Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tài liệu luận văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Công Ty Chứng Khoán Ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 124 trang )

tai lieu, luan van1 of 138.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
_____________________________

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN
Ở VIỆT NAM

Chun ngành: Kế tốn – Kiểm Tốn K15
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Võ Văn Nhị
Người thực hiện: Trần Lan Hương

TP.HỒ CHÍ MINH - 2009

khoa luan, document1 of 138.


tai lieu, luan van2 of 138.

MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ
Lời mở đầu
Trang

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC


KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vai trị của kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp .......1
1.1.1 Vai trị của kế tốn..............................................................................1
1.1.2 . Vai trị và u cầu của tổ chức cơng tác kế tốn ................................2
1.1.2.1. Vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn ......................................2
1.1.2.2. u cầu tổ chức cơng tác kế tóan............................................3
1.2 Nội dung của tổ chức kế toán trong doanh nghiệp......................................3
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................3
1.2.2 Tổ chức vận dụng các bộ phận cấu thành bộ phận kế toán ................5
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .........................................5
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản .....................................................6
1.2.2.3. Tổ chức hệ thống sổ ................................................................6
1.2.2.4. Tổ chức cung cấp thông tin – hệ thống báo cáo kế toán .........7
1.2.3 Tổ chức kiểm tra kế tốn ....................................................................8
1.2.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế ..................................................9
1.2.5 Trang bị cơ sở vật chất .......................................................................9
1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty chứng khốn ..............10
1.3.1 Đặc điểm hoạt động của cơng ty chứng khốn.................................10
1.3.1.1 Sự ra đời và đặc điểm của Cơng ty chứng khốn..................10
1.3.1.2 Các hoạt động của cơng ty chứng khoán tại Việt Nam .........12
1.3.2 Các nhân tố ảnh hửơng tổ chức kế tốn trong cơng ty chứng
khốn

khoa luan, document2 of 138.

..........................................................................................................13


tai lieu, luan van3 of 138.


1.3.2.1. Qui định của nhà nước về việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của cơng ty chứng khốn .................................................................13
1.3.2.2. Sự phát triển của thị trường chứng khốn với các u
cầu hồn thiện bộ máy tổ chức của cơng ty chứng khốn ........................14
1.3.2.3. Các qui định văn bản pháp luật về tổ chức kế toán...............15
1.3.2.4. Vai trị của cơng ty chứng khốn...........................................16
1.3.2.5. Người sử dụng và thơng tin cần thiết ....................................17
1.3.2.6. Hệ thống kiểm sốt nội bộ.....................................................17
1.3.2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin ..............................................17
1.3.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn...................................................18
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN Ở VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu tổng qt về tình hình hoạt động và cơ cấu tổ chức của
cơng ty chứng khốn ở Việt Nam hiện nay.....................................................23
2.1.1 Tình hình hoạt động..........................................................................23
2.1.1.1 Bức tranh tổng thể về thị trường chứng khoán và cơng ty
chứng khốn...............................................................................................23
2.1.1.2 Thực trạng kinh doanh của các cơng ty chứng khốn giai
đoạn 2000 – 2008.......................................................................................25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................33
2.2 Đặc điểm thơng tin kế tốn và đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn.......35
2.2.1 Đặc điểm thơng tin kế tốn tại cơng ty chứng khốn .......................35
2.2.2 Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn ................................................36
2.2.2.1 Khách hàng của công ty ........................................................36
2.2.2.2 Ban điều hành và các đối tượng bên ngồi............................36
2.3 Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty chứng khốn...................37
2.3.1 Về hệ thống chứng từ kế toán...........................................................38
2.3.2 Tổ chức hệ thống sổ..........................................................................40

khoa luan, document3 of 138.



tai lieu, luan van4 of 138.

2.3.3 Tổ chức bộ máy kế tốn tại các cơng ty chứng khốn .....................41
2.3.4 Tổ chức thu nhận và kiểm tra thơng tin kế tốn ...............................45
2.3.5 Tổ chức cung cấp thông tin ..............................................................47
2.3.6 Về cơ sở vật chất phục vụ cho cơng tác kế tốn...............................49
2.3.7 Hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán ................................52
2.3.8 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp ................56
2.4 Đánh giá tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty chứng
khốn hiện nay...................................................................................................57
2.4.1 Ưu điểm: ..........................................................................................57
2.4.2 Nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân .............................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN Ở CƠNG TY CHỨNG KHỐN TẠI VIỆT NAM
3.1 Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện ............................................................63
3.1.1 Quan điểm: .......................................................................................63
3.1.2 Mục tiêu hoàn thiện: .........................................................................63
3.2 Giải pháp cụ thể:...........................................................................................64
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện cơ chế tài chính ..............................................64
3.2.1.1 Xây dựng phương án cụ thể cho việc đảm bảo an tồn tài
chính

...............................................................................................64

3.2.1.2 Xây dựng chiến lược tài chính trong ngắn hạn và dài hạn....65
3.2.1.3 Xây dựng cơ chế quản lý tài chính tập trung và tự chủ.........65
3.2.1.4 Cho phép các khối trực tiếp kinh doanh được tự chủ
trong nguồn vốn được cấp ........................................................................65

3.2.1.5 Tìm kiếm nguồn vốn bên ngồi.............................................66
3.2.1.6 Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý tài chính trong
cơng ty

...............................................................................................66

3.2.2 Giải pháp hoàn thiện các bộ phận cấu thành hệ thống kế toán ........67
3.2.2.1 Lưu trữ chứng từ....................................................................67

khoa luan, document4 of 138.


tai lieu, luan van5 of 138.

3.2.2.2 Hoàn chỉnh một số nội dung và phương pháp kế toán ..........67
3.2.2.3 Đào tạo nhân lực kế tốn tại cơng ty chứng khốn ...............75
3.2.2.4 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin ..............................76
3.3 Kiến nghị .......................................................................................................78
3.3.1 Kiến nghị với Cơ quan nhà nước......................................................78
3.3.1.1 Kiến nghị với Cơ quan ban hành Luật và qui định ...............78
3.3.1.2 Kiến nghị với Ủy ban chứng khoán.......................................80
3.3.1.3 Kiến nghị với Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm
lưu ký

...............................................................................................83

3.3.1.4 Kiến nghị với Hiệp hội chứng khoán ....................................85
3.3.2 Kiến nghị với bản thân cơng ty chứng khốn...................................86
3.3.2.1 Tăng cường hệ thống kiểm soát nội bộ .................................86
3.3.2.2 Tăng cường đội ngũ chất lượng nhân viên............................87

Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục 01: Tổng hợp tỷ lệ doanh thu trong tổng Doanh thu của một số
cơng ty chứng khốn.
Phụ lục 02: Danh sách cơng ty chứng khốn làm khảo sát
Phụ lục 03: Bảng khảo sát

khoa luan, document5 of 138.


tai lieu, luan van6 of 138.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
CK: Chứng khốn
CP: Cổ phiếu
CTCK: Cơng ty chứng khoán
DN: Doanh nghiệp
KSNB: Kiểm soát nội bộ
OTC: thị trường chứng khoán tự do
Repo: nghiệp vụ mua/bán chứng khoán có kỳ hạn.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TK: Tài khoản
TTCK: thị trường chứng khốn
UBCK: Ủy ban chứng khoán

khoa luan, document6 of 138.



tai lieu, luan van7 of 138.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Biến động của chỉ số VNIndex với số CP được niêm yết và số công ty
chứng khoán được thành lập. ....................................................................................... 23
Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu bảo lãnh phát hành trong tổng doanh thu ....................... 26
Bảng 2.3: Cơ cấu doanh thu tự doanh trong tổng doanh thu ....................................... 28
Bảng 2.4 - thị phần môi giới trong nước năm 2008..................................................... 29
Bảng 2.5 – thị phần môi giới cho nhà đầu tư nước ngoài năm 2008 ........................... 30
Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu từ vốn kinh doanh trong tổng doanh thu ........................ 30
Bảng 2.7: Cơ cấu doanh thu tư vấn trong tổng doanh thu ........................................... 31
Bảng 2.8 Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán: .......................................................... 38
Bảng 2.9. Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ .............................................................. 38
Bảng 2.10 Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống sổ kế toán ................................ 40
Bảng 2.11. Các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán trong doanh nghiệp ................. 41
Bảng2.12. Biện pháp nâng cao trình độ chun mơn của nhân viên ........................... 42
Bảng 2.13. Kiểm soát nội bộ đối với tổ chức bộ máy kế toán ..................................... 42
Bảng 2.14. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................. 43
Bảng 2.15. Các vấn đề liên quan đến tổ chức kiểm tra kế toán ................................... 46
Bảng 2.16. Hoạt động kiểm tra khác ........................................................................... 46
Bảng 2.17. Các biểu mẫu báo cáo trong doanh nghiệp................................................ 47
Bảng 2.18. Các vấn đề liên quan đến báo cáo kế toán quản trị ................................... 48
Bảng 2.19. Kiểm soát nội bộ đối với việc cung cấp thơng tin kế tốn ....................... 49
Bảng 2.20. Các vấn đề liên quan đến cơ sở vật chất ................................................... 50
Bảng 2.21. Các vấn đề liên quan đến phần mềm kế toán ............................................ 50
Bảng 2.22. Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống tài khoản ................................. 52
Bảng 2.23. Tính linh hoạt của hệ thống tài khoản. ...................................................... 52
Bảng 2.24. Vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán .................................. 53
Bảng 2.25. ghi nhận doanh thu ................................................................................... 54

Bảng 2.26 – Tổ chức phân tích thơng tin ..................................................................... 56
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các bộ phận tại cơng ty chứng khốn....................... 34
khoa luan, document7 of 138.


tai lieu, luan van8 of 138.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sự ra đời của thị trừơng chứng khoán Việt Nam đánh dấu từng bước hòa
nhập của nền kinh tế Việt Nam với thế giới, đồng thời cũng đánh dấu bước phát
triển mới của Việt Nam vào sân chơi tài chính. Qua 9 năm hoạt động, thị trừơng
chứng khốn Việt Nam không ngừng phát triển và đổi mới đã đạt được nhiều
thành tựu đáng kểvà trở thành kênh huy động vốn trung và dài hạn cho doanh
nghiệp.
Sự ra đời của các qui phạm pháp luật về thị trường chứng khốn và hoạt
động của các định chế tài chính trung gian: cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý
quỹ, quỹ đầu tư...góp phần hồn thiện dần q trình xây dựng thị trường chứng
khốn cịn khá non trẻ tại Việt Nam. Với vai trị là một trung gian tài chính, phải
đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của thị trường chứng khốn và các qui
phạm pháp luật thì việc các cơng ty chứng khốn nghiên cứu, xây dựng và tổ chức
hoạt động công ty sao cho hiệu quả, đúng luật là điều hiển nhiên, và bộ máy kế
toán là một bộ phận khơng thể tách rời trong q trình xây dựng đó.
Tổ chức kế tốn tại cơng ty chứng khốn là một lĩnh vực cịn khá mới mang
tính đặc thù cao và đang trong q trình học hỏi và hồn thiện tại Việt Nam. Xây
dựng bộ máy kế toán tại các cơng ty chứng khốn cịn những khó khăn, vướng
mắc nào? Những vấn đề cần hồn thiện trong q trình tổ chức kế toán và những
điểm cần sửa đổi trong qui định pháp luật về tổ chức công tác kế tốn cơng ty
chứng khốn nhằm theo kịp tốc độ phát triển của thị trường chứng khoán Việt
Nam sẽ được làm rõ trong đề tài này.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài sẽ tổng kết một cách có hệ thống hoạt động kế tốn tại các Cơng ty
Chứng khốn, giúp người đọc có thể hình dung một cách chung nhất và nắm bắt
cụ thể hơn về hoạt động cũng như tổ chức kế tốn tại các cơng ty chứng khốn ở
Việt Nam.
khoa luan, document8 of 138.


tai lieu, luan van9 of 138.

Đồng thời đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình làm đề tài để đưa
ra những nhận xét và kiến nghị giúp hoàn thiện hơn tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty Chứng khốn, cũng như các văn bản pháp lý có liên quan.
3. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài:
Với sự ra đời của hơn 100 công ty chứng khốn và với hơn 90 cơng ty chứng
khốn đang hoạt động tập trung tại hai thành phố lớn là TP. Hồ Chí Minh và Hà
Nội thì việc nghiên cứu hoạt động tổ chức kế tốn của tồn bộ các cơng ty này là
điều rất khó. Do đó, để đảm bảo tính khả thi và dung lượng có hạn của đề tài, đề
tài sẽ giới hạn trong phạm vi sau:


Nghiên cứu thực tiễn tổ chức cơng tác kế tốn một số cơng ty chứng
khốn có trụ sở và chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh



Nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung của tổ chức cơng tác kế tốn.




Nhấn mạnh vào nghiên cứu hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách, báo cáo
kế toán, bộ máy kế toán, kiểm tra kế tốn, phân tích hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp và vấn đề tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin từ đó đưa ra các
đánh giá và đề xuất hoàn thiện.

4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả chủ yếu sử dụng các phương pháp định tính bao gồm so sánh, đối
chiếu, phương pháp lịch sử và logic, phương pháp phân tích và tổng hợp… Đồng
thời, tác giả sử dụng phương pháp thống kê trên một số mẫu làm căn cứ cho việc
đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác tại cơng ty chứng khốn ở Việt Nam
5. Kết cấu của đề tài: 3 chương


Chương 1: Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.



Chương 2: Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơng ty chứng
khốn ở Việt Nam



Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơng ty
Chứng khốn ở Việt Nam.

khoa luan, document9 of 138.


tai lieu, luan van10 of 138.


1

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vai trị của kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
1.1.1 Vai trị của kế tốn
Kế tốn được coi là ngơn ngữ trong kinh doanh, là một trong những phương tiện
trao đổi thông tin của một doanh nghiệp. Kế tốn đóng vai trị kết nối nguồn thông tin,
từ người chuyển giao sang một loạt người nhận thơng tin – những người sử dụng bên
ngồi lẫn bên trong của doanh nghiệp. Các thông tin này đồng thời là cầu nối liên kết
các nhà quản lý với các hoạt động của đơn vị cũng như liên kết đơn vị với mơi trường
kinh doanh. Có rất nhiều đối tượng sử dụng thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Mỗi đối tượng sử dụng thơng tin khác nhau lại có các nhu cầu thơng tin cần cung cấp
khác nhau.
- Với các nhà quản trị doanh nghiệp
Vai trò của kế tốn trong việc cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị là nhằm liên
kết các quá trình quản lý với nhau và liên kết doanh nghiệp với môi trường bên ngồi.
- Với chủ sở hữu
Thơng qua việc xem xét thơng tin trên báo cáo kế tốn họ có thể đánh giá năng lực
trách nhiệm của các bộ phận quản lý ở doanh nghiệp là tốt hay xấu.
- Với các nhà cho vay và cung cấp hàng hóa dịch vụ
Các ngân hàng, các tổ chức tài chính cũng như các nhà cung cấp hàng hóa, dịch
vụ, trước khi cho vay hoặc cung cấp đều có nhu cầu thơng tin về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp như thế nào. Nghĩa là, doanh nghiệp đã có đủ khả năng chi trả hay
khơng? Để có được thơng tin này họ phải sử dụng thơng tin của kế tốn

khoa luan, document10 of 138.



tai lieu, luan van11 of 138.

2

- Với các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư là người cung cấp vốn cho tổ chức hoạt động kinh doanh với hy
vọng thu được lợi tức trên vốn đầu tư. Họ luôn luôn muốn đầu tư vào nơi nào có tỷ lệ
hồn vốn cao nhất và thời gian ngắn nhất. Do vậy, trước khi đầu tư, họ cần thơng tin về
tình hình tài chính của doanh nghiệp để qua đó nghiên cứu, phân tích, đánh giá rồi đi
đến quyết định
- Với các cơ quan thuế
Các cơ quan thuế địa phương va trung ương dựa vào tài liệu của kế tốn để tính
thuế, đặc biệt là thuế thu nhập. Các cơ quan thuế thường lấy số liệu lợi nhuận tính thuế
được thể hiện trên báo cáo kế toán trừ đi các khoản miễn giảm thuế theo luật định để
xác định lợi nhuận chịu thuế.
- Các cơ quan Nhà nước
Các cơ quan Nhà nước cần số liệu kế toán của doanh nghiệp, để tổng hợp cho
ngành, địa phương và trên cơ sở đó phân tích đánh giá nhằm định ra các chính sách
kinh tế thích hợp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh và điều hành kinh tế vĩ mơ.
1.1.2 Vai trị và u cầu tổ chức cơng tác kế tốn
1.1.2.1

Vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn:

Tổ chức khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn có tầm quan trọng to lớn đối với
hoạt động quản lý tài chính, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ tạo điều kiện để đảm bảo cung cấp thông tin
kinh tế tài chính chính xác và kịp thời phục vụ cho lãnh đạo và quản lý kinh tế tài
chính, giúp cho doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu suất

lao động kế toán.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý chặc chẽ tài sản
tiền vốn, ổn định về tình tài chính, ổn định trong việc thu hồi cơng nợ tránh hiện tượng

khoa luan, document11 of 138.


tai lieu, luan van12 of 138.

3

nợ nần dây dưa kéo dài và tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Mặt khác, sẽ thực hiện
tốt chức năng thông tin và giám sát chặt chẽ về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
1.1.2.2

u cầu tổ chức cơng tác kế tóan

- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp
thời, đáp ứng các yêu cầu quản lý kinh tế và chỉ đạo sản xuất kinh doanh
- Trang bị, sử dụng phương tiện kỹ thuật tính tốn, thơng tin hiện đại vào cơng
tác kế tốn, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế tốn.
- Tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp phải được tổ chức một cách khoa
học, hợp lý và tiết kiệm sao cho phù hợp với chế độ, qui định hiện hành của nhà nước,
thích hợp với tình hình đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị với chi phí thấp nhất
nhưng đồng thời thể hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ kế toán với chất lượng cao.
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế tốn tài chính và kế
tốn quản trị.
1.2 Nội dung của tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của một đơn vị là tập hợp những người làm cơng tác kế tốn

trong đơn vị cùng những trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật tính tốn để thực hiện tồn
bộ cơng tác kế tốn của đơn vị. Các cơng ty phải bố trí người làm kế tốn, người làm
kế tốn Trưởng theo đúng tiêu chuẩn.
Có 3 hình thức tổ chức bộ máy kế tốn:
-

Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung:
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung là hình thức tổ chức mà tồn bộ

cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn doanh
nghiệp. Ở các cơ sở, văn phịng, chi nhánh khác khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng
mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu,
thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu

khoa luan, document12 of 138.


tai lieu, luan van13 of 138.

4

quản lý sản xuất kinh doanh của từng cơ sở đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng
từ cùng báo cáo về phòng kế tốn doanh nghiệp để xử lý và tiến hành cơng tác kế tốn.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung thích hợp cho các đơn vị ít cơ sở
phụ thuộc, địa bàn cơ sở không quá xa trụ sở chính và có hoạt động nghiệp vụ khơng
phức tạp, ít chứng từ.
-

Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán:
Hình thức tổ chức kế tốn phân tán là hình thức tổ chức mà cơng tác kế tốn


khơng những được tiến hành ở phịng kế tốn doanh nghiệp mà còn được tiến hành ở
những bộ phận khác như phân xưởng hay đơn vị trực thuộc doanh nghiệp. Công việc
kế toán ở những bộ phận khác do bộ máy kế tốn ở nơi đó đảm nhận từ cơng việc kế
tốn ban đầu, kiểm tra xử lý chứng từ đến kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp một số
hoặc tất cả các phần hành kế toán và lập báo cáo kế toán trong phạm vi của bộ phận
theo qui định của kế tốn Trưởng.
Phịng kế tốn của doanh nghiệp thực hiện tổng hợp số liệu từ báo cáo ở các bộ
phận gửi đến, phản ánh các nghiệp vụ có tính chất chung tồn doanh nghiệp, lập báo
cáo theo quy định của nhà nước đồng thời thực hiện việc hướng dẫn kiểm tra cơng tác
kế tốn của các bộ phận.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán thích hợp cho các doanh nghiệp có
qui mơ lớn, nhiều đơn vị phụ thuộc, địa bàn hoạt động rộng.
-

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán nửa phân tán, nửa tập trung:
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán là hình thức tổ

chức bộ máy kết hợp hai hình thức tổ chức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức này
gồm phịng kế tốn trung tâm của doanh nghiệp và các bộ phận kế toán và nhân viên kế
tốn ở các bộ phận khác.
Phịng kế toán trung tâm thực hiện kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn
doanh nghiệp và các bộ phận khác khơng tổ chức kế tốn, đồng thời thực hiện tổng hợp

khoa luan, document13 of 138.


tai lieu, luan van14 of 138.

5


các tài liệu kế toán từ các bộ phận khác có tổ chức kế tốn gửi đến, lập báo cáo chung
toàn đơn vị, hướng dẫn kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn, kiểm tra kế tốn tồn đơn vị.
Các bộ phận kế tốn ở các bộ phận khác thực hiện cơng tác kế tốn tương đối
hồn chỉnh các nghiệp vụ kế tốn phát sinh ở bộ phận đó theo sự phân cơng của phịng
kế toán trung tâm. Các nhân viên kế toán ở các bộ phận có nhiệm vụ thu thập chứng từ,
kiểm tra và có thể xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ gửi chứng từ kế tốn về phịng kế tốn
trung tâm.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn này thường phù hợp với những đơn vị có qui
mơ lớn nhưng các bộ phận phụ thuộc có sự phân cấp quản lý khác nhau thực hiện công
tác quản lý theo sự phân cơng đó.
Tóm lại, việc lựa chọn hình thức nào cũng phải đảm bảo tổ chức bộ máy kế toán
hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả nhằm cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác,
đầy đủ và hữu ích cho công tác quản lý
1.2.2 Tổ chức vận dụng các bộ phận cấu thành bộ phận kế toán
1.2.2.1

Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi chép sổ sách kế toán. Để đảm bảo cung cấp số
liệu chính xác, tồn diện phục vụ cho yêu cầu chỉ đạo sản xuất kinh doanh và yêu cầu
kiểm tra thanh tra khi cần thiết, tổ chức hệ thống chứng từ phải tuân thủ các qui định
sau:
-

Đối với các loại chứng từ bắt buộc, kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ về biểu
mẫu, nội dung, phương pháp lập.

-


Đối với các loại chứng từ hướng dẫn, kế tốn doanh nghiệp có thể vận dụng phù
hợp theo u cầu quản lý hoạt động của doanh nghiệp .

-

Kế toán Trưởng doanh nghiệp chịu trách nhiệm xây dựng trình tự xử lý chứng
từ kế toán.

khoa luan, document14 of 138.


tai lieu, luan van15 of 138.

-

6

Cần lập đầy đủ, chính xác kịp thời các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh

-

Kiểm tra, hoàn thiện chứng từ kế toán, đầy đủ chữ ký theo qui định.

-

Chứng từ sau khi được ghi chép chính xác, đầy đủ theo qui định cần được tổ
chức luân chuyển chứng từ theo từng loại cho các bộ phận để theo dõi ghi sổ,
lưu trữ chứng từ
1.2.2.2


Tổ chức hệ thống tài khoản

Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống tài khoản căn cứ vào hệ thống tài khoản
thống nhất, được Bộ Tài chính ban hành và được qui định chung cho các doanh nghiệp.
Theo qui định hiện hành, hệ thống TK kế toán doanh nghiệp 2 loại TK: tài khoản nội
bảng và TK ngoài bảng.
Trong quá trình sử dụng tài khoản, các đơn vị phải gọi đúng tên tài khoản và sử
dụng đúng các ký hiệu tài khoản. Ngồi ra, trong q trình hạch toán cũng phải tuân
thủ theo đúng phương pháp hạch toán và các nội dung qui định cho từng tài khoản
Doanh nghiệp sử dụng danh mục các tài khoản cấp 1, 2, 3 theo đúng luật định
và tự xây dựng cách thức ghi chép các TK cấp chi tiết … phục vụ cho yêu cầu quản lý
của DN.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý việc xây dựng hệ thống TK kế toán phù
hợp, đáp ứng yêu cầu của vận dụng, xử lý thơng tin kế tốn bằng máy tính và đặc điểm
của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
1.2.2.3

Tổ chức hệ thống sổ

Hiện nay, có 5 hình thức tổ chức sổ kế toán được áp dụng cho các doanh nghiệp
Việt Nam:
-

Hình thức sổ Nhật ký chung

-

Hình thức sổ Nhật ký sổ cái


-

Hình thức Chứng từ ghi sổ

-

Hình thức Nhật ký chứng từ

khoa luan, document15 of 138.


tai lieu, luan van16 of 138.

-

7

Hình thức tổ chức kế tốn bằng máy tính:
Mặc dù, được xếp thành 1 loại hình thực kế tốn riêng, nhưng hình thức kế tốn

trên máy khơng có một mẫu biểu chính thức và qui chuẩn nào mà được xây dựng dựa
trên ứng dụng của phần mềm tin học. Có thể nói, hình thức kế toán trên máy là sự kết
hợp đa dạng của 4 hình thức kế tốn phổ biến, và sự pha trộn giữa các hình thức này sẽ
tùy thuộc vào thiết kế của phần mềm kế tốn đang sử dụng.
Mỗi hình thức kế tốn đều có quy định các loại sổ kế tốn sử dụng, có ưu nhược điểm riêng. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động của
doanh nghiệp, khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, điều kiện và phương tiện
kỹ thuật hiện có của đơn vị mà áp dụng một trong các hình thức kế tốn phù hợp.
1.2.2.4

Tổ chức cung cấp thơng tin – hệ thống báo cáo kế tốn


Báo cáo kế toán là phương pháp kế toán, tổng hợp các số liệu từ các sổ kế toán
theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu thống nhất do Nhà nước ban hành và
do đơn vị tự thiết kế theo yêu cầu quản lý cụ thể.
Cuối mỗi kỳ (cuối tháng, quý, năm) kế toán tổng hợp số liệu lập Báo cáo tài
chính theo quy định để phản ánh tình hình tài chính tháng, q, năm đó. Các Báo cáo
Tài chính q, năm phải được gửi đi kịp thời theo đúng chế độ quy định cho các nơi
nhận báo cáo.
Kế toán Trưởng và Giám đốc đơn vị là người chịu trách nhiệm thực hiện chế độ
báo cáo tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về sự chính xác của số liệu và việc gửi báo
cáo đúng thời hạn.
Ngồi ra cịn có các Báo cáo mang tính hướng dẫn (Báo cáo quản trị): Căn cứ
vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của ngành, doanh nghiệp xây dựng biểu
mẫu, chỉ tiêu phù hợp nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản
lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp.

khoa luan, document16 of 138.


tai lieu, luan van17 of 138.

8

1.2.3 Tổ chức kiểm tra kế tốn
Kế tốn có chức năng kiểm tra thơng qua các phương pháp kế tốn và trình tự
ghi chép.Với phương pháp lập chứng từ cho phép kiểm tra tính pháp lý của các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh, hoặc phương pháp ghi sổ kép cho phép kiểm tra đối
chiếu các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi sổ kế tốn…Nhưng quan trọng là yếu tố con
người: Vì thực tế nhiều trường hợp kế toán Trưởng và kế toán viên không thực hiện

đầy đủ và đúng đắn các phương pháp kế toán, nên cần thiết phải kiểm tra kế toán.
Kiểm tra kế toán là một biện pháp bảo đảm cho các quy định về kế toán được
chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế tốn được chính xác trung thực, khách quan. Thơng
qua kiểm tra kế tốn, các cơ quan thẩm quyền thực hiện việc kiểm soát đối với hoạt
động của các đơn vị và đề xuất các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết trong
công tác quản lý của doanh nghiệp.
Kiểm tra kế toán cần tập trung vào nội dung sau:
-

Kiểm tra việc thực hiện các nội dung công tác kế toán.

-

Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán

-

Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề nghiệp kế toán.

-

Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế tốn

-

Kiểm tra kế tốn có thể được thực hiện thường kỳ hoặc bất thường
+ Kiểm tra thường kỳ: là kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ đơn vị là

trách nhiệm của thủ trưởng và kế toán Trưởng đơn vị nhằm đảm bảo chấp hành các chế
độ, thể lệ kế tốn, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời các số liệu, tài liệu kế toán.

+ Kiểm tra bất thường: được tiến hành trong những trường hợp cần thiết theo
đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền.
+ Cán bộ kiểm tra:
Để công tác kiểm tra được chính xác, cán bộ kiểm tra phải có phẩm chất đạo
đức, có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, khi kiểm tra phải thận trọng, trung thực,
khách quan.

khoa luan, document17 of 138.


tai lieu, luan van18 of 138.

9

+ Tài liệu kiểm tra
Tài liệu kiểm tra là các chứng từ kế toán, Sổ sách kế toán, Báo cáo kế toán trong
doanh nghiệp và các chế độ chính sách về kinh tế, tài chính, kế tốn.
1.2.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế
Thơng qua các báo cáo tài chính, với số liệu về cơ cấu tài chính, khả năng thanh
tốn, tình hình sinh lợi, tình hình tài sản,…. kế tốn cung cấp và phân tích thơng tin về
tình hình biến động sản xuất kinh doanh, đánh giá những thay đổi tiềm tàng của các
nguồn lực kinh tế mà đơn vị có thể kiểm soát được trong tương lai và dự đoán khả
năng tạo ra các nguồn tiền trên cơ sở hiện có.
Từ đó, giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá đúng đắn tình hình tài
chính của đơn vị, đề ra được các giải pháp, các quyết định kịp thời cho sự phát triển
của doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.5 Trang bị cơ sở vật chất
Việc trang bị các phương tiện, thiết bị tính tốn hiện đại giúp cho việc xử lý số
liệu của kế tốn trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều cơng sức. Hiện nay việc tin
học hóa cơng tác kế tốn khơng chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin và cung cấp

thông tin được nhanh chóng, thuận lợi, mà nó cịn làm tăng năng suất lao động của bộ
máy kế toán một cách đáng kể, tạo cơ sở để tiến hành tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu
quả hoạt động.
Tin học hóa cơng tác kế toán đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết về mặt chun
mơn: Thiết lập mẫu chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp với việc thu
nhận và xử lý thông tin của máy, thiết kế các loại sổ sách để có thể cài đặt và in ấn
được dễ dàng, nhanh chóng; bố trí nhân sự phù hợp với việc sử dụng máy, thực hiện kỹ
thuật nối mạng của hệ thống máy được sử dụng trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo
việc cung cấp số liệu lẫn nhau giữa cá bộ phận có liên quan…

khoa luan, document18 of 138.


tai lieu, luan van19 of 138.

10

1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty chứng khốn :
1.3.1 Đặc điểm hoạt động của cơng ty chứng khốn:
1.3.1.1

Sự ra đời và đặc điểm của Cơng ty chứng khốn.

Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính trung gian chun kinh doanh
chứng khốn, là một đơn vị có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hoạt động độc lập.
Nguyên tắc trung gian là một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản nhất của
thị trường chứng khoán. Theo nguyên tắc này, mọi hoạt động mua bán diễn ra trên thị
trường chứng khốn tập trung đều phải thơng qua các tổ chức trung gian, đó là các
cơng ty chứng khốn.
Các cơng ty chứng khốn là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền

kinh tế nói chung và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các cơng ty chứng
khốn mà các cổ phiếu và trái phiếu lưu thơng bn bán tấp nập trên thị trường chứng
khốn, qua đó, một lượng vốn khổng lồ được đưa vào đầu tư từ việc tập hợp những
nguồn vốn lẻ tẻ trong cơng chúng
Đặc điểm của cơng ty chứng khốn :

• Cơng ty chứng khốn là doanh nghiệp đặc biệt, muốn thành lập và hoạt động các
công ty này phải tuân theo điều kiện nhất định về vốn, nhân sự, mặt bằng…

• Cơng ty chứng khốn phải quản lý tách biệt tài sản của công ty và tài sản của khách
hàng để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro cho nhà đầu tư.

• Cơng ty chứng khốn cũng chịu sự giám sát chặt chẽ thông qua chế độ báo cáo với
Cơ quan quản lý thị trường chứng khốn.

• Nhân viên cơng ty chứng khốn tại các bộ phận chun mơn phải có giấy phép hành
nghề do Hiệp Hội hoặc Cơ quan quản lý nhà nước cấp.

• Hoạt động của các tổ chức kinh doanh chứng khoán rất đa dạng và phức tạp, có thể
khái qt thành 2 mơ hình chủ yếu sau:

khoa luan, document19 of 138.


tai lieu, luan van20 of 138.

11

-


Mơ hình đa năng chứng khoán và tiền tệ:

Các ngân hàng Thương mại hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng
khoán và kinh doanh tiền tệ. Mơ hình này bao gồm 2 loại:
o Đa năng tồn phần: khơng có sự tách biệt giữa hoạt động kinh doanh chứng
khoán và Ngân hàng. Các ngân hàng Thương mại cung cấp một danh mục
đầy đủ các dịch vụ Ngân hàng, chứng khoán và Bảo hiểm. Các loại này
thuộc một pháp nhân duy nhất.
o Đa năng một phần: Ngân hàng Thương mại muốn kinh doanh chứng khốn
phải thành lập một cơng ty con có tư cách pháp nhân hoạt động tách rời.
Mơ hình này có ưu điểm là ngân hàng có thể đa dạng hóa, kết hợp nhiều lĩnh
vực kinh doanh, nhờ đó giảm thiểu rủi ro cho hoạt động kinh doanh chung, khả năng
chịu đựng những biến động của thị trường sẽ cao hơn. Mặt khác, ngân hàng tận dụng
được thế mạnh về vốn để kinh doanh chứng khốn, khách hàng có thể sử dụng nhiều
dịch vụ đa dạng và lâu năm của ngân hàng.
Khuyết điểm của mơ hình này là có thể hạn chế sự phát triển của thị trường cổ
phiếu do các ngân hàng có xu hướng bảo thủ, thích hoạt động tín dụng truyền thống
hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Thêm vào đó, nếu có biến động mạnh
trên thị trường chứng khoán sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân
hàng, dễ dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính.
Do những hạn chế này, từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1933, đa số các nước
chuyển sang mơ hình chun doanh chứng khốn, chỉ có nước Đức vẫn duy trì đến
ngày nay.
-

Mơ hình chun doanh chứng khoán:

Áp dụng nhiều ở các nước Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada…
Hoạt động kinh doanh chứng khoán do các cơng ty độc lập chun mơn hóa
trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận. Các ngân hàng, các tổ chức tài chính, các cơng

ty bảo hiểm khơng được tham gia vào việc kinh doanh chứng khốn. Theo mơ hình

khoa luan, document20 of 138.


tai lieu, luan van21 of 138.

12

này, hoạt động của các cơng ty chứng khốn sẽ liên quan trực tiếp đến quyền lợi và tài
tài sản của khách hàng.
Ưu điểm của mơ hình này là hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng và tạo điều
kiện cho thị trường chứng khốn phát triển do tính chun mơn hóa cao hơn.
1.3.1.2

Các hoạt động của cơng ty chứng khốn tại Việt Nam

- Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn: cơng ty chứng khốn làm trung gian thực
hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. Gồm các hoạt động sau:
o Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng
o Quản lý tiền và chứng khoán của khách hàng
o Nhận lệnh giao dịch của khách hàng
- Nghiệp vụ tự doanh chứng khốn: là việc cơng ty chứng khốn mua hoặc bán
chứng khốn cho chính mình.
- Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khốn: cơng ty chứng khốn đóng vai trị
là tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước
khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay tồn bộ chứng khốn của tổ chức
phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khốn cịn lại chưa được phân phối hết của tổ
chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khốn ra
cơng chúng.

- Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khốn: cơng ty chứng khốn cung cấp cho nhà
đầu tư kết quả phân tích, cơng bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến
chứng khốn
- Nghiệp vụ lưu ký chứng khốn: cơng ty chứng khốn nhận ký gửi, bảo quản,
chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên
quan đến sở hữu chứng khốn
- Nghiệp vụ tư vấn tài chính: bao gồm các nghiệp vụ
o Tư vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp, thâu tóm, sáp nhập doanh
nghiệp, tư vấn quản trị công ty cổ phần

khoa luan, document21 of 138.


tai lieu, luan van22 of 138.

13

o Tư vấn chào bán, niêm yết chứng khốn
o Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
o Tư vấn tài chính khác.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tổ chức kế toán trong cơng ty chứng khốn
1.3.2.1

Qui định của nhà nước về việc thành lập, tổ chức và hoạt động

của công ty chứng khốn
Luật chứng khốn năm 2006, qui định cơng ty chứng khốn được thành lập dưới
2 dạng: Cơng ty TNHH hoặc cơng ty Cổ phần.
Với hình thức tổ chức mơ hình cơng ty chứng khốn là cơng ty chun doanh,
nên các ngân hàng muốn tổ chức kinh doanh chứng khoán phải thành lập cơng ty con,

hoạt động hồn tồn độc lập với ngân hàng mẹ.
Cũng theo luật chứng khốn, cơng ty chứng khốn là ngành nghề hoạt động có
điều kiện: phải đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định, trụ sở, cơ sở vật chất trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khốn thì mới được cấp phép.
Để thực hiện đầy đủ toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khốn: mơi giới, tự
doanh, bảo lãnh phát hành và tư vấn đầu tư thì cơng ty chứng khốn phải có số vốn
pháp định tối thiểu là 300 tỷ. Số tiền này không phải là nhỏ nên đa phần các cơng ty
chọn hình thức cổ phần để huy động vốn. Do đó, trong hơn 102 cơng ty chứng khốn
được thành lập tính đến thời điểm 31/12/2008 thì chỉ có 14 công ty được thành lập
dưới dạng công ty TNHH.
Thành lập dưới dạng công ty Cổ phần giúp công ty chứng khốn chun mơn
hóa hơn và tự chủ trong việc xây dựng bộ máy tổ chức hoạt động. Nhưng đồng thời
trước áp lực của cổ đông sẽ buộc người điều hành tìm kiếm một bộ máy tổ chức hoạt
động hiệu quả, an tồn cho đồng vốn của cổ đơng và việc xây dựng bộ máy kế toán sao
cho cung cấp được các số liệu một cách kịp thời, nhanh chóng, chính xác với chi phí
thấp nhất cũng nằm trong mục tiêu này.

khoa luan, document22 of 138.


tai lieu, luan van23 of 138.

14

1.3.2.2

Sự phát triển của thị trường chứng khốn với các u cầu hồn

thiện bộ máy tổ chức của cơng ty chứng khốn
Với 7 cơng ty chứng khoán được thành lập vào năm 2000 và 2 mã chứng khoán

được niêm yết đầu tiên trên thị trường, đến nay đã có hơn 100 cơng ty với gần 400 mã
chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội cùng
với sự ra đời của sàn Upcom giao dịch chứng khoán chưa niêm yết ngày 24/6/2009, thị
trường chứng khoán Việt nam đã có nhiều bước tiến đáng kể.
- Về mặt pháp lý: cung cấp và hoàn thiện các văn bản về hoạt động của thị
trường chứng khoán, về hoạt động của các cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ,
cơng ty đại chúng, cơng ty niêm yết…. như:
• Luật chứng khốn năm 2006,
• Nghị định 14/2007/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Luật chứng khốn
• Quyết định 27/2007 qui định về hoạt động của cơng ty chứng khốn,
• Nghị định 36/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
chứng khốn và thị trường chứng khốn
• Quyết định 15/2008/QĐ-BTC về quy chế hành nghề chứng khốn
• Thơng tư 38/2007/TT-BTC hướng dẫn cơng bố thơng tin trên thị trường
chứng khốn
• Thơng tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009 hướng dẫn giao dịch
điện tử trên thị trường chứng khốn
• Thơng tư liên tịch số 46/2009/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn phối hợp xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng
khoán
- Về mặt tổ chức: với việc chuyển đổi 2 trung tâm giao dịch chứng khốn TP.
Hồ Chí Minh và Hà Nội thành Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh và Sở giao
dịch chứng khốn Hà Nội, đánh dấu vai trị quan trọng của việc quản lý, điều tiết thị
trường chứng khoán của Ủy ban chứng khốn thơng qua Sở giao dịch chứng khoán.

khoa luan, document23 of 138.


tai lieu, luan van24 of 138.


15

Với tư cách pháp nhân, Sở giao dịch chứng khoán sẽ tự chủ về tài chính và tự chủ hơn
trong việc quản lý thị trường chứng khốn cịn khá non trẻ tại Việt Nam, đồng thời khai
thác được các tiềm năng nhằm giảm thiểu gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Sở giao dịch chứng khoán cùng với các thành viên là các công ty chứng khoán
tạo ra các mối ràng buộc cũng như các qui định mà các cơng ty chứng khốn phải tn
thủ theo yêu cầu của Sở, nhờ đó sẽ tăng cường khung pháp lý ổn định, và các quy chế
giao dịch thuận tiện, linh hoạt nhằm tạo những điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà đầu
tư, cũng như đảm bảo an tồn cho hoạt động của thị trường chứng khốn
- Về cơ sở vật chất: Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Sở giao
dịch chứng khốn Hà Nội được trang bị máy móc với cơng nghệ hiện đại, các phần
mềm ứng dụng cao cấp của nước ngoài, cùng với sự đầu tư không nhỏ của các công ty
chứng khốn vào cơng nghệ nhằm cung cấp ngày càng đa dạng các dịch vụ cho khách
hàng: giao dịch trực tuyến từ xa, thông báo kết quả giao dịch qua điện thoại di động và
gần đây nhất là triển khai giao dịch khơng sàn.
Với các dịch vụ, tiện ích ngày càng đa dạng của cơng nghệ, thì việc tổ chức, ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý điều hành và tổ chức kế toán sao cho hiệu quả,
sử dụng nhân lực như thế nào để khơng uổng phí hay dư thừa là bài tốn lớn cho mỗi
cơng ty chứng khốn.
1.3.2.3

Các qui định văn bản pháp luật về tổ chức kế toán:

Với xu thế hội nhập Thế giới, đi dần tới việc thống nhất trong phương pháp ghi
nhận, hạch toán cũng như hồn thiện tổ chức kế tốn theo chuẩn mực kế tốn Quốc tế.
Tính từ năm 2000 đến nay, các qui định pháp luật về tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
Việt Nam ngày càng hoàn thiện với sự ra đời của Luật kế toán năm 2003, 26 chuẩn
mực kế tốn và thơng tư hướng dẫn được ban hành, Quyết định 15/2006/QĐ-BTC qui
định về chế độ kế toán doanh nghiệp và Quyết định 48/QĐ-BTC về chế độ kế toán

doanh nghiệp vừa và nhỏ.

khoa luan, document24 of 138.


tai lieu, luan van25 of 138.

16

Từ năm 2000 đến cuối năm 2008, tổ chức kế tốn tại các cơng ty chứng khốn
bị bó buộc trong khn khổ của quyết định 99/2000/QĐ-BTC, so với các văn bản trên,
Quyết định 99/2000/QĐ-BTC qui định về chế độ kế tốn cơng ty chứng khốn đã trở
nên lạc hậu, rất nhiều điều khoản đã không cịn thích hợp với qui định về việc xây
dựng bộ máy kế tốn hiệu quả, đồng thời nó cũng như cái áo chật chội đang kìm hãm
sự phát triển của bộ máy kế tốn tại cơng ty chứng khốn.
Đến cuối năm 2008 với sự ra đời của thông tư 95/2008/TT-BTC đã qui định một
cách có hệ thống hơn về hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty chứng khốn, nhưng
những qui định này vẫn còn nhiều bất cập, nhiều điểm chưa hợp lý gây khó khăn cho
các cơng ty chứng khốn khi thực hiện.. Thêm vào đó, việc tổ chức bộ máy kế toán như
thế nào cho đúng qui định pháp luật, xử lý đan xen giữa qui định mới và qui định cũ
như thế nào cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc xây dựng hệ thống tổ chức kế tốn tại các
cơng ty chứng khốn.
1.3.2.4

Vai trị của cơng ty chứng khốn

Với vai trị trung gian trên thị trường chứng khốn, là nơi thực thi tính hốn tệ,
cung cấp sản phẩm mới và thông tin cho thị trường, đồng thời cũng đóng vai trị trong
việc bình ổn giá thị trường, thì tổ chức hoạt động của các cơng ty chứng khoán phải
thật linh hoạt, để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng mà vẫn trong khuôn khổ pháp

luật cho phép.
Các sản phẩm mới, sản phẩm phái sinh đi theo chứng khốn, cũng là bài tốn
khó cho mỗi cơng ty khi mà pháp luật cho phép giao dịch các sản phẩm này cịn hạn
chế. Phương thức hạch tốn và ghi nhận các sản phẩm phái sinh này là tùy theo quan
điểm ghi nhận của mỗi cơng ty, chưa có sự thống nhất, dẫn tới mỗi cơng ty chứng
khốn có một cách báo cáo riêng gây khó khăn cho người đọc và so sánh.

khoa luan, document25 of 138.


×