Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.21 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian phát đề

Câu I (4,0 điểm)
1. Phân biệt nguồn gốc, đặc điểm địa hình nội lực với địa hình ngoại lực.
2. Tại sao nói địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu II ( 3,0 điểm)
1. Phân biệt đặc điểm, vai trò cơ cấu dân số theo giới tính với cơ cấu dân số theo độ tuổi.
2. Tại sao trong những năm qua, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta chuyển dịch
nhanh theo hướng già hóa?
Câu III (3,0 điểm)
1. Chứng minh trong những năm qua, số dân thành thị nước ta tăng nhanh, nhưng trình độ
đơ thị hóa còn thấp.
2. Tại sao nước ta phải điều chỉnh quá trình đơ thị hóa?
Câu IV (4,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Chứng minh vùng biển nước ta nhiều tài nguyên thiên nhiên, nhưng cũng lắm thiên tai.
2. Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam?
Câu V (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở NƯỚC TA
THỜI GIAN 1990 – 2012.
Năm


1990
2002
2007
2012
Diện tích (nghìn ha)
6 042,8
7 504,3
7 207,4
7 753,2
Năng suất (tạ/ha)
31,8
45,8
49,8
56,4
Sản lượng (triệu tấn)
19,2
34,4
35,9
43,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng
lúa cả năm của nước ta trong thời gian 1990 - 2012.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta
trong thời gian trên.
-------------------- Hết -------------------Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam của NXB GD từ 2009 đến 2017.
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................; Số báo danh: .................................................
Chữ kí giám thị: ............................................................................................................................



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn thi: ĐỊA LÍ
(Đáp án – Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)

CÂU Ý
NỘI DUNG CHÍNH
ĐIỂM
Câu I 1 Phân biệt nguồn gốc, đặc điểm địa hình nội lực với địa hình ngoại 2,50
(4,0 điểm) lực.
- Địa hình nội lực (địa hình kiến tạo).
+ Nguồn gốc:
* Là những địa hình được tạo thành từ các quá trình nội lực.
0,25
* Các quá trình nội lực tạo thành địa hình nội lực là các vận động kiến 0,50
tạo theo phương thẳng đứng và nằm ngang nên còn gọi là địa hình kiến
tạo.
+ Đặc điểm:
* Địa hình kiến tạo thường diễn ra trên phạm vi rộng lớn như dãy núi 0,25
uốn nếp, miền núi uốn nếp, địa hào, địa lũy…
* Địa hình kiến tạo thường lồi lõm, gồ ghề.
0,25
- Địa hình ngoại lực (địa hình bóc mịn – bồi tụ)
+ Nguồn gốc:
* Là những địa hình được tạo thành từ quá trình ngoại lực.

0,25
* Các quá trình ngoại lực tạo thành địa hình ngoại lực bao gồm quá 0,50
trình phong hóa, bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ. Trong đó q trình
bóc mịn và bồi tụ trực tiếp tạo ra các dạng địa hình bóc mịn, bồi tụ.
+ Đặc điểm:
* Địa hình ngoại lực rất đa dạng như đồng bằng châu thổ, bậc thềm 0,25
sóng vỗ, hàm ếch, cồn cát…
* Địa hình ngoại lực, nhất là địa hình bồi tụ thường ít lồi lõm, gồ ghề.
0,25
2 Tại sao nói địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm 1,50
gió mùa
- Q trình xâm thực - bồi tụ là q trình chính trong sự hình thành và 0,25
biển đổi địa hình nước ta hiện tại.
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
+ Trên sườn dốc miền đồi núi, mất lớp phủ thực vật, diễn ra xâm thực 0,25
mạnh mẽ, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mịn rửa trơi, nhiều nơi
trơ sỏi, hiện tượng đất trượt, đá lở hình thành nón phóng vật tích tụ
dưới chân núi.
+ Vùng đá vơi diễn ra q trình hịa tan tạo thành các dạng địa hình 0,25
caxtơ với các hang động, suối cạn thung khô ở vùng núi đá vôi.
+ Tại các vùng thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp 0,25
xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sơng.
+ Hệ quả của q trình xâm thực, bào mòn mạnh ở miền núi là sự bồi 0,25
tụ, mở mang ở các đồng bằng hạ lưu sông.
+ Hàng năm đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long mở 0,25
rộng ra phía biển từ vài chục đến gần trăm mét.
Câu II 1 Phân biệt đặc điểm, vai trò cơ cấu dân số theo giới tính với cơ 2,00



(3,0 điểm)

cấu dân số theo độ tuổi.
- Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Đặc điểm:
* Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ (hoặc so với tổng số
dân). Đơn vị tính bằng %.
* Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng
nước, từng khu vực.
* Ở những nước phát triển, nữ nhiều hơn nam và ở các nước đang phát
triển nam nhiều hơn nữ.
+ Vai trò: Cơ cấu dân số theo giới tính ảnh hưởng đến phân bố sản
xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh
tế- xã hội của các quốc gia.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
+ Đặc điểm:
* Là tập hợp của những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm
tuổi nhất định.
* Trên thế giới, người ta thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi: nhóm
tuổi dưới tuổi lao động (0- 14 tuổi), nhóm tuổi lao động (từ 15- 59 tuổi
hoặc đến 64 tuổi), nhóm tuổi trên tuổi lao động (trên 60 tuổi, hoặc 65
tuổi).
* Căn cứ vào tương quan giữa các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số, cơ
cấu dân số phân theo nhóm tuổi có hai dạng chính là cơ cấu dân số già
ở các nước phát triển và cơ cấu dân số già ở các nước đang phát triển.
+ Vai trò: Cơ cấu dân số theo độ tuổi phản ánh tình hình sinh tử, tuổi
thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động.
2
Tại sao trong những năm qua, cơ cấu dân số phân theo nhóm
tuổi ở nước ta chuyển dịch nhanh theo hướng già hóa?

- Trong những năm qua, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta
chuyển dịch nhanh theo hướng già hóa. Nhóm người dưới tuổi lao
động (từ 0 -14 tuổi, trẻ em) có xu hướng giảm nhanh tỉ trọng. Nhóm
người quá tuổi lao động (từ 60 tuổi – người già) có xu hướng tăng tỉ
trọng.
- Nguyên nhân:
+ Những năm gần đây nhờ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa
gia đình nên tỉ lệ sinh và gia tăng dân số giảm, tỉ trọng trẻ em giảm.
+ Điều kiện sống được cải thiện nên tuổi thọ bình quân của dân cư
ngày càng cao, tỉ trọng người già tăng lên.
Câu III 1
Chứng minh trong những năm qua, số dân thành thị nước ta
(3,0 điểm) tăng nhanh, nhưng trình độ đơ thị hóa cịn thấp.
- Trong những năm qua số dân thành thị nước ta tăng nhanh. Từ thập
niên 90 thế kỉ XX đến nay, số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta liên
tục tăng nhanh, từ 12,9 triệu, chiếm 19,5% năm 1990 tăng lên 22,3
triệu, chiếm 26,9% năm 2005.
- Tuy nhiên, trình độ đơ thị hóa của nước ta còn thấp so với khu vực và
thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với khu vực, thế giới.
+ Cơ sở hạ tầng của các đơ thị cịn thấp so với khu vực và thế giới, lối
sống của dân nông thôn và thành thị còn đan xen nhau.
2 Tại sao nước ta phải điều chỉnh q trình đơ thị hóa?
- Đơ thị hóa là một q trình kinh tê - xã hội tác động đến sự phát triển

0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25

0,25
0,25
1,00
0,25

0,50
0,25
1,00
0,50

0,25
0,25
2,00
0,25


kinh tế - xã hội.
+ Về tích cực:
* Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
* Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm góp phần giải quyết việc
làm và thu nhập cho người lao động, phân bố lại dân cư, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
+ Về tiêu cực:
* Sự phát triển công nghiệp, dịch vụ và tập trung dân cư ở đô thị gây ô
nhiễm môi trường.
* Đô thị hóa ở nước ta do q trình CNH-HĐH, di dân tự do từ nơng
thơn ra thành thị kiếm sống …

Trong đó sự di dân tự do từ nông thôn ra thành thị là một nguyên
nhân quan trọng đã gây ra thiếu lao động ở nông thôn; ở thành thị sức
ép giải quyết việc làm, nhà ở, đảm bảo an ninh trật tự…
- Điều chỉnh quá trình đơ thị hố phù hợp với sự phát triển kinh tế
nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy được tác động tích cực của đơ thị
hóa.
Câu IV 1 Chứng minh vùng biển nước ta nhiều tài nguyên thiên nhiên
(4,0 điểm) nhưng cũng lắm thiên tai?
- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên.
+ Tài nguyên khoáng sản.
* Dầu khí. Là khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất. Dầu khí tập
trung ở các bể trầm tích, trong đó có triển vọng nhất là bể trầm tích
Nam Cơn Sơn và Cửu Long.
Nhiều mỏ dầu khí đã được phát hiện và đưa vào khai thác (dẫn
chứng).
* Ven biển nhiều mỏ sa khống ơxít titan, cát trắng (cát thủy tinh) có
trữ lượng lớn (dẫn chứng).
* Vùng ven biển bước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng
ven biển Nam Trung Bộ.
+ Tài nguyên hải sản (sinh vật biển).
* Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu
thành phần loài và năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ. (dẫn
chứng).
+ Ngoài ra vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải
và du lịch biển.
- Nhiều thiên tai.
+ Bão: Trung bình mỗi năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đơng,
trong đó có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào vùng biển nước ta.
+ Sạt lở bờ biển, hiện tượng này diễn ra mạnh nhất ở dải bờ biển Trung
Bộ.

+ Các thiên tai khác như hiện tượng cát bay cát chảy, xâm nhập mặn,
triều cường…
2 Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam?
- Mùa bão ở nước ta thường từ tháng 6 đến tháng 11, năm sớm từ thàng
5 và năm muộn vào tháng 12.
Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Đầu mùa thường đổ bộ vào
vùng bờ biển Bắc Bộ, giữa mùa thường đổ bộ vào vùng bờ biển Bắc
Trung Bộ, cuối mùa thường đổ bộ vào vùng biển Nam Trung Bộ và

0,25
0,25

0,25
0,25
0,50
0,25
2,50

0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25



Nam Bộ.
- Nguyên nhân:
+ Sự chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời nên vị trí hình
thành bão trên Thái Bình Dương và Biển Đơng thay đổi.
+ Tác động của lực Cơriơlít thay đổi, càng xa xích đạo tác động càng
mạnh.
+ Tác động của gió mùa. Đầu mùa bão gió mùa Tây Nam nguồn gốc
tín phong Nam Bán Cầu tác động mạnh, cuối mùa bão tác động mạnh
của gió mùa Đông Bắc.
+ Lãnh thổ và đường bờ biển trải dài theo vĩ độ địa lí.
Câu V 1 Vẽ biểu đồ:
(6,0 điểm) - Xử lí số liệu :
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở
NƯỚC TA THỜI GIAN 1990 - 2012
(Đơn vị: %)
Năm
1990
2002
2007
2012
Diện tích
100,0
124,2
119,3
128,3
Năng suất
100,0
144,0

156,6
177,4
Sản lượng
100,0
179,2
187,0
227,6
(HS thiếu tên bảng số liệu hoặc đơn vị thì trừ 0,25 điểm)
+ Loại hình : Biểu đồ đường (đồ thị), loại khác không cho điểm.
+ Đảm bảo đủ hệ trục và đơn vị đo, tỉ lệ biểu đồ, chú giải, tên biểu đồ.
Nếu không đảm bảo mỗi yếu tố trừ 0,50 điểm.
2 Nhận xét:
- - Trong thời gian 1990 – 2012, diện tích, năng suất và sản lượng
lúa cả năm của nước ta đều tăng, nhưng khơng đều.
- + Diện tích lúa cả năm tăng chậm nhất và không liên tục (dẫn
chứng).
- + Năng suất lúa cả năm liên tục tăng nhanh thứ hai (dẫn chứng).
- + Sản lượng lúa cả năm liên tục tăng nhanh nhất (dẫn chứng).
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 20,00 điểm
Chú ý: HS có thể diễn đạt theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm.
--------------- HẾT ---------------

0,25
0,25
0,25
0,25
4,00
1,00

1,00

2,00
2,00
0,50
0,50
0,50
0,50



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×