Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 9 tuan 21 tiet 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.11 KB, 3 trang )

Tuần 21
Tiết 39

Ngày soạn: 09/01/2019
Ngày dạy: 12/01/2019

Bài 35. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU :Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát triển kinh tế của vùng
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ)
3. Thái độ:
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình,
video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2. Chuẩn bị của học sinh: tập Atlát địa lí VN.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
9A1……………………, 9A2……….…………, 9A3……………………, 9A4....................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học


Khởi động: Các em đã tìm hiểu xong 6/7 vùng kinh tế của nước ta, trong tiết học này các em sẽ
đến với vùng sông nước Đồng bằng Sông Cửu Long, vùng kinh tế cuối cùng của nước ta, để xem vùng có
đặc điểm có gì khác so với các vùng kinh tế khác trong nước, chúng ta đi vào bài 35.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: HS xác định được vị trí, giới hạn, I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
ý nghĩa của vùng ĐBSCL .
* Phương pháp dạy học : Đàm thoại, pp sử dụng
bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
GV: Cho HS nhắc lại các vùng KT đã học
GV treo bản đồ, giới thiệu bản đồ, chỉ vị trí giới
hạn của vùng.
GV yêu cầu HS: lên chỉ lại vị trí, đọc tên các tỉnh
TP của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, chỉ các
đảo, quần đảo của vùng.
GV: Bổ sung về diện tích: 40.602 km2


Dân số: 17,3 triệu người (2012)
Bước 2:
- Vị trí, giới hạn :
- Với đặc điểm vị trí địa lý đó em hãy nêu ý nghĩa +Nằm ở phía Tây vùng Đơng Nam Bộ
vị trí địa lý của vùng ?
+ Phía Bắc
: Giáp Campuchia
- GV chuẩn kiến thức.
+ Phía Tây Nam : Giáp vịnh Thái lan
+ Phía Đơng Nam : Giáp biển Đông.

- Ý nghĩa : thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và
biển với các vùng và các nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
TNTN và tác động đối với sự phát triển kinh tế nhiên:
- xã hội
* Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng,
giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ ,thảo luận,
tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập
hợp tác, …
Bước 1: hoạt động theo cặp
1. Đặc điểm:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên, em có nhận xét gì về
địa hình ĐB SCL?
- Giàu tài nguyên để phát triển nơng nghiệp:
- GV cho HS quan sát hình 35.1 SGK:
+ đồng bằng rộng, diện tích đất phù sa lớn : 1,2
- Nêu tên các loại đất chính và sự phân bố của triệu ha.
chúng ?Giá trị sử dụng mỗi loại đất?( HS yếu)
+ khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn nước dồi
- HS lên bảng xác định lại trên bản đồ tự nhiên.
dào
Bước 2: hoạt động theo nhóm
+ sinh vật phong phú, đa dạng : trên cạn, dưới
GV yêu cầu HS: Đọc bảng 35.2 SGK, chia lớp nước
làm 3 nhóm trả lời 3 câu hỏi:
2. Khó khăn.
- Nhóm 1: Nhận xét thế mạnh về TNTN để phát - Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
triển nơng nghiệp ở Đồng Bằng Sơng Cửu Long? - Lũ lụt
Vai trị của sông Mê Công?

- Thiếu nước ngọt trong mùa khô
- Nhóm 2: Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên ở
ĐB SCL?
- Nhóm 3: Trình bày các biện pháp để khắc phục
các khó khăn đó ?
- Cải tạo và sử dụng hợp lý đất mặn, đất phèn.
- Tăng cường hệ thống thuỷ lợi
- Tìm ra các biện pháp thốt lũ và chủ động chung
sống với lũ, kết hợp khai thác lũ của sơng Mê
Cơng.
Bước 3:
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
và tác động của chúng tới với việc phát triển
kinh tế của vùng
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, pp sử dụng
hình ảnh trực quan, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …


Bước 1:
- Quan sát một số hình ảnh về các dân tộc vùng
ĐBSCL em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư của
vùng?( HS yếu)
So sánh với vùng ĐBSH (giống nhau, khác nhau)?
- HS trả lời dựa vào sgk và kiến thức đã học. GV
chuẩn xác kiến thức.
Bước 2:
- Dựa vào số liệu bảng 35.1, nhận xét tình hình

dân cư, xã hội ở ĐBSCL so với cả nước ?
- Các chỉ tiêu đó nói lên điều gì ?
- Vùng có thuận lợi và khó khăn gì về mặt dân cư,
xã hội?
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức .

1. Đặc điểm:
- đơng dân
- có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Khơ-me,
Chăm, Hoa….
2. Thuận lợi:
- nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản
xuất nơng nghiệp hàng hóa;
- thị trường tiêu thụ lớn.
3.Khó khăn:
- mặt bằng dân trí chưa cao: tỉ lệ người lớn biết
chữ thấp hơn so với cả nước.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết
- Gọi hs lên bảng xác định vị trí, giới hạn, nêu ý nghĩa vùng ĐBSCL ( hs yếu)
- Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL có ý nghĩa như thế nào?
2. Hướng dẫn học tập
- Hs về nhà học bài,trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu trước tình hình kinh tế vùng ĐBSCL.
V. PHỤ LỤC
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×