Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 9 Cau truc re nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.06 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 17/10/2017
Ngày dạy:

Tên chuyên đề: “CẤU TRÚC RẼ NHÁNH”
Số tiết: 1
A. PHẦN CHUNG:
I. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. KiÕn thøc:
- HiĨu nhu cÇu cđa cÊu tróc rÏ nhánh trong biểu diễn thuật toán.
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
- Hiểu câu lệnh ghép.
- Tích hợp với môn Toán và môn Ngoại ngữ trong chuyên đề.
2. Kỹ năng: Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn
giản. Viết đợc câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng để thể hiện
đợc thuật toán của một số bài toán đơn giản.
3. Nng lực cần phát triển
- HS biết giải một số bài tốn đơn giản: Như kiểm tra tính chẵn, lẻ của 1 số nguyên
a, tìm giá trị lớn nhất của 2 số,…Từ bài tốn đơn giản HS có thể giải các bài tốn khó
hơn như kiểm tra 3 số đã cho có tạo thành 3 cạnh của 1 tam giác hay không?
II. Cấu trúc của chuyên đề và mô tả các năng lực cần phát triển
Tên các Tên các
Cấu
Nội dung liên Nội dung Định hướng
Tiết
Ghi chú
bài của bài của
trúc
mơn
Tích hợp
các
thứ


(Điều
chun chun
nội
năng lực cần ( Thứ
chỉnh)
đề theo đề theo dung
phát triển
tự tiết
PPCT cấu trúc bài học
cho HS
trong

mới
mới
PPCT)
theo
chun
đề
Bài 9: tiết
1. Rẽ
Tốn
- Tích
- Nhận biết: Tiết 10
Cấu
nhánh
hợp nội
Thế nào là
trúc rẽ
2. Cấu
dung

rẽ nhánh?
nhánh
trúc
mơn
- Thơng
if…
tốn:
hiểu: Hiểu
then…
Tìm số
được câu
3. Câu
lớn nhất lệnh rẽ
lệnh
trong 2
nhánh dạng
ghép
số, kiểm thiếu và đủ.
4. Các
tra tính
- Vận dụng
ví dụ.
chẵn lẻ
thấp: Cho
của 1 số được ví dụ


nguyên

về câu lệnh

rẽ nhánh.
Vận dụng
cao: Áp
dụng câu
lệnh rẽ
nhánh giải
các bài tập
cụ thể.

B. PHẦN KẾ HOẠCH CHI TIẾT :

Ch¬ng III:
TiÕt 10:

cÊu trúc rẽ nhánh và lặp
Chuyên đề: cấu trúc rẽ nhánh

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán.
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
- Hiểu câu lệnh ghép.
2. Kỹ năng:
Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản.
Viết đợc câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng để thể hiện đợc
thuật toán của một số bài toán đơn giản.
3. Năng lực cần phát triển:
Phát triển tính sáng tạo, t duy lôgíc Tin học của học sinh trong việc học lập trình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phiếu học tập, bảng, phấn, máy

tính, máy chiếu,
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, đọc trớc bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Rẽ nhánh
Mục tiêu: HS nắm đợc khi nào cần tới sự rẽ nhánh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. RÏ nh¸nh.
+ GV: Trong thùc tÕ, cã rÊt nhiỊu viƯc chỉ đợc
thực hiện khi một điều kiện cụ thể nào đó đợc + HS: Nghe giảng và quan sát.
thảo mÃn.
VD: - Ngày mai, nếu trời không ma thì tớ sẽ
+ HS: Nhận xét:
đến nhà bạn.


- Ngày mai, nếu trời không ma thì tớ sẽ - Cách nói thứ nhất: Cho biết một việc
đến nhà bạn, nếu ma thì tớ sẽ gọi điện cho làm cụ thể nếu một điều kiện cụ thể đợc
bạn.
thoả mÃn, ngợc lại thì không đề cập đến
-> HÃy nhận xét về hai cách nói trên?
làm việc gì.
-> Ta nói:
- Cách nói thứ 2: Cho biết một việc làm
- Cách diễn ®¹t thø nhÊt thc d¹ng thiÕu:
cơ thĨ nÕu mét ®iỊu kiện cụ thể đợc thoả

mÃn, ngợc lại thì sẽ làm một công việc
Nếu thì
- Cách diễn đạt thứ hai thuộc dạng đầy đủ:
khác.
Nếu thì , nếu không thì
-> Từ đó có thể thấy, trong nhiều thuật toán, + HS: Nghe giảng, quan sát và ghi chép.
các thao tác tiếp theo sẽ phụ thuộc vào kết
quả nhận đợc từ các bớc trớc đó.
+ GV: Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề
có dạng nh trên đợc gọi là cấu trúc rẽ nhánh + HS: Nêu thuật toán giải phơng trình
thiếu và đủ.
bậc hai: ax 2+ bx +c=0
(a<>0)
+ GV: Đa ra ví dụ: Giải phơng trình bậc hai: Liệt kê:
(a<>0)
B1: Nhập a,b,c;
ax 2+ bx +c=0
Yêu cầu học sinh nêu thuật toán?
B2: Tính D=b 2 4 ac ;
+ GV: Ta thÊy sau khi tÝnh D, tuú thuéc vào B3: Nếu D<0 thì thông báo phơng trình
giá trị của D, một trong hai thao tác sẽ đợc vô nghiƯm råi kÕt thóc;
thùc hiƯn.
B4: NÕu D≥ 0 TÝnh vµ ®a ra nghiƯm
thùc råi kÕt thóc;

-> GV ®a ra s¬ đồ thể hiện cấu trúc rẽ nhánh
của bài toán trên:

+ HS: Nghe giảng, quan sát và ghi chép.


Sai

Đúng

Hoạt động 2: Câu lệnh if ... then.....
Mục tiêu: HS nắm đợc 2 dạng rẽ nhánh, hiểu đợc sơ đồ hoạt động
2. Câu lệnh If then.
+ GV: Giới thiệu hai dạng câu lệnh If
then trong Pascal:
+ HS: Nghe giảng, quan sát và ghi chép.
- Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;


- Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh1> + HS: Nghe giảng và quan sát mô hình:
- Dạng 1:
else
<câu lệnh2>;
Trong đó:
Đúng
- <điều kiện>: là biểu thức lôgic.
Sai
- <câu lệnh>,<câu lệnh1>,lệnh2>: là một câu lệnh của Pascal.
+ GV: Chiếu hai mô hình hai dạng câu - Dạng 2:
lệnh If then.
Sai
Đúng
+ GV: Nêu hoạt động của hai dạng câu Câu lệnh 2

Điều
Câu lệnh
kiện
lệnh qua hai mô hình.
1
+ GV: Đa ra ví dụ:
VD1: Để tìm số lớn nhất trong hai số a và
b:
Cách 1:
If b>a then max:=b;
If a>b the max:=a;
Cách 1:
If b>a then max:=b else max:=a;
Hoạt động 3: Câu lệnh ghép
Mục tiêu: HS biết đợc khi nào cần SD câu lệnh ghép?
3. C©u lƯnh ghÐp.
+ GV: Trong c©u lƯnh If – then, mn + HS: Tr¶ lêi theo ý hiĨu.
thùc hiƯn nhiỊu lƯnh sau then hay sau else
lµm thÕ nµo?
+ GV: Khi đó ta cần gộp nhiều lệnh đó lại + HS: Nghe giảng, quan sát và ghi chép.
và coi đó là một câu lệnh trong chơng + HS: Lu ý:
trình gọi là câu lệnh ghép.
- Sau End phải là dấu ; và trớc Else không
+ GV: Trong Pascal, câu lệnh ghép có chứa dấu ;
dạng:
- Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hoặc câu
lệnh ghép.
Begin
<Các câu lệnh>
+ HS: Nghe giảng và quan sát ví dụ:

End;
If D<0 then writeln(PT vo nghiem)
+ GV: Trình chiếu ví dụ về câu lệnh ghép
Else
trong ngôn ngữ Pascal.
Begin
x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
+ GV: Giải thích đoạn chơng trình và hoạt
End;
động của câu lệnh If then với câu lệnh
đơn và câu lệnh ghép.

Hoạt động 4: Một số ví dụ
Mục tiêu: áp dụng câu lệnh if ... then... vào ví dụ cơ thĨ.
4. Mét sè vÝ dơ.


* Ví dụ 1 (SGK-T41):
+ HS: Xác định Input và Output.
+ GV: Yêu cầu học sinh xác định Input và
- Input: a,b,c
Output?
- Output: Nghiệm x hoặc thông báo phơng trình vô nghiệm.
+ GV: Trình chiếu chơng trình cho học
sinh quan sát và nhận xét:
program Giai_PTB2;
uses crt;
var a,b,c:real;
D,x1,x2:real;

begin
clrscr;
write(a,b,c:);
readln(a,b,c);
D:=b*b-4*a*c;
if D<0 then writeln(PT vo nghiem)
else
begin
x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
writeln(x1=,x1:8:3,x2=,x2:8:
3);
end;
readln;
end.
* Ví dụ 2 (SGK-T41):
+ GV: Yêu cầu học sinh xác định Input và
Output?
+ GV: Trình chiếu chơng trình cho học
sinh quan sát và nhận xét:
program Nam_nhuan;
uses crt;
var N,SN:integer;
begin
clrscr;
write(Nam:); readln(N);
if(N mod 400=0) or ((N mod 4=0) and
(N mod 100<>0))
then SN:=366 else SN:=265;
writeln(So ngay cua

nam,N,la:,SN);
readln;
end.

+ HS: Quan sát và nhận xét:

Trong chơng trình trên có sử sụng câu lệnh
If then dạng đầy đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh1> else
<câu lệnh2>;
Sau else có sử dụng câu lệnh ghép:
begin
x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
writeln(x1=,x1:8:3,x2=,x2:8:3);
end;

+ HS: Xác định Input và Output.
- Input: N
- Output: Đa số ngày của năm N ra
màn hình.

+ HS: Quan sát và nhận xét:
Trong chơng trình trên có sử sụng câu lệnh
If then dạng đầy đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh1> else
<câu lÖnh2>;


IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ

Câu 1: Em cho biết câu lệnh rẽ nhánh có mấy loại. Khi nào cần sử dụng câu lệnh rẽ
nhánh?
Câu 2: Viết được cấu trúc rẽ nhánh ở dạng thiếu và dạng đủ.
Câu 3: Viết chương trình kiểm tra 1 số ngun a có là số chẵn hay khơng?
Câu 4: Viết chương trình nhập vào 2 số x,y. Tìm giá trị lớn nhất trong 2 số đó.
Câu 5: Viết chương trình nhập vào 3 số x,y,z. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong 3 số
đó.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×