Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Vat ly 9 Tuan 16 Tiet 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.51 KB, 6 trang )

Tuần: 17
Tiết: 31

Ngày soạn: 12-12-2018
Ngày dạy: 14-12-2018

Bài 27:
LỰC ĐIỆN TỪ
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
cĩ dịng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố
kia.
3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 1 bản phóng to hình 27.2 SGK.
2. HS: - Cho mỗi nhó hs: Một nam châm hình chữ U; 1 nguồn 6V; 1 Đoạn dây AB bằng đồng
; 1 công tắc; 7 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ cách điện trong đó hai đoạn dài
60cm, năm đoạn dài 30 cm; 1ampekế GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,1 A; 1 biến trở 20Ω - 2A; 1 giá TN.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 9A1: …………………………………………………
9A2: …………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: Nêu cấu tạo của loa điện?
Câu 2: Rơle điện từ là gì? Cấu tạo của rơle điện từ?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Bộ phận chính của loa gồm: một ống dây L đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E,
một đầu ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ông dây có thể chuyển động dọc theo khe nhỏ giữa
hai cực từ của nam châm. (5 điểm)


Câu 2: Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc
của mạch điện. (2.5 điểm)
- Cấu tạo: gồm một nam châm điện và một thanh sắt non. (2.5 điểm)
3. Tiến trình:

GV tổ chức các hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(1 phút)
- Gọi hs mô tả lại thí nghiệm - HS làm theo yêu cầu của GV
Ơ-xtét và rút ra kết luận sau đó
nêu vấn đề dòng điện tác dụng
lực từ lên nam châm, dòng
điện có tác dụng lực từ lên nam
châm hay khơng?
Hoạt động 2: TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện:(6 phút)
- Hướng dẫn hs mắc mạch điện - Hoạt động nhóm mắc mạch I. Tác dụng của từ trường
theo sơ dđồ hình 27.1 SGK. điện theo sơ đồ hình 27.1 SGK. lên ống dây có dịng điện:
Đặc biệt chú ý việc treo dây Tiến hành làm TN và trả lời C 1 1) Thí nghiệm:
AB nằm sau trong lịng nam C1: Khi đóng khố k thì đoạn C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn
châm chữ U và khơng bị va dây AB bị hút về phía nam AB chịu tác dụng của 1 lực từ
chạm vào nam châm.
châm -> chứng tỏ có lực tác nào đó.
2) Kết luận: SGK
dụng lên đoạn dây dẫn AB
- Nêu câu hỏi: TN cho thấy dự - Từ TN đã làm mỗi cá nhân rút
đoán của chúng ta đúng hay sai ra kết luận: Từ trường tác dụng



GV: Lực quan sát như trong lực lên đoạn dây dặt trong từ
TN gọi là lực điện từ.
trường. Lực đó gọi là lực đó gọi
là lực điện từ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực từ qui tắc bàn tay trái:(10 phút)
- Nêu vấn đề chiều của lực từ - HS làm việc theo nhóm, làm II. Chiều của lực điện từ:
phụ thuộc vào yếu tố nào? Tổ TN như 27.1 SGK để quan sát Quy tắc bàn tay trái:
chức cho hs trao đổi để dự đoán chiều chuyển động của dây dẫn 1. Chiều của lực từ phụ
và tiến hành TN
khi lần lượt đổi chiều dòng điện thuộc vào những yếu tố nào?
Hướng dẫn làm TN
và đổi chiều đường sức từ. Suy
a) Thí nghiệm: SGK
- Cho hs làm lại thí nghiệm ra chiều của lực từ.
b) Kết luận: Phụ thuộc vào
hình như hình 27.1
- Trao đổi và rút ra kết luận về chiều dòng điện chạy trong
+ Lần một mắc mạch điện có sự phụ thuộc của chiều lực điện dây dẫn
chiều như hình vẽ trong SGK
từ vào chiều đường sức từ và
-> quan sát chiều chuyển động chiều dòng điện.
của đoạn dây AB
+ Lần hai mắc mạch điện có
chiều ngược lại so với chiều
hình vẽ trong SGK -> quan sát
chiều chuyển động của đoạn
dây AB
+ Lần ba mắc mạch điện có

chiều ngược lại so với chiều
hình vẽ trong SGK và đổi cực
từ của nam châm -> quan sát
chiều chuyển động của đoạn
dây AB
Kết luận: Chiều của lực điện
- Trong khi các nhóm làm TN. từ tác dụng lên dây dẫn AB
GV theo dõi và phát hiện phụ thuộc vào chiều dịng
những nhóm làm tốt uốn nắn điện chạy trong dây dẫn và
những nhóm chưa làm tốt.
chiều của đường sức từ.
- Tổ chức cho hs trao đổi để
rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu qui tắc bàn tay trái:
- Nêu vấn đề: Làm thế nào để - Làm việc cá nhân với SGK để II. Chiều của lực điện từ :
xác định được chiều lực điện từ tìm hiểu qui tác bàn tay trái, kết Quy tắc bàn tay trái:
khi biết chiều dịng điện chạy hợp với hình 27.2 SGK để nắm 1. Chiều của lực từ phụ
qua dây dẫn và chiều đường vững qui tắc xác định chiều của thuộc vào những yếu tố nào?
sức từ? Yêu cầu hs làm việc lực từ khi biết chiều của dịng
với SGK để tìm hiểu qui tác điện chạy qua dây dẫn và chiều
bàn tay trái. Nên sử dụng thêm của đường sức từ .
hình 27.2 SGK đã được phóng Qui tắc bàn tay trái:
to treo lên bảng để giúp hs quan b) Luyện cách sử dụng qui tắc 2 . Quy tắc bàn tay trái:
sát.
bàn tay trái, ướm bàn tay trái Đặt bàn trái sao đường sức
- Luyện tập cho hs áp dụng qui vào lòng nam châm điện như đã từ hướng vào lòng bàn tay,
tắc bàn tay trái theo các bước giới thiệu trên hình 27.2 SGK. chiều từ cổ tay đến ngón tay
như đã nêu trong phần thông Vận dụng qui tắc bàn tay trái để giữa hướng theo chiều của
tin bổ sung về phương pháp đối chiếu với chiều chuyển dịng điện thì ngón tay cái
dạy học.

động của dây dẫn AB trong TN choãi ra 900 là chỉ chiều của
- Gọi một vài hs lên bảng báo hình 27.1 SGK đã được quan lực từ.


cáo việc đối chiếu qui tắc lý sát.
thuyết với kết quả thực tế của
TN đã làm theo hình 27.1 SGK
xem có phù hợp hay khơng?
Hoạt động 5: Vận dụng:(10 phút)
- Tổ chức cho hs giải trên trên - Trả lời câu hỏi C2, C3, C4 vào
lớp C3, C4?
vở, phát biểu kết quả trao đổi
- Tổ chứ cho hs trao đổi kết quả trên lớp
làm các bài tập trên lớp như - C2: Biết chiều của đường cảm
sau:
ứng từ, chiều của lực từ tác
- Cho hs quan sát hình 27.3 dụng lên dây dần, áp dụng qui
SGK và thực hiện lệnh C2?
tác bàn tay trái để xác định
- Hướng dẫn hs áp dụng qui chiều của dịng điện như hình
tắc bàn tay trái để xác định vẽ bên.
chiều của dòng điện?
- C3: Biết chiều của dòng điện,
- Cho hs quan sát hình 27.4 biết chiều của chiều của lực từ
SGK và thực hiện lệnh C3?
tác dụng lên dây dần, áp dụng
- Cho làm C4?
qui tác bàn tay trái để xác định
- Hướng dẫn hs áp dụng qui cực từ của nam châm như hình
tắc bàn tay trái để xác định vẽ bên.

chiều của dòng điện
C4: Hs làm việc cá nhân

III. Vận dụng:
- C2: Biết chiều của đường
cảm ứng từ, chiều của lực từ
tác dụng lên dây dần, áp dụng
qui tác bàn tay trái để xác định
chiều của dịng điện như hình
vẽ bên

- C3: Biết chiều của dòng điện,
biết chiều của chiều của lực
từ tác dụng lên dây dần, áp
dụng qui tác bàn tay trái để
xác định cực từ của nam châm
như hình vẽ bên.
IV. Củng cố:(1 phút)
- Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập SBT, ôn lại kiến thức chuẩn bị cho ôn tập HKI.
VI. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................




LỰC ĐIỆN TỪ

Soạn :

A.
Mục tiêu :
1.Kiến thức :.
2.kó năng :
3.Thái độ :
B.
Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Cho mỗi nhó hs :;
2.học sinh :
C.Hoạt động dạy học :

Hoạt động4 ( phút )
a)
Hoạt động 5 ( phút )

*


a)

*

Hoạt động 6 ( phút ) Vận dụng củng cố
a)
*
* Giao bài tập về nhà : Làm bài tập trong

SBT
E. Rút kinh nghiệm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×