Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TÀI LIỆU ôn tập HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.53 KB, 8 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ I
Câu 1: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội (2n) với giao tử lưỡng
bội (2n)?
A. Thể ba.

B. Thể tứ bội.

C. Thể tam bội.

D. Thể một.

Câu 2: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2).

B. thể một (2n-1).

C. thể ba (2n+1).

D. thể bốn (2n+2).

Câu 3: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hồn chỉnh thì có thể tạo ra
được thể tứ bội có kiểu gen
A. AAAABBbb.

B. AAAaBBbb.

C. AAaaBBbb.

D. AAaaBbbb.

Câu 4: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?


A. Giao tử n kết hợp với giao tử n+1.

B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.

C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n.

D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n.

Câu 5: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bb
khơng tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. BBBB.

B. BBbb.

C. bbbb.

D. BBBb.

Câu 6: Giả sử 1 lồi sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể một?
A. AabbbDdee.

B. AaBbDEe.

C. Aabbdddee.

D. AabbddEe.

Câu 7: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ
bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

A. 14.

B. 24.

C. 22.

D. 18.

Câu 8: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể tam bội.

B. thể một.

C. thể dị đa bội.

D. thể ba.

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự khơng phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong
lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể tam bội.

B. Thể tứ bội.

C. Thể một.

D. Thể ba.

Câu 10: Một lồi sinh vật có 2n = 16. Số loại thể một tối đa có thể có được tạo ra trong loài này là
A. 9.


B. 16.

C. 4.

D. 8.

Câu 11: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1).

C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 12: Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài
này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A. Thể tam bội.

B. Thể ba.

C. Thể tứ bội.

D. Thể một.

Câu 13: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của
cơ thể con một cách riêng rẽ, khơng hịa trộn vào nhau?
A. G.J. Menđen.

B. F. Jacop.


C. K. Coren.

D. T.H. Moocgan.

Câu 14: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen
nào sau đây đúng?


A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Câu 15: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A. J. Mônô.

B. K. Coren.


C. GJ.Menden.

D. TH. Moocgan.

Câu 16: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XDXD × XDY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen?
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 17: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. J. Mônô.

B. K. Coren.

D. G.J. Menđen.

C. T.H. Moocgan.

Câu 18: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa đỏ?
A. Aa x Aa.

B. Aa x aa.

C. AA x Aa.


D. aa x aa.

Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng mắt
đen nhưng sinh con có mắt xanh, kiểu gen nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AA × Aa.

B. Aa × Aa.

C. Aa × aa.

D. aa × AA.

Câu 20: Theo lí thuyết q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây khơng tạo ra giao tử Ab?
A. AABb.

B. AaBb.

C. Aabb.

D. AaBB.

Câu 21: Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.

B. 8.

C. 6.

D. 4.


Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 8.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 23: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. Bb × Bb.

B. Bb × bb.

C. BB × Bb.

D. BB × bb.

Câu 24: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb.

B. AaBB.

C. AAbb.

D. AaBb.

Câu 25: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

A. 50%.

B. 15%..

C. 25%.

D. 100%.

Câu 26: Theo lí thuyết, q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử?
A. AaBBdd.

B. AaBbdd.

C. AabbDD.

D. aaBbDD.

Câu 27: Xét phép lai: AaBbDd x aaBbdd. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn thì
cho đời con có số loại kiểu hình là
A. 8.

B. 6

C. 3.

D. 4.

Câu 28: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép lai nào sau đây cho đời con
có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
A. AaBb × AaBb.


B. AaBb × aaBB.

C. AaBb × AaBB.

D. Aabb × aaBb.

Câu 29: Ở một lồi thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có
A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là
A. AABB.

B. AAbb.

C. aaBB.

D. Aabb.


Câu 30: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b, D, d), chúng
phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây cao thêm 10cm, cây cao nhất có chiều
cao 210cm. Kiểu gen của cây có chiều cao 190cm sẽ là
A. Aabbdd.

B. AaBbdd.

C. AaBBdd.

D. AaBBDd.


Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen
có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 2
cặp gen x cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.

B. 9 cây hóa đỏ: 7 cây hoa trắng.

C. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hóa trắng.

D. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.

Câu 32: Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực có xu hướng di truyền cùng nhau tạo thành nhóm
gen liên kết?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen.

B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.

C. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST.

D. Các gen nằm trong tế bào chất.

Câu 33: Cho cá thể có kiểu gen

AB
, biết các gen liên kết hoàn toàn. Cá thể này giảm phân bình thường sẽ cho
ab

giao tử ab chiếm tỉ lệ
A.50%
B.25%

Câu 34: Điều nào khơng đúng với tần số hốn vị gen?

C.75%

D.100%

A. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Không vượt quá 50%.
C. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 35: Quá trình phân bào của cơ thể
A. AB và ab.

đã xảy ra HVG với f = 10%. Tổng tỉ lệ 2 loại giao tử chiếm 10% là

B. Ab và aB.

C. AB và Ab.

D. aB và ab.

Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Ruồi cái mắt đỏ.

B. Ruồi đực mắt đỏ.

C. Ruồi cái mắt trắng.

D. Ruồi đực mắt trắng.


Câu 37: Trường hợp nào sau đây ở người, kiểu hình của đời con do yếu tố di truyền trong trứng của mẹ quy định?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

Câu 38: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương
ứng quy định phân biệt màu rõ. Trong 1 gia đình, bố và mẹ phân biệt màu rõ nhưng lại sinh con trai mù màu. Kiểu
gen của bố và mẹ là
A. XMXm x XMY.

B. XMXm và XmY.

C. XMXM x XMY.

D. XmXm x XMY.

Câu 39: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung
gian khác nhau giữa đỏ và tím tùy thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường
Câu 40: Cho các bước sau:

B. cường độ ánh sáng

C. hàm lượng phân bón

I. Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
II. Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.


D. độ pH của đất


III. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
A. I  II  III.

B. III  I  II.

C. I  III  II.

D. II  I  III.

Câu 41: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lý thuyết, quần thể có cấu trúc
di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 100%Dd.

B. 100% DD.

C. 25% DD: 75% Dd.

D. 50% Dd: 50% dd.

Câu 42: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Nếu xảy ra tự
thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.


C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.

D. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa.

Câu 43: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,08AA + 0,44Aa + 0,48aa = 1. Tần số alen a là
A. 0,3.

B. 0,7.

C. 0,4.

D. 0,6.

Câu 44: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng có 64% cá thể lơng đen, các cá thể cịn lại có lơng trắng. Biết gen
A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng. Tần số của lông đen đồng hợp là
A. 0,64.

B. 0,36.

C. 0,48.

D. 0,16.

Câu 45: Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó
tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36.

B. 0,16.

C. 0,04.


D. 0,48.

Câu 46: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMXm x × XmY, tạo ra F1, theo lí thuyết F1 có tối đa bao nhiêuloại
kiểu gen?
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 47: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu
gen có cả alen trội B và alen trội D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây
dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.

Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb

B. AaBb AABb


C. AaBb x AaBB

D. AaBb x AAbb

Câu 49: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có
A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm
trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng
chiếm tỉ lệ
A. 75%.

B. 6,25%.

C. 56,25%.

D. 37,5%.

Câu 50: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen cho tỉ lệ các loại kiểu
hình ở đời con là bao nhiêu?
A. 3 hoa trắn : 1 hoa đỏ.

B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu 51: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1.


B. 1/2.

C. 1/4.

D. 1/8.


Câu 52: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
A.

Ab
.
aB

B.

aB
.
aB

C. AABb.

D. aabb.

Câu 53 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBB cho đời con có
A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.


B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiều hình.

D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu 54: Nếu các cá thể tự thụ phấn thì quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định qua các thế
hệ?
A. 100% BB.

B. 0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb.

C. 100% Bb.

D. 0,5 BB : 0,5 Bb.

Câu 55: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 16%. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen là
A.

, 32%

B.

, 32%

C.

Câu 56: Cho biết giảm phân có hốn vị gen thì cơ thể
A. 8.


B. 4.

, 48%

D.

, 8%

Dd sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
C. 2.

D. 1.

Câu 57: Phép lai: BbXDXd x BbXdY, cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 16.

B. 12.

C. 8.

D. 9.

Câu 58: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB x Aabb cho đời con có
tỉ lệ kiểu gen là
A. 1:1.

B. 1:2:1.

C. 3:1.


D. 3:3:1:1.

Câu 59: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là
A. 10%.

B. 20%.

Câu 60: Quá trình phân bào của cơ thể
A. AB và ab.

C. 30%.

D. 40%.

đã xảy ra HVG với f = 10%. Tổng tỉ lệ 2 loại giao tử chiếm 10% là

B. Ab và aB.

C. AB và Ab.

D. aB và ab.

Câu 61: Khi nói về sự di truyền của gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen nằm ở lục lạp, ti thể thì được phân chia khơng đều cho tế bào con và được di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thì di truyền phân li độc lập với nhau.
C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y thì chỉ di truyền cho giới XY.
D. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì di truyền cho cả giới XX và giới XY.
Câu 62: Cơ thể


giảm phân tạo ra giao tử. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào sau đây có thể sẽ chiếm 60%?

A. AB và ab.

B. AB và Ab.

C. Ab và ab.

D. Ab và aB.

Câu 63: Cho biết gen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được
đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb.

B. aaBb × Aabb.

C. aaBB × AABb.

D. AaBb × AaBb.


Câu 64: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Làm giảm biến dị tổ hợp và giúp duy trì sự ổn định của loài.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
AB
Câu 65: Cho cá thể có kiểu gen
, biết các gen liên kết hoàn toàn. Cá thể này giảm phân bình thường sẽ cho
ab

giao tử AB chiếm tỉ lệ
A.50%
B.25%
Câu 66: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

C.75%

D.100%

A.

trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.

B.

trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép

C.

sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau

D.

trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Câu 67: Đặc điểm nào khơng đúng khi nói về tần số hốn vị gen?
A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
C.Tần số hoán vị gen khơng vượt q 50%
D.Tần số hốn vị gen được ứng dụng để lập bản đồ gen.

Câu 68: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, a: thân thấp; gen B: quả đỏ, b: quả vàng. Biết các gen trội là trội
AB
hồn tồn. Cho cá thể có kiểu gen
, biết trong q trình giảm phân có xảy ra hốn vị gen với tần số f = 30%
ab
thì số loại giao tử tối đa là
A.2.
B. 4.
C.1.
D.6.
Câu 69: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

B. Trâu, bò, hươu.

C. Hổ, báo, mèo rừng.

D. Gà, chim, bồ câu, bướm.

Câu 70: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá
đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.
Câu 71: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức phản ứng do môi trường quy định.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Mức phản ứng có thể được thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Trong một kiểu gen, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
Câu 72: Một quân thể cây trồng ở đời P có thành phần kiểu gen: 100%Aa, nếu tiếp tục tự phối đến F3 thì tỉ lệ các
thể dị hợp về gen này được dự đoán là

A. 3/8.

B. 1/8.

C. 7/8.

D. 7/16.

Câu 73: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là


A. 0,36.

B. 0,16.

C. 0,40.

D. 0,48.

Câu 74: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với
alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D.Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng


Câu 75: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có bao nhiêu kiểu gen, kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại ki ểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 76: Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST khác nhau, các gen trội-lặn hoàn
toàn. Phép lai: AaBbDd x AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm
A. 1/32.

B. 2/32.

C. 3/32.

D. 9/32.

Câu 77: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là (1:2:1)?
A. AaBb × AaBb.

B. aaBb × AABb.

C. Aabb × AaBb.

D. Aabb × aaBB.


Câu 78: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Ở phép
AB
Ab
lai
×
, có hốn vị gen xảy ra ở hai bên như nhau với tần số 30%. Số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng
ab
aB
lặn chiếm tỉ lệ
A. 5,25%.

B. 39,5%.

Câu 79: Một cá thể có kiểu gen Aa

C. 19,75%.

D. 55,25%.

BD
, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử
bd

a BD là
A. 7,5%.

B. 17,5%.

C. 35%


D. 15%

Câu 80: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM. Cho phép lai P: ♂


x

thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như

nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 4%.

B.21%.

C.20%.

D.54%.

BD
Bd
, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hồn
 Aa
bd
bd
tồn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

Câu 81: Phép lai P: Aa

A. 37,5%.


B. 25,0%.

C. 12,5%.

D. 17,5%.

Ab
Ab
Dd  ♂
Dd , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 0,25% số cá thể có
aB
aB
kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, hốn vị gen xảy ra
ở cả quả trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội 2
trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ

Câu 82: Một loài thú, phép lai ♀

A. 38,25%.

B. 36,00%.

C. 30,75%.

D. 48,75%.


Câu 83: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn tồn so với alen b quy định khơng có khả năng chịu

mặn; cây có kiểu gen bb khơng có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb khơng nảy
mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp
2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm khơng nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân
cao F1, đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong
tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 64/81.

B. 9/16.

C. 2/3.

D. 8/9.

Câu 84: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn. Phép lai P:
Ab D d AB D
P:
X X 
X Y , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết,
aB
ab
ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.

B. 41,25%.

C. 25,00%.

D. 52,50%.

Câu 85: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định

cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
AB D d AB D
X X ×
X Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và
định mắt trắng. Phép lai P:
ab
ab
ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20.

B. 21/40.

C. 1/7.

D. 7/40.

Câu 86: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và
B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?
I. Cây hoa đỏ có thể sinh ra 4 loại giao tử.
II. Lồi này sẽ có 4 kiểu gen quy định hoa vàng.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì F1 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
A. 1.

B. 3.

C. 4.


D. 2.

Câu 87: Cho biết tính trạng màu hoa do hai gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể cùng tương tác quy
định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì hoa màu đỏ, khi chỉ có một gen A hoặc B thì hoa màu vàng và kiểu gen
đồng hợp lặn aabb thì hoa màu trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5 và tỉ
lệ cây hoa trắng là 12,25%. Cho các nhận định sau:
I. Tần số alen B=0,3; b=0,7.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là 153/400.

III. Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là 99/200.

IV. Trong số cây hoa đỏ, cây đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/17.

Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 88: Một loài thực vật cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có
1% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng
A.1

B. 2

II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen
IV. Kiểu gen của P có thể là

C. 3

AB
ab

D. 4

HẾT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×