GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
BGH ký duyệt:

___________________________________________________________________________

Ngày soạn: 12/10/2017
Ngày dạy :Thứ tư , ngày 18 tháng 10 năm 2017
THỂ DỤC:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “Trao tín gậy”
I.Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vịng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh
và thao tác thành thạo các kỹ thuật đ/tác đội hình đội ngũ.
- Trị chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu chơi đúng luật, khéo léo và tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, 4 tín gậy, lá cờ nhỏ, kẻ sân.
III.Nội dung phương pháp :

Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài tập.

* Khởi động :
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối,
vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ Kiểm tra bài cũ :
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS tập hợp hàng nhanh và thao
tác thành thạo các kỹ thuật đ/tác đội
hình đội ngũ.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút

2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần

b/ Trị chơi“Trao tín gậy”.

MT: HS chơi đúng luật, khéo léo và
tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trị chơi, giải thích lại cách
chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Các tổ thi đua chơi.
8 – 10 phút
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:

Hình thức tổ chức


- Động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dị: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ, chuẩn bị kiểm tra.

(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

_______________________________________________
TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.

-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong
đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng một tương lai tốt đẹp khi
cơng trình hồn thành.
-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của cơng trình, sức mạnh của những người
đang chinh phục dịng sơng và sự gắn bó, hồ quyện giữa con người với thiên nhiên.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài theo đoạn và trả lời câu
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-tơn phải nhảy hỏi
xuống biển?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- GV nhận xét ,tuyên dương.
2.Kiểm trabài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ
vĩ của cơng trình, niềm tự hào của
những người chinh phục dịng sơng.
Ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đoc tồn bài
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ, đọc
từ khó

- Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ

- Học sinh lắng nghe

- 1 học sinh
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Trăng, chơi vơi, cao nguyên
 Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ
giữa cảnh trời nứơc bao la.
 Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung
quanh có sườn dốc...

 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Học sinh theo dõi
c.Hưóng dẫn HS tìm hiểu bài
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu


đồ

đặc điểm của con sông này

+ Những chi tiết nào trong bài thơ - Cả công trường ngủ say cạnh dịng sơng,
gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm nghĩ, xe
mịch?
ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm
trăng chơi vơi
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa

trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
- Có tiếng đàn của cơ gái Nga có ánh trăng,
có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn
Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- Con người tiếng đàn ngân nga với dịng
trăng lấp lống sơng Đà
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối liền hai khối núi - biển sẽ
 Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia
óc, con người mang đến cho thiên ánh sáng đi muôn ngả
nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên
mang lại cho con người nguồn tài
nguyên quý giá.
- Cả công trường say ngủ cạnh dịng sơng /
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/
trong bài sử dụng phép nhân hóa ?
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông
Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- 3 học sinh đọc cả bài
d. Luyện đọc diễn cảm và htl
- Hoạt động cá nhân, lớp
GV chọn đọc một đoạn
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng khổ thơ cuối. - 2-3 Hs xung phong đọc thuộc lòng
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố dặn dò:
- Cảnh đẹp kỳ vĩ của cơng trình thủy điện
- Nêu nội dung bài thơ
sơng Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong
ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp
khi cơng trình hồn thành.
-GV nhận xét giờ học.
HSlắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
________________________________________________
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( tiếp theo)
I.Mục tiêu :
-HS. Biết : Đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo phần thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh
đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh
động?
 Giáo viên chốt: trăng đã nhân hóa
ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh
đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con
người với thiên nhiên trong bài thơ


- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II.Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
9dm = m = ... m ;
5cm = dm = ... dm
5cm = m = ... m ; 7mm = m = ... m
- Nhận xét,tuyên dương .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
GV giới thiệu , ghi đầu bài.
b. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số
thập phân.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK
m dm cm mm
2
7
8
5
6
0
1
9
5
-Nêu nhận xét từng hàng trong bảng, được
viết thành số nào rồi đọc số vừa viết .
- Số thập phân gồm có mấy phần đó là
những phần nào?Vị trí các phần nằm ở đâu.
- Gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần TP của
số đó rồi đọc .
- GV ghi bảng :

8 , 56 .
Phần nguyên, phần TP
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét,sửa chữa( kết hợp cho HS đọc
từng STP đã viết được )

Hoạt động của HS
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe .
-Quan sát bảng SGK .
7
Hàng 1 :2m7dm hay 2 10 m được viết

thành 2,7m; 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy
mét .
+Hàng 2: 8m56cm …..8,56 đọc là: Tám
phẩy năm mươi sáu …
- Mỗi STP gồm 2 phần: phần nguyên và
phần thập phân; những chữ số ở bên trái
dấu phẩy thuộc về phần nguyên,những chữ
số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập
phân .
- 8 : Phần nguyên, 56 : Phần thập phân .
- Đọc là tám phẩy năm mươi sáu .

- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc: chín phẩy bốn, bảy phẩy chín
mươi tám…
HS đọc yêu cầu bài tập.
Viết các hỗn số sau thành số TP rồi đọc số
đó
- HS làm .
9
5 10 =5,9

45
;82 100 =

82,45 ;

810,225
HS làm bài vào vở

Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở rồi đổi
chéo vở kiểm tra kết quả .
- Nhận xét,sửa chữa .
4. Củng cố,dặn dò:

1
0,1 = 10
4
0,004 = 1000

HS nêu.
HS lắng nghe


2
0,02 = 100
95
0,095 = 1000 .

225
810 1000 =


- Nêu khái niệm số thập phân?
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài .
- Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
HS trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hồn
văn miêu tả cảnh sông nước
chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông
nước

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn HS luyên tập:
 Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đơi, viết
MB, TB, KB
ý vào nháp
- Học sinh trả lời
- Dự kiến:
 Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một
khơng hai
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả
một đặc điểm của mình
 Kết bài: Núi non .....giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
và đặc điểm mỗi đoạn
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp
- Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một
đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một
câu văn nêu ý bao trùm tồn đoạn
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn
hịn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ
Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng
rỡ của đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn



lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu - Dự kiến: ý chính của đoạn
mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cuảđề bài
- y/c học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu Hs làm bài
cho sẵn thích hợp điền vào đoạn văn
- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a
 Giáo viên chốt lại cách chọn:
- Cả lớp nhận xét
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng
Nguyên: núi cao, rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho
giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - từng đoạn (1 - 2 câu)
vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn  Học sinh viết 1 - 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở
màu sắc
đoạn em tự viết
- Lớp nhận xét

GV nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
Dặn HS chuẩn bị bài sau.

HS lắng nghe.

_____________________________________________________
LỊCH SỬ:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
-Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng Sản việt Nam.
-Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
-Giáo dục lòng tin yêu vào sự lớn mạnh của Đảng .
II.Chuẩn bị :
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp :
- Hát
2/ Kiểm tra bài cũ
Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn 2 HS TLCH
Tất Thành là gì?
Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra cả lớp nhận xét


đi tìm đường cứu nước ?
GV nhận xét tuyên dương.
3/Dạy học bài mới :

a.Giới thiệu bài :
GV giới thiệu , ghi đầu bài.
HS lắng nghe.
b.Hoạt động 1 :.Hoàn cảnh đất nước
1929 và việc thành lập ĐCSVN
*Từ năm 1926 trở đi ,phong trào CM
nước ta phát triển mạnh .Từ tháng 6 – 91929 Ở VN lần lượt ra dời 3 tổ chức CS
đã lãnh đạo đấu tranh chống thực dân
Pháp .3 tổ chức Đảng không thống nhất
trong lãnh đạo
- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng,
-Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì ? cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng
sản. Việc này, đòi hỏi phải có một lãnh tụ
đủ uy tín mới làm được.
-Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
- Ai có thể làm được điều đó ?
-Vì Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
sâu sắc về lí luận thực tiễn Cách mạng,có
mới có thể thống nhất các tổ chức cộng
uy tín trong phong trào CM quốc tế
sản ở Việt Nam
-Diễn ra vào đầu xuân năm 1930, tại Hồng
c.Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCS Kông
VN
-Hội nghị thành lập ĐCS VN được diễn -Người đã trực tiếp tuyên truyền chủ nghĩa
Mác-Lênin vào Việt Nam, tổ chức huấn
ra ở đâu ? Vào thời gian nào ?
+Nguyễn Ái Quốc có vai trị như thế luyện những người u nước; chủ trì hội
nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành

nào trong Hội nghị thành lập Đảng?
Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Hội nghị diễn ra bí mật dưới sự chủ trì của
Nguyễn Ái Quốc
+ Hội Nghị diễn ra trong hồn cảnh nào? -Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các
tổ chức Cộng sản thành 1 ĐCS duy
Do ai chủ trì ?
nhất,lấy tên là ĐCS VN
-Nêu kết quả của việc thành lập Đảng ?
d.Hoạt động 3 :Ý nghĩa của việc thành
lâp ĐCSVN
-Sự thống nhất 3 tổ chức Cộng sản thành
ĐCS VN đã đáp ứng yêu cầu gì cho CM
VN?
* GV kết luận : Ngày 3-2 –1930 ĐCSVN
ra đời.Từ đó cách mạng nước ta có Đảng
lãnh đạo giành được nhiều thắng lợi vẻ
vang
4/ Củng cố,dặn dò :

- Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên
phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của
nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình


Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
HS nêu.
- GV nhận xét giờ học.

HS lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị sau.
____________________________________________
BGH ký duyệt:

___________________________________________________________________
Ngày soạn:12/10/2017
Ngày dạy:Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy .
- Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa
chuyển trong các câu.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ .
* HS khá giỏi biết dặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví - Học sinh trình bày.
dụ?
 Giáo viên nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục - Nghe
luyện tập những điều đã biết về từ
nhiều nghĩa”.

b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
1 d
2 c 3 a 4 b
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
hệ thế nào với nhau?
- Học sinh suy nghĩ trả lời



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×