Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Dai so 8 Chuong III 3 Phuong trinh dua duoc ve dang ax b 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.97 KB, 7 trang )

Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng:

3x  6 10  x
 3x  x 10  6
 4x 4
 x 1

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}


Tiết 46
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ
DẠNG

ax + b = 0


Ví dụ 1: Giải phương trình sau

15  (x  6) 4(4  2x)

 15  x  6 16  8x
  x  8x 16  15  6
 7x 7  x 1
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}


Ví dụ 2: Giải phương trình sau
7x  1
16  x
 2x 


6
5
5(7x  1)  30.2x 6(16  x)


30
30
 35x  5  60x 96  6x
 35x  60x  6x 96  5
 101x 101  x 1
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}


1. Các bước chủ yếu để giải phường trình:
* Bước 1:
Phương trình
chứa dấu ngoặc

có Phương trình có mẫu
khơng chứa ẩn

Thực hiện phép tính - Quy đồng mẫu hai vế
- Khử mẫu (bỏ mẫu)
để bỏ dấu ngoặc
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn
lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa
nhận được.



Ví dụ 3: Giải phương trình
a) 2x  3 5  2x
b) 5x  7 7  5x

.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà xem lại cách giải phương
trình bậc nhất một ẩn và những
phương trình có thể đưa được về
dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 11, 12 (SGK trang
13). Dạng giống các bài tập đã làm
tại lớp.
- Xem trước các bài “Luyện tập”
tiết sau học.



×