GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC KỈ NĂNG CĨ HÌNH ẢNH NĂM 2018-19
ĐỂ NHẬN FILE FULL THẦY/CƠ LIÊN HỆ:
TUẦN 1 – HỌC KỲ I
TIẾT 1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1 :
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức;
Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
Nêu được những đặc điểm chủv yếu của cơ thể sống.
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
2) Kó năng: Tham khảo SGK thu nhận kiến thức
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ
GV : Chuẩn bị nội dung bài học
HS : Tham khảo nội dung bài học trước
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu bài mới : Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không
sống và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao
có thể nhận diện được chúng, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay :
Đặc điểm của cơ thể sống.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy và học
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật 1/ Nhận dạng vật sống và vật không
không sống
sống:
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường
xung quanh (nhà ở, trường học) và cho
ví dụ về vật sống và vật không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang
5 và trả lời các câu hỏi :
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận - Vật sống : có trao đổi chất với bên
biết vật sống và vật không sống. (Dựa
ngoài như lấy thức ăn, nước uống,
vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn
lớn lên và sinh sản
uống…)
Ví dụ : con gà, cây mít ….
? Vật sống khác vật không sống ở những
đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, - Vật không sống : không trao đổi với
phát triển…)
môi trường bên ngoài
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
máy….
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để
hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các
câu hỏi sau :
- Có sự trao đổi chất với môi
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống
trường (lấy các chất cần thiết và
nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các
loại bỏ các chất thải ra ngoài) để
chất cần thiết, loại bỏ các chất thải…)
tồn tại
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể
- Lớn lên
sống không. Tại sao. (Chúng được gọi
- Sinh sản
chung là những cơ thể sống bởi vì
chúng thể hiện những hoạt động sống
mà vật không sống không thể hiện
được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì.
(Trao đổi chất với môi trường, lớn lên
và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao
đổi chất không? Có được xem là cơ thể
sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
4. Củng cố :
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khaùc nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ
các chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
5. Dăn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới:”Nhiệm vụ của sinh học”
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 1 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 25 / 08 / 2007
TIẾT 2 :
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi, mặt hại của chúng.
- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,
2) Kó năng:
- Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
- Kể tên các nhóm sinh vậy chính
3) Thái độ:
-Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật
.
B. CHUẨN BỊ.
- GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên
+ Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật
- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vậât
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? (trả lời
phần I của bài – 5 điểm + 3 điểm làm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị
bài mới)
2. Đặc điểm của cơ thể sống là gì ? (trả lời 3 ý của phần II được 5 điểm + 3
điểm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
III. Hoạt động day học:
Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã nhận dạng và tìm hiểu về đặc điểm của
vật sống, chúng rất đa dạng và phong phú vậy đời sống của chúng như thế
nào, cấu tạo và hoạt động sinh lý của chúng ra sao…. Và để tìm hiểu rõ
ràng về chúng, chúng ta cần tìm hiểu và nghiên cứu thông qua bộ môn
Sinh học, vậy nhiệm vụ của Sinh học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong
tự nhiên
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật
khác nhau, sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào
bảng và trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận
xét gì về giới sinh vật trong tự
nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú
như thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp
loại riêng những ví dụ thuộc về thực
vật và những ví dụ thuộc về động vật.
Ngoài động vật và thực vật còn có
những nhóm nào khác không?
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy
Nội dung bài học
1)Sinh vật trong tự nhiên
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, môi trường
sống, tập tính……
b.Các nhóm sinh vật
Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động
vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác
nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với
con người
nhóm chính?
- Đó là những nhóm nào?
2) Nhiệm vụ của sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của
sinh học và của thực vật học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học cũng như sự đa dạng của sinh vật nói
và nhiệm vụ của thực vật học.
chung và thực vật nói riêng để sử dụng
- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối hợp lí. Phát triển và bảo vệ chúng để
quan hệ đối với con người.
phục vụ đời sống của con người
- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích
nhưng cũng có nhiều sinh vật có hại.
- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?
IV. Củng cố :
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật
1
2
3
4
Nơi sống
Công dụng
Tác hại
V) Dặn dò:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tuần 2 – Học kỳ I – Ngày soạn : 07 / 09 /2007
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 3 :
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Nêu đặc điểm chung của thực vật.
Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.
Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
Bảng tin SGK trang 11
STT
Tên cây
1
2
3
4
5
Cây lúa
Cây ngô
Cây mít
Cây sen
Cây xương
rồng
Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
+
+
+
+
+
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
Nơi sống
chuyển
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
Đồng ruộng
Đồi, nương
Vườn, đồi
Ao, hồ
Đồi núi, đồi
cát.
Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài
thực vật sống ở môi trường khác nhau.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có
nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của
sinh học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm
Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới : Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng
đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì?
Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự
nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và
đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài
học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài học
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng, phong I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
phú của thực vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
với môi trường sống.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận II. Đặc điểm chung của thực vật
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong - Phần lớn không có khả năng di chuyển
SGK và rút ra kết luận để ghi bài
- Phản ứng chậm với các kích thích từ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung bên ngoài.
của thực vật
- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi
gợi ý để hoàn tất thông tin.
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)
4) Củng cố
Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b. Thực vật sống khắp mọi nơi.
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả
năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d. thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 2 – Học kỳ I – Ngày soạn : 07 / 09 / 2007
Tiết 4 :
CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và
không có hoa thường có ở địa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- HS chuẩn bị một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa
hồng, dâm bụt, bìm bìm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn,
vật dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống
con người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Bài mới
Giới thiệu bài mới : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú
nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu,
quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào
là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản, chức năng chính của
từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn....
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào
chỗ trống :
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
Nội dung bài học
I. Xác định cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản của cây :
Cơ quan của cây
Cơ
quan Rễ,
sinh dưỡng thân
lá
Chức năng
Nuôi dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
Cơ
quan Hoa
Duy trì và
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
sinh sản
quả,
phát
triển
dưỡng là....nuôi dưỡng
hạt.
nòi giống.
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
sản là duy trì và phát triển nòi giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
- Thực vật có hoa là những thực
không có hoa.
vật mà cơ quan sinh sản là hoa
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
quả hạt.
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
- Thực vật không có hoa, cơ quan
hoa và cây không có hoa.
sinh sản không phải là hoa quả
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày
hạt.
các mẫu vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : Thực vật
được chia làm mấy nhóm, đó là những
nhóm nào?
Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và
cây lâu năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là
cây một năm và cây lâu năm
III. Cây một năm và cây lâu năm
Cây một năm là những cây trong
đời sống của nó ra hoa kết quả
một lần rồi chết
Ví dụ : lúa, đậu ….
Cây lâu năm là những cây có
thể ra hoa, kết quả nhiều lần trong
đời sống của nó
Ví dụ : cam, mít, ổi….
4) Củng cố
a) Hãy đánh dấu vào ô đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a. cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b. cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
c. cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d. cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a. cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
b. cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c. cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
d. cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
5) Dặn dò
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 10/09/2007
CHƯƠNG I :
TIẾT 5 :
TẾ BÀO THỰC VẬT
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
A. MỤC TIÊU
Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
B. CHUẨN BỊ.
Kính lúp cầm tay.
Kính hiển vi.
Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : không
III. Bài mới
Giới thiệu bài mới : Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành
phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để
có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã
phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử I. Kính lúp và cách sử dụng :
dụng kính lúp
- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu
HS quan sát :
? Phần này là phần gì? Được làm bằng
gì?
- Kính lúp dùng để quan sát
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?
những vật nhỏ bé, giúp ta thấy
được những gì mắt không thấy
- GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính
được.
lúp.
- GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng
- Cách sử dụng kính lúp : Để
kính và quan sát mẫu vật.
mặt kính sát mẫu vật (vật
mẫu), từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử II. Kính hiển vi và cách sử dụng
dụng kính hiển vi
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(ngøi ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan
sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?
? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy
phần. Đó là những phần nào?
Kính hiển vi dùng để quan sát
những vật nhỏ bé mà mắt thường
Thân kính gồm những phần nào và tác
không thấy được.
dụng gì?
- Cách sử dụng.
Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng
nhất? Vì sao?
IV. Củng cố : Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và
nêu chức năng của từng bộ phận.
V. Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 11 / 09 / 2007
TIẾT 6 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào
thịt quả cà chua chín).
Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
B. CHUẨN BỊ
Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
Thịt quả cà chua chín.
Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
Quả cà chua chín va tế bào thịt quả cà chua.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : Không
III. Bài mới :
Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi
như thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính
hiển vi
- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên
Nội dung
tiêu bản và quan sát.
- GV : Chia lớp làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào
vảy hành dươi kính hiển vi.
+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào
thịt quả cà chua dưới kính hiển vi rối
thực hành.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải
đáp các thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được,
chú thích vẽ hình
GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế
bào biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
IV. Nhận xét đánh giá giờ thực hành :
V. Dặn dò : Vẽ hình vào vở học.
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 4 – HỌC KỲ I
Tiết 7 - BÀI 7 :
Ngày soạn : 16/9/2007
Ngày dạy : 24 – 29/9/2007
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
Khái niệm về mô.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của
chúng.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : Không
III. Bài mới :
Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế
bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích I. Hình dạng, kích thước của tế bào
thước của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS Hình dạng, kích thước của các tế bào
nhận xét
khác nhau.
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều
có các tế bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của
thân và lá không?
- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác
nhau.
- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều
tế bào khác nhau.
Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ. II. Cấu tạo tế bào :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của
các tế bào thực vật.
- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ
cấu tạo của tế bào thực vật.
? Một tế bào gồm những thành phần
nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp
có vai trò gì?
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.
- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực
vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác
không bào, lục lạp.
III. Mô : là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.
IV. Củng cố :
Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
V. Dặn dò : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 4 – HỌC KỲ I
Ngày soạn : 17/09/2007
Ngày soạn : 24 – 29/ 09/2007
TIẾT 8 :
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào.
Tế bào phân chia như thế nào?.
Hiều ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào, ở thực vật chỉ có những
tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh phóng to hình 8.1, hình 8.2 SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cấu tạo tế bào thực vật (trả lời phần II của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập
về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài.
? Mô là gì? Có mấy loại mô? (trả lời phần III của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài
tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài.
III. Bài mới :
Mở Bài : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên
của tế bào
GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn
lên của tế bào và yêu cầu HS mô
tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?
- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế
bào non : Các tế bào non có kích
thước nhỏ, sau đó to dần lên đến
một kích thước nhất định ở tế bào
trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế
Nội dung
I. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to
dần lên đến một kích thước nhất định ở
tế bào trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào
nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành
không bào lớn chứa đầy dịch tế bào.
bào lớn lên được”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia
của tế bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.
- GV : Cho HS thảo luận trả lời các
II. Sự phân chia tế bào
câu hỏi sau :
? Tế bào phân chia như thế nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào?
Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào được phân chia, xuất hiện
một vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành
hai tế bào con.
IV. Củng cố :
Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật?
V. Dặn dò : - Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….
D. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................