Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Bai 23 Hidro clorua Axit clohidric va muoi clorua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.29 KB, 13 trang )

BÀI 23
HIĐRO CLORUA
AXIT CLOHIĐRIC VÀ
MUỐI CLORUA


I - Hiđro clorua
1. Cấu tạo phân tử
- Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị
- Phân tử có cực ( Hiệu độ âm điện giữa nguyên tử clo
và hiđro : 3,16-2,20 = 0,96)


I - Hiđro clorua
1. Cấu tạo phân tử
2 . Tính chất
- Hiđro clorua là khí khơng màu , mùi xốc , nặng
hơn khơng khí ( d = 36,5/29 = 1,26 )
- Khí HCl tan rất nhiều trong nước



II – Axit clohiđric
1 . Tính chất vật lí
- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch
axit clohđric
- Đó là chất lỏng không màu , mùi xốc
- Dung dịch đặc nhất HCl đặc nhất ( 20 độ C ) đạt
tới nồng độ 37% và D= 1,19 g/cm3
- Dung dịch bốc khói trong khơng khí ẩm



II – Axit clohiđric
2. Tính chất hóa học
- Axit clohiđric là axit mạnh
- Những tính chất chung của một axit (làm đỏ quỳ tím, tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại )
Vd:
Mg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2OMg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2O
CuO+2HCl→CuCl2+H2OCuO+2HCl→CuCl2+H2
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2↑CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑


II – Axit clohiđric
2. Tính chất hóa học
- Trong phân tử HClHCl, clo có số oxi hóa −1−1. Đây là trạng thái
oxi hố thấp nhất của clo. Do đó, HCl (ở thể khí và trong dung
dịch) cịn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh.
Thí dụ :
K2Cr2+6O7+14HCl−1→3Cl20+2KCl+2Cr+3Cl3+7H2O
Mn+4O2+4HCl−1→Cl20+Mn−2Cl2+2H2O


III - ĐIỀU CHẾ
1. Trong phịng thí nghiệm
- Người ta điều chế khí hiđro clorua từ NaClNaCl rắn và axit sunfuric
đậm đặc:
NaCl+H2SO4→NaHSO4+HClNaCl+H2SO4→NaHSO4+HCl
2NaCl+H2SO4→Na2SO4+2HCl2NaCl+H2SO4→Na2SO4+2HCl

- Phản ứng thứ nhất xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng khơng
q 2500C2500C, phản ứng thứ hai xảy ra ở nhiệt độ cao
hơn 4000C4000C.
- Hòa tan khí HClHCl vào nước cất, ta được dung dịch axit clohiđric


2. Trong công nghiệp
a) Trong công nghiệp, người ta cũng sản xuất axit clohiđric
từ NaClNaCl và H2SO4H2SO4 đặc. Phương pháp này gọi là phương
pháp sunfat.
b) Để thu được HCl tinh khiết:
- Người ta sản xuất HClHCl bằng phương pháp tổng hợp từ hiđro và clo
(thu được khi điện phân dung dịch NaClNaCl có màng ngăn).
- Cần đốt để khơi mào cho phản ứng xảy ra trong buồng đốt T1 (làm
bằng than chì hay thạch anh), sau đó phản ứng tự xảy ra (phản ứng
tỏa nhiệt).
- Khí HClHCl được nước hấp thụ ở hai tháp hấp thụ T2 và T3 theo
nguyên tắc ngược dòng tạo ra dung dịch axit clohiđric đặc.
c) Ngày nay, một lượng lớn HClHCl thu được trong công nghiệp từ
q trình clo hóa các chất hữu cơ(chủ yếu là các hiđrocacbon).



IV - MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Muối của axit clohiđric
- Muối clorua là muối của axit clohiđric.
- Đa số muối clorua dễ tan trong nước, một vài mưới clorua hầu
như khơng tan,đó là :
AgCl,PbCl2,CuCl,HgCl2AgCl,PbCl2,CuCl,HgCl2 (riêng PbCl2PbCl2 tan
khá nhiều trong nước nóng).

- Natri clorua dùng làm muối ăn và nguyên liệu sản xuất cho clo,
natri hiđroxit, axit clohiđric.
- Kali clorua dùng làm phân bón.
- Kẽm clorua dùng để chống mục gỗ và bôi lên bề mặt kim loại
trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn.
- Nhôm clorua là chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ,
bari clorua dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp,...


IV - MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION CLORUA
2. Nhận biết ion clorua
- Hãy quan sát thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3AgNO3 vào
dung dịch muối clorua hoặc dung dịch HClHCl, ta thấy xuất hiện kết
tủa màu trắng không tan trong các axit mạnh:
AgNO3+NaCl→AgCl↓+NaNO3AgNO3+NaCl→AgCl↓+NaNO3
AgNO3+HCl→AgCl↓+HNO3AgNO3+HCl→AgCl↓+HNO3
- Dung dịch AgNO3AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong
dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCHCl.




×