TUẦN 17
Thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài sáng thứ hai )
Tiết 1
Chào cờ
*********************************************************
Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tập đọc
Tốn
Tên bài
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập chung
I/ Mục
1. Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn 1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ
tiêu
bài. Biết đọc diễn cảm bài
năng thực hiện các phép tính với
văn- giọng đọc nhẹ nhàng,
STP. Biết thực hiện các phép
chậm rãi, đọc phân biệt lời
tínhvới các số thập phân và giải các
người dẫn chuyện với lời các bài tốn có liên quan đến tỉ số phần
nhân vật: chú bé, nàng công
trăm.Thực hiện được các bài tập 1a,
chúa nhỏ.
2a, 3.
2. Hiểu được các từ ngữ trong 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng
giải bài toán liên quan đến tỉ số
bài.
phần trăm
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh
của trẻ em về thế giới, về mặt yêu thích môn học.
trăng ngộ nghĩnh, rất khác với HS khá, giỏi thựchiện được bài 4
người lớn .
II/
ĐDDH
*GV :Tranh minh hoạ bài
trong SGK
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG H
5
Đ
1.ổn định:
1. Khởi động: Hát
1
2. Bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lần lượt sửa bài nhà
- GV nhận xét.
GV gọi HS đọc bài Trong
quán ăn Ba cá bống và trả lời
câu hỏi trong SGK
10
3. Giới thiệu bài mới:
3. Bài mới:
2
4. Phát triển các hoạt động:
a. Giới thiệu bài:
* Bài 1,2:
- HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
b. Luyện đọc:
- HS làm bài theo nhóm (Trao đổi
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc theo mẫu).
đoạn của bài
- HS trình bày cách tính.
+Đoạn 1: Tám dòng đâu
- GV nhận xét.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất
nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: vời
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
10
3
- GV hỏi:
+ Cơ cơng chúa nhỏ có
nguyện vọng gì?
* Bài 3:
- • Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
+Trước yêu cầu của công
chúa nhà vua đã làm gì?
+Các vị đại thần và các nhà
khoa học nói với nhà vua như
thế nào?
về
+Tại sao họ cho rằng địi hỏi
đó khơng thể thực hiện được?
+Cách nghĩ của chú hề có gì
khác với các vị đại thần và
các nhà khoa học?
+Sau khi biết cơng chúa muốn
có một mặt trăng theo ý nàng,
chú hề đã làm gì?
10
4
d. Hướng dẫn đọc lại
-GV gọi HS nối tiếp nhau
đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc
diễn cảm một đoạn trong bài.
* Bài 4:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn
cảm.
4. Củng cố -dặn dò:
5
5
Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
Cơng chúa nhỏ đáng u,
5. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
- Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
ngây thơ. Chú hề thông minh. Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học.
Tiết 3
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu
Tốn
Luyện tập
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
rèn luyện kĩ năng
Thực hiện phép chia cho số có
ba chữ số.
Giải bài tốn có lời văn .
HS giỏi làm BT 2
II/
ĐDDH
*GV :Bảng phụ
*HS :SGK
Tập đọc
Ngu công xã Trịnh Tường
1. Kiến thức: - HS khâm phục trí
sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống
đói nghèo, lạc hậu của ơng Phàn Phú
Lìn .
2. Kĩ năng: - Đọc trơi chảy, diễn cảm
bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: -Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca
ngợi ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ
dám làm đã thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng làm thay đổi cuộc
sống cả thôn, trả lời được các câu hỏi
SGK.
GDBVMT:Ơng Phàn Phù Lìn xứng
đáng được chủ tịch nước khen ngợi
khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà
con thơn bản làm kinh tế giỏi mà
cịn nêu tấm gương sang về bảo vệ
dòng nước thiên nhiên và trồng cây
gây rừng để giữ gìn mơi trường
sống tốt đẹp.
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III/ CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T H
G Đ
5
1
1.Khởi động:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
2. Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm - Học sinh TLCH
nhà
- GV nhận xét
10 2
GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
3.Bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Giới thiệu bài mới
* Luyện đọc
Bài tập 1:
- GV Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
HS đặt tính rồi tính
đọc trơn từng đoạn.
Từng cặp HS sửa và thống nhất - Sửa lỗi đọc cho học sinh.
kết quả
Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
Thương có chữ số 0
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
10
3
10
4
5
5
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu
Thương có ba chữ số.
Thương có bốn chữ số.
Tìm hiểu bài
Bài tập 2:
- GV nêu câu hỏi :
HS đổi đơn vị kg ra g rồi giải + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
bài tốn .
nước về thơn ?
HS làm bài
+ Nhờ có mương nước, tập qn canh
HS sửa
tác và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào ?
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ dịng nước ?
Đọc Lại
Bài tập 3:
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
- Giải tốn có lời văn. Lưu ý: diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
yêu cầu HS nhắc lại cách tính Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
chiều rộng của hình chữ nhật thư theo cặp
khi biết diện tích và chiều dài.
4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
HS làm bài
- HS nhận xét cách đọc của bạn
HS sửa bài
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
định HTL
5. Củng cố - dặn dò:
4.Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì?
Chuẩn bị : Luyện tập chung
GDBVMT:……….
- Đọc diễn cảm lại bài
Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản
xuất”
Chiều thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài chiều thứ 2)
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Chính tả
Đạo đức
Mùa đơng trên rẻo cao
Hợp tác với những người xung quanh
( T2)
1. Nghe – viết đúng chính tả, - Học sinh hiểu được:
trình bày đúng bài văn miêu tả: Cách thức hợp tác với những người
Mùa đông trên rẻo cao.
xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác
2. Luyện viết đúng các chữ có .Trẻ em có quyền được giao kết, hợp
âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; tác với bạn bè và mọi người trong công
ât/âc
việc để nâng cao hiệu quả công việc,
GDBVMT :Giúp học sinh - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ
thấy được những nét đẹp của thể, thiết thực trong việc hợp tác giải
thiên nhiên vùng núi cao trên quyết công việc của trường, của lớp, của
đất nước ta . Từ đó , thêm u gia đình và cộng đồng.
quý mơi trường thiên nhiên.
-Đồng tình với những người biết hợp
tác với những người xung quanh
vàkhơng đồng tình với những người
II/
ĐDDH
không biết hợp tác với những người
xung quanh .
GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè
và mọi người để bảo vệ mơi trường
gia đình, nhà trường , lớp học và địa
phương.
*GV : Một số tờ phiếu viết nội -GV : - Phiếu thảo luận nhóm.
dung BT 2ahoặc 2b.
-HS :
SGK
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5 1
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những
từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
25
2
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
GV đọc đoạn viết chính tả: từ
Mùa đơng…đến đơn sơ.
GDBVMT:…
Học sinh đọc thầm đoạn chính
tả
Cho HS luyện viết từ khó vào
bảng con: trườn xuống, chít bạc,
khua lao xao
b. Hướng dẫn HS nghe viết
chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn
văn.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho
học sinh soát lỗi.
Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, và
bài 3.
Giáo viên giao việc : 2b vài lên
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- GV hỏi: Tại sao cần phải hợp tác với
mọi người?
- Như thế nào là hợp tác với mọi
người.
- Kể về việc hợp tác của mình với
người khác.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3
(SGK).
- HS thảo luận làm bài tập 3.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
- GV gọi HS Đại diện trình bày kết
quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Tán thành với những ý
kiến a, không tán thành các ý kiến b .
Làm bài tập 4/ SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
5
3
bảng HS thi làm bài, 3 HS thi
tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải
đúng
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
(nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a,
chuẩn bị tiết ơn tập.
Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
- u cầu các nhóm thảo luận để xử lí
các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của
HS
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
nội dung 1 ở phần thực hành.
- Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2:
Lớp
Môn
Tên bài
I. Mục
tiêu
II. Đồ
dùng
HĐ-TL
1 – 5’
2 – 30’
4
5
Đạo đức
Chính tả
Yêu lao động (T2)
Người mẹ của 51 đứa con
1 - Kiến thức :
1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 viết của học sinh trong lớp.
2 - Kĩ năng :
2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng
- Tích cực tham gia các cơng việc chính tả, trình bày đúng bài “Người
lao động ở lớp , ở trường , ở nhà mẹ của 51 đứa con ”.Trình bày đúng
phù hợp với khả năng của bản thân. hình thức đoạn văn xuôi( BT1) làm
.3 - Thái độ :
được BT2.
- HS biết phê phán những biểu 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý
hiện chây lười lao động .
thức rèn chữ, giữ vở.
HS giỏi biết được ý nghĩa của
lao động
*GV : - SGK , phiếu học tập
+ GV: SGK.
*HS : - SGK
+ HS: Vở chính tả.
III: Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp. Hát .
2. KTBC : Yêu lao động .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- HS ghi lại các từ còn sai
- HS viết bảng con và sửa BT
3. Bài mới : .
3. Giới thiệu bài mới:
a) Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
b) Các hoạt động :
Học sinh nghe – viết bài.
Làm việc theo nhóm đơi (Bài 5 )
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nội dung BT theo cặp - Giáo viên đọc tồn bài Chính tả.
- Vài em trình bày trước lớp .
- Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe
- Nhận xét KL: HS cần cố gắng , – viết.
3 – 5’
Mơn
Tên
bài
dạy
học tập , rèn luyện để có thể thực
hiện được ước mơ nghề nghiệp
tương lai của mình .
Trình bày , giới thiệu về các bài
viết , tranh vẽ (BT 3,4 6 SGK).
HS trình bày theo nhóm.
- Trình bày , giới thiệu các bài viết ,
tranh các em đã vẽ về một cơng
việc mà các em u thích và các tư
liệu sưu tầm được
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
- Nhận xét , khen những bài viết ,
tranh vẽ tốt .
- Kết luận chung :
4. Củng cố - Dặn do : :
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS biết phê phán những
biểu hiện chây lười lao động .
- Nhận xét tiết học .
- Thực hiện nội dung mục Thực
hành SGK .
Tiết 3:
Nhóm TĐ 4
Tự học
Ơn tập các kiến thức đã học. Về
mơn Tốn.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Thực hành làm BT
* Bài 2 :
HS làm bài
- HS báo cáo kết quả
- Cả lớp sửa bài
+ Câu a :
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
của BT
+ Câu b :
- GV chốt lại : Tiếng xơi bắt vần
với tiếng đơi
5. Củng cố - dặn dị:
- Chuẩn bị: “Tiết 4”.
Nhận xét tiết học.
Nhóm TĐ 5
Tự học
Ơn tập các kiến thức đã học. Về
môn TV
Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài sáng thứ 3)
Tiết 1
NTĐ4
Môn
LTVC
Tên bài
Câu kể Ai làm gì ?
I/ Mục - HS nắm được cấu tạo cơ bản
tiêu
của câu kể Ai làm gì?
II/
NTĐ5
Tốn
Luyện tập chung
1. Kiến thức: - Ôn tập về so sánh 2
số thập phân.
2. Kĩ năng: - Củng cố các kỹ năng
- Nhận ra được 2 bộ phận CN
tính cộng, trừ, nhân chia trên các số
thập phân.Thực hiện được các bài tập
và VN của câu kể Ai làm gì?
1,2,3. Củng cố về giải tốn liên quan
từ đó biết vận dụng câu kể Ai đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu
làm gì? vào bài viết
thích mơn học.
Hs khá, giỏi thực hiện bài tập 4
-GV: Bìa có viết sẵn nội dung
+ GV:Bảng phụ, tình huống giải đáp.
ĐDDH BT1, BT2, 3.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T
G
HĐ
5
1
8
2
7
3
8
4
7
5
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Thế nào là câu kể? Nêu
VD.
- GV nhận xét .
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
a/-Nhận xét
Bài1,2:
GV Gọi HS đọc yêu cầu..
- Cho HS phân tích theo mẫu
SGK.
-Thảo luận và làm bài trong
phiếu học tập.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS đặt câu hỏi cho từng vế
câu.
- Thực hiện theo nhóm: đặt câu
và trả lời miệng.
- Gọi HS thực hiện trên bảng
lớp.
b/ Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
c/-Luyện tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HD HS thực hiện và trình bày:
Tìm câu kể Ai làm gì?
-GV gạch chân các câu kể mẫu
Ai làm gì?
Bài 2:
HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS xác định các bộ
phận CN và VN.
-Các nhóm trình bày trên phiếu
học tập.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
Gọi hs đọc y/c bài.
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- HS lần lượt sửa bài nhà
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Bài 1:
- HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- HS làm bài theo nhóm (Trao đổi
theo mẫu).
- HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- • Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
* Bài 3:
- • Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
* Bài 4:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs đọc bài của mình trước
lớp.
-Nhận xét.
4- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm BTTV.
- Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
5. Củng cố - dặn dò:
5 6
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
- Làm bài nhà 2, 3/
Nhận xét tiết học
Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tốn
LTVC
Tên bài
Luyện tập chung
Ơn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục Kiến thức - Kó năng: Giuùp HS 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã
tiêu
học về từ và cấu tạo từ ( từ đơn, từ
rèn luyện kó năng
Thực hiện phép tính nhân và phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa,
từ nhiều nghĩa, từ đồng âm)
chia.
2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đơn, từ
Giaûi bài toán có lời văn .
phức, các kiểu từ phức: Từ đồng
Đọc biểu đồ và cách tính toán nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm,
số liệu trên biểu đồ .
tìm được từ đồng ngiã với từ đã cho.
HS giỏi làm BT2, BT3
Bước đầu biết giải thích lí do chọn từ
trong văn bản
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái
độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II/
+ GV: bảng phụ viết nội dung bài
*GV :Bảng phụ
ĐDDH *HS :SGK
tập.Giấy khổ to, giấy phiếu khổ nhỏ
BT3
+ HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1.Ổn dịnh lớp: Hát .
2. KTBC : Luyện tập .
- GV Sửa các bài tập về nhà .
10
2
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) HD hs làm bài tập.
- Bài 1 : HS đọc Y/C.
-HS làm bài sau đó nêu miệng
kết quả.
-GV Nhận xét ghi bảng.
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh làm BT 1, 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Bài 1
- GV nêu bài tập 1:
+ GV : Trong tiếng việt có những
kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
8
3
- Bài 2 :
GV gọi hs đọc y/c.
-Y/C hs làm bài vào vở.
-Gọi 3 hs lên bảng sửa bài.
-Nhận xét .
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- GV nhắc học sinh chú ý yêu cầu
đề bài.
HS viết vào vở các kiểu câu theo
yêu cầu
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 3
Bài 3 :
7
4
Gọi hs đọc đề bài.
-HD hs phân tích đề tốn rồi - GV u cầu Hs đọc bài tập 3và tìm
giải.
từ đồng nghĩa với từ in đậm trong
-Y/c hs làm bài.
bài cây rơm?
-Phát phiếu riêng cho 1 hs làm.
HS thực hành cá nhân
-Chấm điểm 1 số tập hs.
- GV nhận xét và bổ
-Nhận xét bài hs làm trên bảng.
sung .
- Bài 4:
7
5
GV Y/C hs thảo luận nhóm đơi
đọc biểu đồ TLCH.
Bài 4:
-Gọi hs TL.
HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét.
GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố -Dặn dị ::
3
6
- Các nhóm cử đại diện thi đua
thực hiện các phép tính ở bảng .
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại các nội dung vừa luyện - GV hỏi lại các kiến thức vừa học
tập
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: bài tiếp theo
- Làm các bài tập tiết 82 sách - Nhận xét tiết học.
BT .
Chiều, thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài chiều thứ 3)
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Môn
Kể chuyện
Kể chuyện
Tên bài
Một phát minh nho nhỏ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục 1. Rèn kĩ năng nói:
1. Kiến thức:
- Chọn đúng
tiêu
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) câu chuyện theo yêu cầu đề bài.
và tranh minh hoạ, HS kể lại được
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, 2. Kĩ năng: - Biết kể bằng lời của
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mình một câu chuyện đã được nghe
mặt.
và đã được đọc về những người
- Hiểu truyện. Biết trao đổi với biết sống đẹp, mang lại niềm vui,
các bạn về ý nghĩa câu truyện (Nếu hạnh phúc cho người khác
chịu khó tìm hiểu thế giới xung
- Biết trao đổi với các bạn về nội
quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều
lí thú và bổ ích).
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể
truyện, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn KC. Nhận xét
đúng lời kể của bạn, kể tiếp được
lời bạn.
II/
ĐDDH
*GV :Tranh minh hoạ truyện
trong SGK phóng to (nếu có)
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bi cũ:
Gv gọi HS KC tiết trước
GV nhận xt
25
2
3-Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*GV kể chuyện
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải
nghĩa một số từ khó chú thích sau
truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1,
2.
-Cho hs kể theo nhóm.
-Cho hs thi kể trước lớp.
dụng, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: - Góp phần nhỏ bé
giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những
người có hồn cảnh khó khăn, chống
lạc hậu.
HS khá, giỏi tìm được truyện
ngồi SGK, kể chuyện một cách
tự nhiên sinh động
GDBVMT: HS kể những câu
chuyện về tấm gương con người
biết bảo vệ môi trường như
trồng cây gây rừng, quét dọn
đường phố) chống lại hành vi
phá hoại môi trường ( đốt rừng,
phá rừng)để giữ gìn cuộc sống
bình yên, đem lại niềm vui cho
người khác
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to
trong SGK.
+ Học sinh: chuẩn bị bi
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện
đã được chứng kiến hoặc tham gia
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
đề.
- • •GV Yêu cầu học sinh nêu đề bài
– Có thể là chuyện : Phần thưởng,
Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam
Lập dàn ý cho câu chuyện định
kể.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập
dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh lần lượt giới thiệu
trước lớp dàn ý câu chuyện em
chọn.
Giáo viên chốt lại:
+Theo nhóm kể nối tiếp.
+Kể cá nhân tồn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-Chốt các ý kiến.
5
3
- Nhận xét về nhân vật.
Học sinh kể chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm đơi trao đổi nội dung câu
chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện
trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét, cho điểm.
Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của
mình đem lại niềm vui cho mọi
người .
4.Củng cố, dặn dò:
5. Củng cố- dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi GDBVMT: …………
những hs kể tốt và cả những hs - Chuẩn bị: “On tập ”.
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét Nhận xét tiết học.
chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại
truyện cho người thân, xem trước
nội dung tiết sau.
Tiết 2:
GDNGLL-GDKNS
Thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài thứ 4)
Tiết 1
Môn
Tên bài
I/ Mục
tiêu
NTĐ4
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng (tt)
1. Đọc lưu lốt, tồn bài. Biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng kể linh
hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ
nhàng ở đoạn sau ). Đọc phân biệt
lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật: chú hề, nàng công chúa
nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về
đồ chơi như về các đồ vật có thật
NTĐ5
Tốn
Giới thiệu máy tính bỏ túi
1. Kiến thức: - Làm quen với việc
sử dụng máy tính bỏ túi để thực
hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia để giải các bài toán về tỉ số
phần trămThực hiện các bài tập
1,2,3.
2. Kĩ năng: - Ở lớp năm chỉ sử
dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên
cho phép.
3. Thái độ: - Vận dụng điều đã
học vào thực tế cuộc sống để tính
trong đời sống. Các em nhìn thế giới tốn.
xung quanh, giải thích về thế giới
xung quanh rất khác người lớn .
II/
ĐDDH
*GV :Tranh minh hoạ truyện trong
SGK
*HS :SGK
III/ CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bi cũ:
GV gọi HS đọc bài: Rất nhiều mặt
trăng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
10 2
3-Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc:
HS đọc to tồn bài.
GV chia đoạn. HD giọng đọc:
-Đoạn 1:Sáu dòng đầu.
-Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
-Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp theo 3
đoạn.Chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
- Gọi HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
10 3
b- Tìm hiểu nội dung:
GV Y/c hs TLCH:
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nh vua cho vời các vị thần và các
nhà khoa học tới để làm gì?
+ Tại sao các nhà khoa học và các vị
thần lại không giúp được gì?
+ Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa
về hai mặt trăng để làm gì?
Yu cầu HS nêu nội dung của bài
- GV tóm lại.
10 4
c- Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc phân vai toàn bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn :
Làm sao mặt trăng … Nàng đã ngủ .
+ GV:Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2
máy tính bỏ túi.
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- HS lần lượt sửa bài 2, 3/ 80
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn học sinh làm quen
với việc sử dụng máy tính bỏ túi
-GV yêu cầu HS thực hiện theo
nhóm.
- Trên máy tính có những bộ phận
nào?
- Em thấy ghi gì trên các nút?
- Các nhóm quan sát máy tính.
- HS Nêu những bộ phận trên máy
tính.
- HSNêu cơng dụng của từng nút.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các phép tính.
- Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
- Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp
5A
Thực hành
* Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thực hiện.
- Kiểm tra lại kết quả bằng máy
tính bỏ túi.
*
Bài 2:
- Học sinh thực hiện theo nhóm
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng
- Đọc mẫu đoạn văn .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , sửa chữa
5
5
khoanh tròn vào kết quả đúng.
*
Bài 3:
- Học sinh thực hiện theo nhóm
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng
khoanh tròn vào kết quả đúng.
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 82.
4. Củng cố -dặn dò:
- Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây
nhà.
thơ. Chú hề thơng minh.
Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học.
Tiết 2
NTĐ4
Mơn
Tốn
Tên bài
Dấu hiệu chia hết cho 2
I/ Mục 1.Kiến thức: Giúp HS
tiu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để giải các bài tập liên
quan đến chia hết cho 2và không
chia hết cho 2.
HS giỏi lm BT3, BT4
II/
*GV :Bảng phụ
ĐDDH *HS :SGK
NTĐ5
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
1. Kiến thức: - Ngắt nhịp hợp lí
theo thể thơ lục bát.HS hiểu được ý
nghĩa của các bài ca dao: lao động
vất vả trên đồng ruộng của người
nông dân đã đem lại cho họ cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho mọi
người trả lời được các câu hỏi
SGK.Thc lịng 2-3 bài ca dao.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn
cảm các bài ca dao (thể lục bát)
3. Thái độ: - Ca ngợi tinh thần lao
động cần cù của người nông dân .
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T
G
HĐ
5
1
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
GV ôn lại cho các em thế nào là
chia hết và thế nào là khơng chia
hết (chia có dư) thơng qua các ví dụ
đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3
= 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh TLCH
- GV nhận xét
3, 19 không chia hết cho 3
10 2
3/Bài mới:
Giới thiệu:
GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu
hiệu chia hết cho 2.
HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và
vài số không chia hết cho 2.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
HS thảo luận để phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 2
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ
lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép
tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả và
ghi vào giấy
GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các
số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì
chia hết cho 2”.
10 3
10 4
GV giới thiệu số chẵn và số lẻ.
Thực hành
* Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
Bài tập 1:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi
HS chọn ra các số chia hết cho 2 và
vất vả, lo lắng của người nông dân
không chia hết cho 2.
trong sản xuất ?
HS giải thích lí do vì sao chọn số
+ Những câu nào thể hiện tinh thần
đó.
lạc quan của người nơng dân ?
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội
Bài tập 2:
dung ( a, b , c )
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của - GV yêu cầu HS rút nội dung bài
bài.
văn
Yêu cầu HS làm bài.
* Luyện đọc lại
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
Bài tập 3:
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
chữa miệng.
đoạn thư theo cặp
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
Bài tập 4:
- HS nhận xét cách đọc của bạn
Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
chữa bài trên bảng lớp.
định HTL
- GV theo dõi , uốn nắn
_GV nhận xét
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng
5
5
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho
5.
5. Củng cố - dặn dị:
- Chuẩn bị: “Ơn tập ( Tiết 1)”
- Nhận xét tiết học
Chiều, thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài sáng thứ 5)
Tiết 1:
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
NTĐ4
LTVC
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
HS hiểu:
1. Trong câu kể Ai làm gì ? ,
VN nêu lên hoạt động của
người hay vật.
2. VN trong câu kể Ai làm gì ?
thường do ĐT và cụm ĐT đảm
nhiệm.
HS giỏi nói được ít nhất 5
câu kể Ai làm gì ? tả hoạt
động của các nhân vật trong
tranh (BT3 mục III)
NTĐ5
Tốn
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài
tốn về tỉ số %
1. Kiến thức:
- Ơn tập các bài
tốn cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp
rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính
bỏ túi.Thực hiện được BT1 dịng 1,2,
bài 2 dòng 1,2, bài 3a,b
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh giải toán
về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện
kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi
nhanh , chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu
thích môn học.
HS khá, giỏi thực hiện bài tập 3 c
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Máy tính bỏ túi.
*GV :Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ
đồ cấu tạo của hai bộ phận của
các câu mẫu
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T H
G Đ
5
1
1 – Khởi động
1.ổn định:
2 – Bài cũ :
2. Bài cũ:
HS nêu Câu kể “ Ai – làm gì” - Học sinh sửa bài 2, 3.
- Cả lớp bấm máy kiểm tra kết quả.
- Giáo viên nhận xét .
10 2
3 – Bài mới
3. Giới thiệu bài mới:
a – Giới thiệu
4. Phát triển các hoạt động:
b – Phần nhận xét
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
* Bài 1:
thực hiện theo máy tính bỏ túi.
- HS TL:Những câu kể kiểu - Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 .
Ai – làm gì có trong đoạn văn - Hướng dẫn học sinh áp dụng cách
* Bài 2
tính theo máy tính bỏ túi.
15
3
8
4
5
5
- Vị ngữ trong mỗi câu trên.
* Bài 3 :
- Ý nghĩa của vị ngữ trong các
câu trên.
* Bài 4 :
- GV: Vị ngữ của các câu trên
do loại từ nào tạo thành ?
- Động từ và các từ kèm theo
nó là “ cụm động từ “.
c – Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung
này.
d – Phần luyện tập
* Bài tập 1,2:
- Các câu kể kiểu Ai – làm gì
trong đoạn văn trên :
Câu 3, 4,5,6,7.
- Vị ngữ của các câu vừa tìm
được :
+ Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim.
+ Câu 4 : giặt giũ bên những
giếng nước.
+ Câu 5 : đùa vui trước nhà
sàn.
+ Câu 6 : chụm đầu bên những
ché rượu cần.
+ Câu 7 : sửa soạn khung cửi
dệt vải .
Bài tập 3:
HS làm bài
GV chốt lại ý đúng.
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS
tốt.
- Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu
kể Ai – làm gì?
+ Bước 1: Tìm thương của :
7 : 40 =
+ Bước 2: nhấn %
- Giáo viên chốt lại cách thực hiện.
- Tính 34% của 56.
- Tìm 65% của nó bằng 78.
Hướng dẫn học sinh thực hành
* Bài 1, 2:
- Học sinh thực hành trên máy.
- Học sinh thực hiện – 1 học sinh ghi
kết quả thay đổi.
- Lần lượt học sinh sửa bài thực hành
trên máy.
- Cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh giải.
- Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó
là 30.000 đồng – 60.000 đồng –
90.000 đồng.
- Các nhóm tự tính nêu kết quả.
- GV sửa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
Học sinh làm bài 2 , 3 /
84.
Dặn học sinh xem bài
trước ở nhà.
- Chuẩn bị: “Hình tam giác”
Nhận xét tiết học
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu
Tốn
LTVC
Dấu hiệu chia hết cho 5
Ơn tập về câu
1.Kiến thức: Giúp HS biết
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã
- Dấu hiệu chia hết cho 5 và học về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu
không chia hết cho 5
khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho kiểu câu đó( BT1)
5, kết hợp với dấu hiệu chia hết 2. Kĩ năng: - HS biết đặt các kiểu câu
cho 5.
kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?).
2.Kĩ năng:
Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho từng câu theo yêu cầu của BT2.
5 để chọn hay viết các số chia 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái
hết cho 5.
độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
HS giỏi làm BT 2, BT3
II/
*GV :Bảng phụ
+ GV: Giấy khổ to.
ĐDDH *HS :- SGK
+ HS: Bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG H
Đ
5
1
1.Ổn định lớp:Hát .
1.ổn định:
2. KTBC:
2. Bài cũ:
- HS Sửa các bài tập về nhà .
- Học sinh đọc bài văn.
- Giáo viên nhận xét.
10 2
3. Bài mới :
3. Giới thiệu bài mới:
a) Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
b) HD HS tìm ra dấu hiệu chia Củng cố kiến thức về câu
hết cho 5
- Giáo viên nêu câu hỏi :
- GV Gợi ý HS chú ý đến chữ + Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể
số tận cùng của các số chia hết nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
cho 5 để tìm ra dấu hiệu .
- Tương tự cho các kiểu câu : kể,
- Nu cc ví dụ về cc số chia hết cảm, khiến
cho 5 , cc số khơng chia hết cho - GV chốt kiến thức và ghi bảng
5 ; viết thnh 2 cột ở bảng .
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Nu dấu hiệu chia hết cho 5 :
Cc số cĩ chữ số tận cng l 0 hoặc
thì chia hết cho 5 .
- Chốt lại :
7
3
c/ Thực hành .
* Bài 1
Bài 1 :
- Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Gọi hs đọc y/c.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
y/c hs làm bài rồi nêu miệng kết - Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu
quả.
cầu đề bài.
Nhận xét.
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
15
4
Bài 2 : Gọi hs đọc y/c.
-Y/c hs làm bài .
-Phát phiếu riêng cho 1 hs làm.
Bài 3 :Gọi hs đọc y/c.
-Y/c hs làm bài theo . .
Gọi 2 hs lên bảng làm bài .
+ Nêu kết quả đúng :
a) Chữ số tận cùng l 0 : 750 ,
570
b) Chữ số tận cùng l 5 : 705
Bài 4 :
Gọi hs đọc y/c.
HS tự làm bài vào vở .
Gọi hs trình bày kq.
Nhận xét.
4
5
4. Củng cố - Dặn dị:
- Các nhóm cử đại diện thi đua
xác định các số chia hết cho 5 ở
bảng .
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho
5.
- Nhận xét tiết học .
Tiết 3:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Tên
Luyện Tốn
bài
Ơn tập các kiến thức đã học.
dạy
* Bài 2
- GV hỏi :
+ Các em đã biết những kiểu câu kể
nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể
HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu
cầu
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- GV nhận xét và bổ sung .
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học.
Nhóm TĐ 5
Luyện Tốn
Ơn tập các kiến thức đã học.
Thứ 7 ngày 5 tháng 1 năm 2019
(Dạy bài chiều thứ 5)
Tiết 1:
NTĐ4
Môn
TLV
Tên bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ
vật
I/ Mục 1- Hiểu được cấu tạo cơ bản của
tiêu
đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ
vật , hình thức thể hiện giúp nhận
biết mỗi đoạn văn .
2. Luyện tập xây dựng một đoạn
văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
NTĐ5
TLV
Ôn tập về viết đơn
1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết
về cách điền vào giấy tờ in sẵn và
làm đơn ( BT1)
2. Kĩ năng: - Biết điền đúng nội
dung vào một lá đơn in sẵn
- Biết viết một lá đơn theo yêu cầu:
đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ
hoặc tin học đúng thể thức , đủ nội
dung cần thiết. .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh
tinh thần học hỏi.
II/
*GV :Bảng phụ
+ GV: Phô tô mẫu đơn xin học
ĐDDH *HS :SGK
+ HS: VBT Tiếng Việt 5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T
G
HĐ
5
1
30
2
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài viết trước.
- Nhận xét.
1.ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh trình bày bài 2
- Học sinh đọc lại biên bản về việc
cụ Un trốn viện
- Giáo viên nhận xét .
3-Bài mới:
3. Giới thiệu bài mới:
3.1-Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động:
a/ –Nhận xét:
* Bài 1 :
HS đọc yêu cầu của bài1,2,3.
- GV gợi ý :
-Cho HS đọc thầm bài Cái cồi tân + Đơn viết có đúng thể thức
và xác định các đoạn văn và trả lời không ?
ý chính từng đoạn.
+ Trình bày có sáng tạo khơng ?
-Gọi các nhóm trình bày.
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ
-GV chốt lại .
không ?
-Bài chia làm 4 đoạn.
- Học sinh lần lượt trình bày kết
MB; Đoạn 1: Giới thiệu cái cối
quả
tân.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
TB;Đoạn 2,3:Giới thiễu hình dạng - GV chấm điểm một số đơn, nhận
bên ngịai cái cối, tả hình dạng của xét về kĩ năng viết đơn của HS
cái cối.
KB; Đoạn 4:Nêu cảm nghĩ về cối.
b/ Ghi nhớ.
-Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
3.3 –Luyện tập:
- Bài 1 :
Gọi hs đọc y/c.
+ Phát phiếu cho hs làm.
Thực hành
+ Nhận xét , kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh làm việc cá nhân.
kt .
- Giáo viên nhận xét kết quả làm
bài của học sinh.
+ Những ưu điểm chính: xác định
đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.
Bài 2 :
+ Những thiếu sót hạn chế.
HS đọc y/c
- Giáo viên trả bài cho từng học
Nhắc HS ch ý :
sinh.
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết - Giáo viên hướng dẫn từng học
một đoạa tả bao quát chiếc bút của sinh sửa lỗi.
em .
+ Để viết đoạn văn đạt yêu cầu ,