Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 2) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.81 KB, 8 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 2)

4) Methylprednisolone






• Nhóm: glucocorticoid. Là 1 trong 2 dạng Corticoid.





* Vài nét về Corticoid: ( cimsi.org.vn )
+ corticoid có 2 loại:
- glucocorticoid (corticoid chuyển hóa đường): thay đổi cân bằng nước -
điện giải bằng cách giúp tái hấp thu natri và bài tiết hydro và kali ở ống
thận xa, gây phù và cao huyết áp.

- mineralo corticoid (corticoid chuyển hóa muối): cũng có một số tác dụng
của mineralo corticoid đồng thời tham gia vào một số chu trình chuyển hóa
khác gồm: tân tạo đường, phân bố lại mỡ, chuyển hóa protein và cân bằng
canxi.
+ Ngày nay, nhiều glucocorticoid tác dụng toàn thân và tại chỗ có mặt trên
thị trường, trong khi chỉ có một mineralo corticoid là fludrocortisone,
được bán.

+ corticoid = corticosteroid = steroid (sinh tổng hợp ở vỏ tuyến thượng
thận).



+ cơ chế tác dụng:
@ giảm viêm:
- bằng cách ức chế giải phóng các hydrolase của bạch cầu ưa acid,

- ngăn cản sự tích tụ đại thực bào tại ổ viêm,

- ngăn cản sự bám dính của bạch cầu vào thành mao mạch,

- giảm tính thấm mao mạch (vì thế giảm phù),

- giảm các thành phần bổ thể,

- ức chế giải phóng histamine và kinin,

- ngăn cản hình thành sẹo.
@ liên quan tuyến thượng thận:
+ ức chế giải phóng hormon hướng vỏ thượng thận của tuyến yên, vì thế
gây ra suy vỏ thượng thận- thứ phát (ngừng tiết corticosteroid nội sinh).

+ Nếu dùng liều glucocorticoid trên mức sinh lý trong thời gian dài, vỏ
thượng thận sẽ teo và bệnh nhân sẽ đáp ứng như thể họ bị bệnh Addison
hay thiểu năng tuyến thượng thận. Đồng thời do dùng corticosteroid liều
cao kéo dài, các bệnh nhân này cũng sẽ biểu hiện đặc điểm của cường tuyến
thượng thận.

+ Glucocorticoid:
- ức chế hệ miễn dịch bằng cách giảm chức năng của hệ lympho, giảm nồng
độ globulin miễn dịch và bổ thể, giảm lympho máu, ức chế vận chuyển các
phức hợp miễn dịch qua màng mao mạch


- có thể ngăn ngừa sự kết hợp kháng nguyên-kháng thể.

+
Các phản ứng có hại:
@ Tất cả các glucocorticoid, do kích thích phản hồi ngược âm tính, có thể
ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-vỏ thượng thận.

@ Đồng thời, các phản ứng có hại khác của glucocorticoid rất nổi tiếng và
hầu như luôn xảy ra sau điều trị kéo dài với liều trên mức sinh lý. Các phản
ứng có hại này bao gồm:
1) loãng xương,

2) viêm tụy,

3) đái tháo đường do steroid,

4) đục thủy tinh thể,

5) tăng nhãn áp,

6) loạn thần,

7) nấm miệng và các nhiễm trùng cơ hội khác,

8) suy giảm miễn dịch,

9) tăng cân và teo da.

+ Các glucocorticoid thường sử dụng: Cortison, Hydrocortison,

Prednisolon, Methylprednisolon, Dexamethason.


• Biệt dược:
+ Solumedrol 40mg (40 mg/mL x 1 mL) (
ống - IV/IM).

+ Medrol 16mg (viên).

5) Cyclosporine



Nhóm: Ức chế miễn dịch gây độc tế bào.



* Vài nét về thuốc Ức chế miễn dịch (thuoc-suckhoe.com)
+ Có các thuốc: Cyclosporine, Cyclophosphamide, Hydroxyurea,
Methotrexate, Azathioprine, Mycophenolate mofetil.

+ cơ chế tác dụng:
Vì sự đa dạng của hệ miễn dịch, các thuốc ức chế miễn dịch có thể hoạt động ở
một hoặc vài vị trí trong hệ miễn dịch.

Vì thế, không phải tất cả các đáp ứng miễn dịch bị tác động với mức độ tương tự
như nhau khi dùng một thuốc miễn dịch. Cụ thể:
@ mofetil mycophenolat ức chế tổng hợp purin bạch cầu,

@ tacrolimus ức chế calcimurin, một enzym liên quan đến sinh sản tế bào T và


@ sirolimus nhằm vào cytokin cũng liên quan đến sinh sản tế bào T.
Giai đoạn đầu trong việc hình thành đáp ứng miễn dịch là sự có mặt của một kích
thích kháng nguyên đến chất giúp đỡ tế bào T.
@ Cyclosporin ảnh hưởng đến khả năng của tế bào này để đáp ứng với sự kích
thích kháng nguyên. Vì vậy hoạt động của tế bào T bị ức chế.
Mặc dù thực tế là cyclosporin và tacrolimus không có liên quan về hóa học
nhưng chúng có cơ chế tác dụng tương tự, cả hai thuốc đều ngăn ngừa sự
hoạt động của chất hoạt hóa tế bào T.
• + Cyclosporin đã được sử dụng thành công trong thiếu máu bất sản, bệnh
Crohn, lupus và viêm khớp dạng thấp.


• Biệt dược:
Neoral 25mg (viên)

6) Cyclophosphamide



• Nhóm: Ức chế miễn dịch gây độc tế bào.
• Biệt dược:
+ Endoxan 50mg (viên)

+ Endoxan 200mg (
lọ - IV).




×