Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.12 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
THCS
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn thi: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 04 trang

Chú ý:
- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài thi trắc nghiệm và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi).
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu; 10 điểm; mỗi câu 0,5 điểm).
Câu 1: Hệ tuần hoàn ở người tiến hóa hơn thằn lằn là
A. tim có 3 ngăn, có vách ngăn hụt.
B. máu đi ni cơ thể có màu đỏ tươi nghèo ơxi.
C. tim có 4 ngăn hồn chỉnh.
D. máu đi ni cơ thể có màu đỏ tươi giàu ôxi.
Câu 2: Quá trình hồng cầu kết hợp với CO2 và giải phóng O2 xảy ra
A. trong nước mơ.
B. trong máu, tại mao mạch các cơ quan.
C. trong mạch bạch huyết.
D. trong khơng khí tại phế nang.
Câu 3: Hơ hấp nhân tạo áp dụng với trường hợp nào sau đây?
A. nạn nhân bị đuối nước.
B. nạn nhân bị sốt cao.
C. nạn nhân bị điện giật.
D. nạn nhân bị ngạt khí.


Câu 4: Tác hại nào sau đây không phải là tác hại của khói thuốc lá?
A. Làm tê liệt lớp lơng rung động của đường dẫn khí.
B. Làm giảm hiệu quả lọc khơng khí của đường dẫn khí.
C. Có thể gây ung thư phổi.
D. Làm cho hàm lượng đường glucôzơ trong máu tăng cao.
Câu 5: Nội dung chính của qui luật phân li của Menđen là gì?
A. Các cặp alen hồ trộn vào nhau trong giảm phân.
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội/1 lặn.
D. F1 đồng tính cịn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn.
Câu 6: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là
A. con lai phải ln có hiện tượng đồng tính.
B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 7: Ở lúa, 2n = 24. Theo lí thuyết, có bao nhiêu cách sắp xếp NST vào kì giữa của giảm
phân I?
A. 2 cách.
B. 212 cách.
C. 211 cách.
D. 224 cách.
Câu 8: Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n = 8. Có thể tạo được bao nhiêu loại hợp tử khác
nhau về nguồn gốc NST?
A. 16
B. 64
C. 144
D. 256
Câu 9: Trong q trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. rARN.
B. tARN.

C. mARN.
D. ADN.
Câu 10: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'.
B. 5'XAU3'.
C. 3'XAU5' .
D. 3'UAX5'.
Câu 11: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.


B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và mơi trường sống.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D. Mức phản ứng qui định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở lồi sinh sản hữu tính là đúng?
A. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong q trình sao chép ADN.
B. Các đột biến gen trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen
dị hợp.
C. Chỉ có các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới có thể truyền cho các
thế hệ sau.
D. Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được
chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 13: Nếu các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai
AaBbCcDdEe x aaBbccDdEe cho F1 có kiểu hình lặn về cả 5 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. (1/2)8
B.(3/4)7
C.(1/2)7
D.(3/4)8
Câu 14: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li
độc lập. Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt : 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như

thế nào?
A. Aabb (đỏ, dẹt) x aaBb (vàng, trịn).
B. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt).
C. Aabb (đỏ, dẹt) x Aabb (đỏ, dẹt).
D. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, dẹt).

AB DE
Câu 15: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả

2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng
thuần ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 16: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm
phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :
1 : 1 : 1?
A.

Ab
ab

×

aB
.
ab

B.


Ab
ab

×

aB
.
aB

C.

AB
aB

×

Ab
.
ab

D. Aabb×

aaBb.
Câu 17: Xét ba gen của một lồi, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và gen thứ hai
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở
đoạn khơng tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Theo lí thuyết, số kiểu giao phối tối đa
có trong quần thể là
A. 360.
B. 486.

C. 810.
D. 600.
Câu 18: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một
tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 khơng phân li ở kì sau I
của giảm phân, giảm phân II bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B.
C. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AaB, Aab, O.
Câu 19: Một gen dài 2040A0 có hiệu giữa 2 loại X và A là 15%. Mạch 2 có T = 60 và
G = 30% số nuclêôtit của mạch. Phân tử mARN do gen tổng hợp có U chiếm 10% số nuclêơtit
của mạch. Mạch làm khuôn và tỉ lệ A, U, G, X của phân tử mARN là:
A. Mạch 1 và 10%, 15%, 30%, 35%.
B. Mạch 1 và 25%, 10%, 30%, 35%.
C. Mạch 2 và 25%, 10%, 30%, 35%.
D. Mạch 2 và 25%, 10%, 35%, 30%.
Câu 20: Gen D bị đột biến thành d. Khi D và d nhân đơi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do
mà môi trường nội bào cung cấp cho gen d ít hơn so với gen D là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến
xảy ra với gen D là:
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Mất hai cặp nuclêôtit.


C. Đảo vị trí hai cặp nuclêơtit.

D. Thay thế một cặp nuclêôtit.

B. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Viết kiểu gen của cá thể trên.
- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có
kiểu gen như thế nào?
b) Giải thích tại sao đa số các tính trạng trội là các tính trạng tốt, thơng thường các tính
trạng xấu là tính trạng lặn.
c) Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cấp
độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Trình bày chức năng cơ bản
của mỗi loại ARN.
b) Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd.
Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong
giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Biết các cặp gen khác phân
li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là
bao nhiêu?
Câu 3. (1,0 điểm)
a) Khi nghiên cứu di truyền ở người chúng ta gặp những khó khăn cơ bản nào?
b) Cơng nghệ tế bào thực vật gồm những công đoạn thiết yếu nào? Tại sao các cơ thể
được tạo ra bằng công nghệ tế bào có kiểu gen giống nhau và giống với dạng gốc ban đầu?
Câu 4. (1,0 điểm)
Gọi tên và giải thích các mối quan hệ sau: cây phong lan sống bám trên cây gỗ; dây tơ
hồng sống trên cây gỗ; trùng roi sống trong ruột mối và giun đũa sống trong ruột người.
Câu 5. (2,0 điểm)
Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hiđrơ, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5
lần số nuclêôtit loại A. Gen D bị đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D hai liên kết
hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa hai cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài
của gen.
a) Xác định số nuclêôtit loại A liên quan đến các gen trên trong kiểu gen Dd.

b) Cho phép lai: P: ♀Dd x ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo
giao tử ở con đực tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường, cịn ở con cái một số tế bào rối
loạn giảm phân II nhiễm sắc thể khơng phân li, giảm phân I bình thường, các tế bào cịn lại
giảm phân bình thường. Xác định số nuclêơtit loại G liên quan đến các gen trên trong mỗi loại
hợp tử thu được ở F1.
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền một bệnh B ở người do một gen qui định.

Biết khơng có đột biến mới xảy ra.


- Bệnh B do gen trội hay gen lặn quy định, sự di truyền bệnh B có liên quan với giới
tính hay khơng? Giải thích.
- Trong sơ đồ phả hệ trên, tính xác suất để cá thể III10 khơng bị bệnh.
b) Ở một loài thực vật khi lai giữa hai cây P thu được đời F 1 có 3 loại kiểu hình gồm:
2998 cây quả vàng, trịn; 3005 cây quả đỏ, bầu dục; 5995 cây quả đỏ, tròn. Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, khơng có đột biến xảy ra.
- Biện luận xác định kiểu gen của P (không cần lập sơ đồ lai).
- Để ngay F1 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục thì kiểu gen của P có thể như
thế nào? (khơng cần lập sơ đồ lai).
…………….Hết……………
Họ và tên thí sinh:……………………………..SBD:………………….
(Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ

ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC LỚP 9 THCS
Năm học 2016 - 2017

(Đáp án có 04 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm):

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp CD B ACD D B C C D
án
Điểm 0.5 0.5 0.5
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5

9
B

10 11
12
13 14 15
BD B ACD A C B

0.5 0.5 0.5 0.5

0.5 0.5 0.5


Câu
16
17
18
19
20
Đáp án
AD
D
B
B
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Viết kiểu gen của cá thể trên.
- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có
kiểu gen như thế nào?
b) Giải thích tại sao đa số các tính trạng trội là các tính trạng tốt, thơng thường các tính
trạng xấu là tính trạng lặn.
c) Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cấp độ tế bào
đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
AB
Ab

0,25đ
- Kiểu gen: AaBb hay ab hay aB

- Để thế hệ lai có ít kiểu hình nhất: cá thể dị hợp phải lai với cá thể đồng 0,25đ
hợp về cả hai gen trội (thế hệ lai cho 100% kiểu hình trội)
(Ý 1 HS xác định đủ 3 kiểu gen mới cho điểm)
- Tính trạng trội được quy định bởi gen trội nên ln được biểu hiện, do vậy 0,25đ
nếu tính trạng trội là tính trạng xấu thì qua thời gian sẽ bị chọn lọc tự nhiên
đào thải.
b
- Tính trạng lặn được quy định bởi gen lặn, chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở 0,25đ
trạng thái đồng hợp, do vậy các tính trạng lặn xấu ít bị chọn lọc tự nhiên
đào thải hơn.
- Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crơmatít 0.25đ
khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
- Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt 0.25đ
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
c
- Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép 0.25đ
tương đồng về hai cực của tế bào.
- Trong q trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực 0.25đ
với các giao tử cái giúp tạo các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Trình bày chức năng cơ bản
của mỗi loại ARN.
b) Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd.
Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong
giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình
a


giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II


bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy
ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?

a

- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung.
- Chức năng cơ bản của các loại ARN:
+ mARN: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
+ tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prơtêin.
b
Cá thể có kiểu gen aabbdd được tạo ra do sự kết hợp của giao tử abd của cá
thể đực và giao tử abd của cá thể cái.
- Tỷ lệ giao tử abd của cá thể đực tạo ra là: abd = 1/8 x 80% = 0,1
- Tỷ lệ giao tử abd của cá thể cái tạo ra là: abd = 1/2 x 90% = 0,45
 Xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là: 0,1 x 0,45 = 0,045 (= 4,5%)
(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 3 (1,0 điểm)
a) Khi nghiên cứu di truyền ở người chúng ta gặp những khó khăn cơ bản nào?

0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

b) Cơng nghệ tế bào thực vật gồm những công đoạn thiết yếu nào? Tại sao các cơ thể được tạo
ra bằng công nghệ tế bào có kiểu gen giống nhau và giống với dạng gốc ban đầu?

Khi nghiên cứu di truyền người chúng ta gặp 2 khó khăn cơ bản:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít con
0,25đ
- Vì lí do xã hội khơng thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
0,25đ
- Cơng nghệ tế bào thực vật gồm có 2 cơng đoạn thiết yếu:
0,25đ
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmơn sinh trưởng để kích thích mơ sẹo phân hóa thành cơ quan
b
hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Các cơ thể được tạo ra bằng cơng nghệ tế bào có kiểu gen giống nhau và
giống dạng gốc vì chúng được hình thành thơng qua q trình ngun phân 0,25đ
từ một tế bào hoặc mô của dạng gốc ban đầu.
Câu 4 (1,0 điểm)
Gọi tên và giải thích các mối quan hệ sau: cây phong lan sống bám trên cây gỗ;
dây tơ hồng sống trên cây gỗ; trùng roi sống trong ruột mối và giun đũa sống trong ruột
người.
- Cây phong lan sống trên cây gỗ là quan hệ hội sinh: cây phong lan có lợi 0,25đ
và cây gỗ khơng có lợi cũng khơng có hại.
- Dây tơ hồng sống trên cây gỗ là quan hệ ký sinh: dây tơ hồng hút nước, 0,25đ
chất dinh dưỡng của cây gỗ, cây gỗ bị hại.

4
- Trùng roi sống trong ruột mối là quan hệ cộng sinh: hai bên cùng có lợi, 0,25đ
mối ăn gỗ cịn trùng roi phân giải gỗ này thành chất dinh dưỡng cả hai cùng
sử dụng.
0,25đ
- Giun đũa sống trong ruột người là quan hệ ký sinh: giun đũa hút chất dinh
dưỡng của người, người bị hại.
Câu 5 (2,0 điểm)
Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hiđrơ, trong đó số nuclêơtit loại G bằng 1,5
lần số nuclêơtit loại A. Gen D bị đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D hai liên kết
hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa hai cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài
của gen.
a) Xác định số nuclêôtit loại A liên quan đến các gen trên trong kiểu gen Dd.
b) Cho phép lai: P: ♀Dd x ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo
giao tử ở con đực tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường, cịn ở con cái một số tế bào rối
a


loạn giảm phân II nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân I bình thường, các tế bào cịn lại
giảm phân bình thường. Xác định số nuclêơtit loại G liên quan đến các gen trên trong mỗi loại
hợp tử thu được ở F1.
- Theo bài ra ta có gen D:
2A + 3G = 1560
A = T = 240 nuclêôtit
G = 1,5A
G = X = 360 nuclêôtit.
- Gen D đột biến gen thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T thành gen d.
0,25
 Số nuclêôtit mỗi loại của gen d là:
đ

a
A = T = 242 nuclêôtit; G = X = 358 nuclêôtit.
Vậy, số nuclêôtit loại A trong kiểu gen Dd là:
A = 240 + 242 = 482 nuclêôtit.
0,25
(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
đ
Theo đề: trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con đực tất cả các tế bào
đều giảm phân bình thường, còn ở con cái một số tế bào rối loạn giảm phân
II nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân I bình thường, các tế bào cịn lại
giảm phân bình thường nên phép lai P: ♀ Dd x ♂ dd  F1 có các loại hợp tử 0,25
đ
sau: DDd, ddd, od, Dd, dd
 Số nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen ở F1 là:
+ Trong kiểu gen DDd:
G = 2 x 360 + 358 = 1078 nuclêôtit.
0,25
+ Trong kiểu gen ddd:
đ
G = 3 x 358 = 1074 nuclêôtit
+ Trong kiểu gen od:
b
0,25
G = 358 nuclêôtit.
đ
+ Trong kiểu gen Dd:
G = 360 + 358 = 718 nuclêôtit.
0,25
+ Trong kiểu gen dd:
đ

G = 2 x 358 = 716 nuclêôtit.
(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
đ
0,25
đ
Câu 6 (2,0 điểm)
a) Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền một bệnh B ở người do một gen qui định.

Biết không có đột biến mới xảy ra.
- Bệnh B do gen trội hay gen lặn quy định, sự di truyền bệnh B có liên quan với giới
tính hay khơng? Giải thích.
- Trong sơ đồ phả hệ trên, tính xác suất để cá thể III10 khơng bị bệnh.
b) Ở một lồi thực vật khi lai giữa hai cây P thu được đời F1 có 3 loại kiểu hình gồm:
2998 cây quả vàng, tròn; 3005 cây quả đỏ, bầu dục; 5995 cây quả đỏ, trịn. Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, khơng có đột biến xảy ra.


- Biện luận xác định kiểu gen của P (không cần lập sơ đồ lai).
- Để ngay F1 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục thì kiểu gen của P có thể như
thế nào? (khơng cần lập sơ đồ lai).
- Từ I1 × I2 không mắc bệnh → con trai II5, con gái II6 bị bệnh
→ Bệnh B do gen lặn quy định và sự di truyền bệnh B khơng liên quan với
0,25đ
giới tính (gen quy định bệnh nằm trên NST thường).
Quy ước: A-bình thường; a-bị bệnh
- Xác suất để II7 bình thường có kiểu gen Aa là
a

I4 bị bệnh có kiểu gen aa  II8 bình thường có kiểu gen Aa

 Xác suất bị bệnh (aa) của III10 là:

2
.
3

 Xác suất để III10 không bị bệnh là: 1 -

b

2
.
3

1
=
4
1
=
6

1
6
5
6

0,25đ

0,25đ
(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

* Biện luận xác định kiểu gen của P
- Tách riêng từng cặp tính trạng ở F1:
+ Tính trạng màu quả:
Quả đỏ : quả vàng = (5995+3005) : 2998
3 : 1
 Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
0,25đ
Quy ước gen: gen A: quả vàng, alen a: quả vàng
(3:1) là kết quả của phép lai Aa x Aa (1)
+ Tính trạng dạng quả:
trịn : bầu dục = (5995+2998) : 3005
3 : 1
 Quả trịn trội hồn tồn so với quả bầu dục
Quy ước gen: gen B: tròn, alen b: bầu dục
(3:1) là kết quả của phép lai Bb x Bb (2)
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
F1 có tỉ lệ: 1 : 2 : 1 # (3:1)(3:1)  Có hiện tượng các gen liên kết hoàn toàn (3) 0,25đ
Từ (1)(2)(3)  kiểu gen của P có thể là:

Ab
aB

x

Ab
aB

hoặc

Ab

aB

x

AB
ab

0,25đ

* Xác định kiểu gen của P:
Để ngay F1 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ, trịn : 1 đỏ, bầu dục thì kiểu gen của P có
thể là:
AB
Ab

AB
AB
x
Ab
Ab
aB
x
ab

hoặc

AB
Ab

x


AB
ab

hoặc

AB
Ab

x

Ab
aB

(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
.………………….Hết……………

hoặc

0.5đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×