UBND HUYỆN CHIÊM HĨA
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN TÂN MỸ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 05/KH- MN
Tân Mỹ, ngày 27 tháng 6 năm 2018
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2019
(Kèm theo Công văn số: 369 /SGDĐT-KHTC ngày 22/6/2017 của Sở GD&ĐT)
Thực hiện công văn số 106/PGDĐT-TCCB, ngày 26/6/2018 v/v xây dựng và
thảo luận kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2019.
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường: Cơ sở vật chất, đội ngũ giáo
viên, chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ được giao. Trường mầm non Tân Mỹ xây dựng kế
hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm 2019 như sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm học 2017-2018
1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 20172018 theo Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Chỉ thị 03/CT-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về
nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang).
1.1 Về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, quy mơ học sinh
* Số điểm trường: Có 07 điểm trường ( so với năm học trước không tăng,
khơng giảm)
* Số học sinh: 533 cháu/ 21 nhóm, lớp/533 trẻ (gồm 03 nhóm Nhà trẻ/58 cháu
(so với năm học 2016-2017 tăng, giảm Khơng) có 18 lớp Mẫu giáo/475 cháu (so với năm
học 2016-2017 giảm 13 học sinh do điểm trường lẻ khơng dồn ghép được).
Trong đó:
- Điểm trường chính có 06 lớp mẫu giáo/169 cháu; 02 nhóm trẻ/45 cháu.
- Điểm trường Phổ Vền có 0 lớp mẫu giáo/52 cháu;
- Điểm trường Lăng Lé có 01 lớp mẫu giáo/24 cháu;
- Điểm trường Tân Thành có 1 lớp mẫu giáo/28 cháu; 1 nhóm trẻ 13 cháu;
- Điểm trường Noong Tng có 1 lớp mẫu giáo/29 cháu
- Điểm trường Nà Pồng có 6 lớp mẫu giáo/164 cháu
- Điểm trường Khuân Thẳm có 1 lớp mẫu giáo/9 cháu
* Quy mô học sinh:
- Nhà trẻ :
+ Số trẻ từ 0-dưới 3 tuổi trên địa bàn: 462 cháu
+ Số trẻ đến trường: 58cháu/3nhóm
+ Tỷ lệ huy động nhà trẻ là 58 /462 cháu = 12,5%.
- Mẫu giáo :
+ Số trẻ từ 3-5 tuổi trên địa bàn: 476 cháu, Trong đó trẻ 5 tuổi: 202 cháu
+ Số trẻ đến trường 476/cháu/18 lớp (không tăng, so với kế hoạch )
* Tổng Số trẻ học tại trường 475 cháu, (1 cháu học tại địa bàn khác)
Trong đó: Số lớp MG 5 tuổi: 6 lớp/202 cháu
+ Tỷ lệ huy động so với độ tuổi mẫu giáo đạt 100%;
+ Số cháu mẫu giáo 5 tuổi đi học 202/202 cháu đạt 100%.
* Đánh giá kết quả huy động các cháu trong độ tuổi mẫu giáo so với kế hoạch
đạt 100 %
1.2. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
(thuận lợi, khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu trình độ giáo viên, theo cấp học, trình độ
đào tạo và giải pháp khắc phục...).
- Tổng số cán bộ giáo viên: 42 đ/c ( có 19 giáo viên hợp đồng).
Trong đó :
+ Cán bộ quản lý: 03
+ Giáo viên: 39 đ/c
+ Trình độ trên chuẩn: 13 đ/c= 31% ( có 2 giáo viên Đại học MN, 2 CBQL
CĐMN, 9 GV có trình độ CĐMN)
+ Trình độ đạt chuẩn:
28 đ/c = 66,6%; chưa đạt chuẩn 01 Đ/c= 2,4%
+ Chi bộ Đảng:
01.
+ Đảng viên :
20 đ/c= 47,6%
- Thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt: 22/29 đ/c, đạt 76% so với biên chế
giáo viên, (đạt 76% so với kế hoạch)
1.3. Chất lượng giáo dục; phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
* Chất lượng giáo dục:
* Ưu điểm:
Thực hiện có hiệu quả chỉ thị, nhiệm vụ năm học 2017-2018
Chất lượng học sinh, giáo viên đạt theo các mục tiêu đã duyệt với PGD
Nâng cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng, giáo dục trẻ
Duy trì sĩ số 100% so với đầu năm học, tỷ lệ chuyên cần đạt trên 98%; Trẻ phát
triển bình thường trên 90%
- Tỷ lệ huy động trẻ từ 0-2 tuổi ra lớp đạt 15,6%
- Tỷ lệ trẻ từ 3-5 tuổi ra lớp đạt 100%
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần: 528/533 trẻ đạt 98,6%
- Tỷ lệ trẻ ăn bán trú: 524/533 đạt 98,3%
- Đã phối hợp với y tế xã kiểm tra khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần/năm.
- 100% học sinh trong trường đều được khám sức khỏe
100% trẻ đến trường được học 2 buổi/ngày được đảm bảo an toan về thể chất
và tinh thần, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chỉ đạo 100% các nhóm đã tổ chức cân, đo theo dõi sự phát triển của trẻ trên
biểu đồ phát triển trẻ em
* Kết quả: Tổng số trẻ được cân, đo theo dõi biểu đồ: 533 cháu
Chiều cao bình thường: 466/533cháu đạt 87,4%; Thấp còi độ 2: 59 cháu=
11,2%; Thấp còi độ 3: 10 cháu= 1,8%
Cân nặng bình thường: 497/533cháu đạt 93,2%; SDD độ 2: 35 cháu= 6,4%;
SDD độ 3: 3 cháu= 0,6%
Đã phối hợp với hội Cha mẹ học sinh tổ chức tốt các Hội thi của bé
100% trẻ đạt mục tiêu các lĩnh vực phát triển
Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề trong năm học
* Hạn chế: Không
* Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN, đánh giá trẻ 5 tuổi theo các
tiêu chí. Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý, nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, phát triển về số lượng và nâng cao chất lượng.
- Thực hiện củng cố duy trì nâng cao chất lượng đạt phổ cập giáo dục mầm non
trẻ mẫu giáo 5 tuổi năm 2017, chuẩn bị tốt tiếng việt cho trẻ trước khi vào lớp 1.
- Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phát huy ảnh hưởng của GDMN
đối với toàn xã hội, tận dụng mọi nguồn lực để phát triển giáo dục mầm non bền vững
1.4. Nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học ngoại ngữ ( Không)
- Nhà trường thương xuyên tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia theo
học nâng cao, bồi dưỡng về ngoại ngữ: 3/27 giáo viên có chứng chỉ ngoại ngữ đúng
theo quy định
- Tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên tham gia theo học các lớp trình độ ngoại ngữ.
* Hạn chế: Tỷ lệ giáo viên có trình độ ngoại ngữ chưa cao.
Đổi mới phương pháp dạy học “ Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm”
- 21/21 nhóm, lớp thực hiện chương trình Giáo Dục Mầm Non của Bộ GD.
Giáo viên đã ứng dụng linh hoạt các hình thức lồng ghép tích hợp các mơn học, tạo
hứng thú cho trẻ dễ tiếp thu bài.
- Quản lý chỉ đạo chuyên môn qua các hoạt động như thăm lớp, dự giờ, tổ chức
thao giảng, qua các hội thi của cơ và trị, qua việc kiểm tra thường xun, đột xuất của
Ban giám hiệu, Ban thi đua, Ban kiểm tra nội bộ trường học đã duy trì tốt các nội
dung nền nếp nhà trường đề ra. Các tổ chuyên mơn, các nhóm, lớp lập kế hoạch giáo
dục phát triển vận động cho trẻ mầm non ở các độ tuổi; tổ chức dự giờ chuyên đề
“ Lấy trẻ làm trung tâm”
- Tổ chức ăn bán trú tại các điểm trường : 20/21 lớp = 524/533 trẻ đạt 98,3 %
1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo
dục: Đánh giá các điều kiện đảm bảo và sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong
quản lý giáo dục; tình hình tổ chức và quản lý các hoạt động chun mơn trên mạng;
tình hình chỉ đạo và sử dụng sổ sách điện tử trong các nhà trường; tổ chức họp giao
ban, hội thảo, giảng dạy, tập huấn và liên kết đào tạo từ xa qua mạng giáo dục; công
tác bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục; công tác
đầu tư hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; triển
khai kết nối Internet băng thông rộng.
- Việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động giáo
dục được tại đơn vị tương đối hiệu quả ( Họp hội đồng giáo viên, họp chuyên môn...)
- Việc ứng dụng CNTT trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm
tra, đánh giá đối với giáo viên theo đúng quy định
* Hạn chế: việc triển khai thực hiện các phần mềm còn chậm
2. Đối với các giải pháp phát triển ngành
2.1. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp:
- Thực hiện nghiêm túc công tác xây dựng, quy hoạch và nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo theo các văn bản chỉ đạo của cấp trên
- Công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; việc đánh giá xếp
loại chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
+ Thực hiện nghiêm túc việc đánh giái chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
theo QĐ số 02;
+ Đánh giá chuẩn hiệu trưởng theo TT số 17
+ Đánh giá chuẩn phó hiệu trưởng theo văn bản số 630
Kết quả:
* Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng:
- Hiệu trưởng xếp loại Xuất sắc
- Phó hiệu trưởng xếp loại xuất sắc (02 người)
* Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
- Xếp loại xuất sắc: 10 người
- Xếp loại khá: 23 người
- Xếp loại trung bình: 05 người
- Xếp loại kém: 01 người ( chưa có trình độ chun mơn đạt chuẩn)
* Đánh giá, phân loại công chức, viên chức, hợp đồng lao động:
- Kết quả công chức, viên chức được đánh giá xếp loại: 42 Đ/c
+ Xếp loại HTXSNV 13 Đ/c; XL HT tốt NV 18 Đ/c, Xếp loại HTNV11 Đ/c
- Công tác Bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên; Cán bô, giáo viên
nhà trường thực hiện nghiêm túc cơng tác bồi dưỡng thường xun có hiệu quả
* Kết quả: 100% CBQL,GV tham gia dự thi đạt khá, giỏi
- Kết quả các Cuộc thi, Hội thi, Kỳ thi dành cho giáo viên cấp trường, huyện và
cấp tỉnh:
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường
theo đúng quy định có 29 giáo viên tham gia thi và có 22/29 giáo viên đạt chiếm 76%
- Việc thực hiện kế hoạch Hội thi "Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm" nhà trường chưa đạt giải các cấp
*Nguyên nhân: Do khuân viên trường chật hẹp diện tích đất khơng đảm bảo,
việc di chuyển cột điện ở trong sân trường tiến độ còn chậm để nhà trường lấy mặt
bằng xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm chưa hoàn thành trước khi
Phòng Giáo Dục chấm thi
* Giải pháp: Nhà trường vấn tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm cho năm học tiếp theo.
- Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên: Thực
hiện nghiêm túc chế độ chính sách của cán bộ giáo viên như: BHXH; HBYT; THTN;
chế độ nâng lương thường xuyên; ....
2.2. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
- Nhà trường đã huy động nguồn XHHGD xây dựng tu sửa đồ dùng, đồ chơi mua tủ
đựng tư trang cá nhân trẻ
- Phối hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác tổ chức các
hoạt động giáo dục cho HS.
2.3. Tăng cường cơng tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục: Việc
đổi mới phương pháp, hình thức đánh giá kết quả giáo dục của học sinh; kiểm
định chất lượng giáo dục….
- Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
* Hạn chế: Công tác kiểm định chất lượng báo cáo cịn chưa xuất tốn được
các mã minh chứng
2.4. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo: Đánh giá việc
tuyên truyền nâng cao nhận thức về đổi mới giáo dục và đào tạo nhằm tạo động
lực cho cán bộ quản lý, giáo viên và đồng thuận của phụ huynh học sinh, cộng
đồng trong phát triển giáo dục, đào tạo ở địa phương.
- Tiếp tục tham mưu các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương tham mưu lãnh
đạo UBND huyện, Phịng Tài Chính - kế hoạch huyện bổ sung kinh phí, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất các phòng học, phòng hiệu bộ còn thiếu ở Điểm trường Phổ vền,
Điểm trung tâm
- Nhà trường đã tuyên truyền huy đông nguồn XHHGD để mua tủ đựng đồ dùng cá
nhân cho học sinh, mua tủ góc để đựng đồ chơi
- Tuyền truyền phối hợp với phụ huynh trong công tác lao động vệ sinh, xây dựng
khuân viên trường “ xanh, sạch, đẹp” để trẻ được hoạt động trải nghiệm thực tế giúp trẻ
phát triển toàn diện
2.5. Các giải pháp khác
- Đã tham mưu với Đảng ủy, UBND xã Tham mưu với UBND huyện, Phịng
tài chính- kế hoạch huyện đầu tư xây dựng 4 phòng học lớp mẫu giáo 3-4 tuổi; mẫu
giáo 4-5 tuổi tại điểm trung tâm, 1 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi tại điểm phổ Vền để đảm
bảo cơ sở vật chất lớp học cho năm học 2018-2019.
- Nhà trường đã thực hiện tốt công tác phối hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và
xã hội trong cơng tác tổ chức các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục cho HS
- Nhà trường đã phối hợp với phụ huynh trong công tác lao động vệ sinh, xây dựng
tôn tạo khuân viên trường “ xanh, sạch, đẹp” để trẻ được hoạt động trải nghiệm thực tế
giúp trẻ phát triển toàn diện
3. Kết quả thực hiện các chính sách
* Ưu điểm:
- 100% CBGV được hưởng các chế độ chính sách theo quy định ( có bảng chi
tiết kèm theo)
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục dân tộc
- Xây dựng kế hoạch tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc thiểu số
- 100% trẻ em dân tộc đảm bảo chế độ theo đúng quy định ( có bảng chi tiết
kèm theo)
* Hạn chế: Khơng
4. Tài chính
Đánh giá thực hiện thu, chi ngân sách chi thường xuyên; Đánh giá việc
thực hiện xã hội hóa giáo dục (thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất
sửa đổi hoặc bổ sung chính sách hiện hành).
- Thu, chi theo đúng nguyên tắc tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ
- Các khoản thu theo qui định và thỏa thuận với phụ huynh đã được thông qua
HĐND xã qua hội nghị phụ huynh đầu năm, chi theo đúng mục đích, đúng luật ngân
sách. ( có bảng thu, chi ngân sách chi tiết kèm theo)
II. Ước thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2018 2019
1. Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh:
- Về việc thực hiện rà soát, quy hoạch phân bố, sắp xếp mạng lưới, quy mô
trường lớp các cơ sở giáo dục; việc thực hiện rà sốt, sắp xếp quy mơ trường, điểm
trường theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh.
- Số trẻ huy động: 571 trẻ.
Trong đó: Mẫu giáo: 488/488 trẻ = 100 % số trẻ trên địa bàn.
Nhà trẻ: 80/351 trẻ = 22,8 % số trẻ trên địa bàn.
+ Riêng trẻ MG 5 tuổi: 184/184 trẻ = 100 %
- Tổng số lớp: 21 lớp.
- Mẫu giáo: 17 lớp = 491 trẻ; Tỷ lệ trẻ /lớp = 28,88 trẻ ( so với năm học 20172018 tăng 12 cháu)
- Nhà trẻ: 3 nhóm = 80 trẻ. Tỷ lệ trẻ /1 nhóm = 22,79 trẻ ( so với năm học trước
khóm tăng nhóm lớp, tăng 22 trẻ).
- Tổng số lớp bán trú 19 lớp/20 lớp/554/571 cháu đạt 97%
1.2. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
* Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Tổng số CBGV hiện có 41Đ/c: Trong đó CBQL 3; Giáo viên 38 ( có 19 giáo
viên hợp đồng).
+ Trình độ trên chuẩn: 14 đ/c= 31% ( có 3 giáo viên Đại học MN, 2 CBQL
CĐMN, 8 GV có trình độ CĐMN)
+ Trình độ đạt chuẩn:
27 đ/c = 66,6%;
+ Chi bộ Đảng:
01.
+ Đảng viên :
20 đ/c= 47,6%
- So với nhu cầu giáo viên đủ, nhân viên Trong đó thiếu 8 nhân viên dinh
dưỡng chăm sóc bán trú ở 6 điểm trường
- Tiếp tục tạo điều kiện cho 9 GV theo học cao đẳng MN; 1 CBQL, 2 giáo viên
đi học đại học MN
+ Phấn đấu bồi dưỡng kết nạp đảng : 02 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi cấp Trường dự kiến: 29 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện dự kiến : 05 đ/c.
1.3. Phân luồng học sinh phổ thông ( Không)
1.4. Nâng cao chất lượng giáo dục
- Chỉ tiêu về xếp loại giáo dục các bậc học
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ thị, nhiệm vụ năm học 2018-2019
Cam kết chất lượng học sinh, giáo viên đạt theo các mục tiêu đã duyệt với PGD
Tiếp tục nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
Duy trì sĩ số 100% so với đầu năm học, tỷ lệ chuyên cần đạt từ 98%; Trẻ phát
triển bình thường trên 90%
- Tỷ lệ huy động trẻ từ 0-2 tuổi ra lớp đạt 22,7%
- Tỷ lệ trẻ từ 3-5 tuổi ra lớp đạt 100%
- Tiếp tục duy trì tỷ lệ chuyên cần đạt từ 98%
- Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ ăn bán trú đạt từ 97%
- Phối hợp với Trạm y tế xã kiểm tra khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần/năm.
- 100% học sinh trong trường đều được khám sức khỏe
100% trẻ đến trường được học 2 buổi/ngày được đảm bảo an toan về thể chất
và tinh thần, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chỉ đạo 100% các nhóm đã tổ chức cân, đo theo dõi sự phát triển của trẻ trên
biểu đồ phát triển trẻ em
Phối hợp với hội Cha mẹ học sinh tổ chức tốt các Hội thi của bé
Phấn đấu 98% trẻ đạt mục tiêu các lĩnh vực phát triển
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chuyên đề trong năm học
* Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN, đánh giá trẻ 5 tuổi theo các
tiêu chí. Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, phát triển về số lượng và nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục thực hiện củng cố duy trì nâng cao chất lượng đạt phổ cập giáo dục
mầm non trẻ mẫu giáo 5 tuổi năm 2018, chuẩn bị tốt tiếng việt cho trẻ trước khi vào
lớp 1.
- Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phát huy ảnh hưởng của GDMN
đối với toàn xã hội, tận dụng mọi nguồn lực để phát triển giáo dục mầm non bền vững
- Giải pháp thực hiện
1.5. Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ
- Chỉ tiêu
+ Phấn đấu 28/41 CB giáo viên có chứng chỉ ngoại ngữ đúng theo quy định
- Giải pháp thực hiện
+ Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia theo học
nâng cao, bồi dưỡng về ngoại ngữ:
1.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, quản lý
- Chỉ tiêu
+ 100% giáo viên dạy và sử dụng thành thạo giáo án điện tử.
+ 100% giáo viên ứng dụng CNTTthành thạo trong công tác soạn giáo án
- Giải pháp thực hiện
+ Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
và tổ chức các hoạt động giáo dục được tại đơn vị, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và giáo án điện tử, phần mềm quản lý và dạy học.
+ Tiếp tục tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng công nghệ thông tin và ứng dụng
phần mềm trong quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.
+ 100% CBGV phấn đấu có ý thức tự học công nghệ thông tin ứng dụng trong
công tác giảng dạy.
+ 100% CBQL biết quản lý và sử dụng các phầm mềm PEMIP, phần mềm
SMAS, phần mềm phổ cập, phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục…. để quản lý và
chỉ đạo đồng thời áp dụng để đổi mới phương pháp giáo dục.
+ Thường xuyên cập nhật Website của phòng giáo dục.
- Chỉ tiêu
+ Phấn đấu 28/41 CB giáo viên có chứng chỉ ngoại ngữ đúng theo quy định
- Giải pháp thực hiện
+ Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia theo học
nâng cao, bồi dưỡng về ngoại ngữ:
1.7. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục
và đào tạo
- Dự kiến danh mục và tổng mức đầu tư của các cơng trình
+ Tu sửa 6 bộ cửa sổ x 7.800.000 = 46.800.000 đồng, 4 bộ cửa phòng đồ dùng lớp mẫu
giáo 5 tuổi trung tâm, phòng hội đồng x 3.200.000= 12.800.000 đồng;
- Dự kiến kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học.
+ Mua đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm, lớp phục vụ chơi ở các góc chơi; dự
kiến khoảng 25.000.000đ.
2. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
2.1. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giáo viên: có số liệu cụ thể
+ Có 2 giáo viên đăng ký đề nghị dự lớp quản lý giáo dục
+ 01 quản lý, 2 giáo viên tham gia lớp đại học sư phạm mầm non
+ 10 quản lý tham gia lớp học tin học.
+ 10 quản lý tham gia học lớp tiếng anh
+ 11 giáo viên tham gia lớp học chuẩn NNCD
+ 06 giáo viên tham gia học lớp CĐSPMN.
- Các giải pháp khác
+ Nhà trường tiếp tục duy trì tốt số lượng giáo viên đã có, tăng cường phát
triên chất lượng đội ngũ nhà giáo.
+ Tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
+ Tiếp tục tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho giáo viên, tạo điều kiện cho giáo
viên tham gia các lớp tập huấn do Sở, Phòng Giáo dục tổ chức.
+ Nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch và đăng ký cho CBGV tham gia các lớp đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
2.2. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
- Thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương củng cố, đẩy mạnh các
hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng.
- Đã tham mưu với Đảng ủy, UBND xã Tham mưu với UBND huyện, Phịng
tài chính- kế hoạch huyện đầu tư xây dựng 4 phòng học lớp mẫu giáo 3-4 tuổi; mẫu
giáo 4-5 tuổi tại điểm trung tâm, 1 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi tại điểm phổ Vền, xây 3
phòng hiệu bộ, 1 phịng kế tốn, 1 phịng y tế học đường, 1 phòng truyền thống để
đảm bảo cơ sở vật chất giúp nhà trường thực hiện tốt công tác chăm sóc, ni dưỡng,
giáo dục trẻ mầm non của địa phương.
2.3. Tăng cường cơng tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
- Cơng tác khảo thí, kiểm định chất lượng
- Nhà trường thành lập hôi đồng kiểm định xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ
cho các thành viên trong hội đồng rà roát các tiêu chuẩn, tiêu chí thu thập minh chứng rà sốt
các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn để đánh giá.
* Hạn chế: Cơng tác kiểm định chất lượng báo cáo cịn chưa xuất tốn được
các mã minh chứng
2.4. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo.
Tăng cường công tác tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, các bậc
phụ huynh, các lực lượng xã hội về vai trò, vị trí của giáo dục đào tạo trong thời kỳ
mới, thu hút sự quan tâm, giúp đỡ của xã hội đối với giáo dục nhà trường.
3. Kiến nghị
- Tiếp tục trang cấp đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm, lớp dưới 5 tuổi.
- Đề nghị với UBND huyện, Phòng tài chính- kế hoạch huyện đầu tư xây dựng
4 phịng học lớp mẫu giáo 3-4 tuổi; mẫu giáo 4-5 tuổi tại điểm trung tâm, 1 lớp mẫu
giáo 3-4 tuổi tại điểm phổ Vền, xây 3 phòng hiệu bộ, 1 phòng kế tốn, 1 phịng y tế
học đường, 1 phòng truyền thống để đảm bảo cơ sở vật chất giúp nhà trường thực
hiện tốt công tác chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ mầm non của địa phương.
III. Xây dựng kế hoạch năm học 2019-2020
1. Mạng lưới, quy mơ:
- Về việc thực hiện rà sốt, quy hoạch phân bố, sắp xếp mạng lưới, quy mô
trường lớp các cơ sở giáo dục.
* Quy mô trường, lớp, số lượng học sinh, đội ngũ giáo viên...
+ Trường có 07 điểm trường
+ Tồn trường có 16 nhóm lớp/542 học sinh. Trong đó: mẫu giáo 433 học sinh;
nhà trẻ 109 học sinh.
Mẫu giáo: 11 lớp/ 433 học sinh đạt 100 %.
Nhà trẻ: 5 nhóm/ 109 học sinh đạt tỷ lệ 22,3 %.
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Tổng số CBGV hiện có 41Đ/c: Trong đó CBQL 3; Giáo viên 38 ( có 19 giáo
viên hợp đồng).
+ Trình độ trên chuẩn: 20 đ/c= 48,7% ( có 5 giáo viên Đại học MN, 1 CBQL
CĐMN, 14 GV có trình độ CĐMN)
+ Trình độ đạt chuẩn:
27 đ/c = 66,6%;
+ Chi bộ Đảng:
01.
+ Đảng viên :
22 đ/c= 53.66%
- So với nhu cầu giáo viên đủ, nhân viên Trong đó thiếu 8 nhân viên dinh
dưỡng chăm sóc bán trú ở 6 điểm trường
- Tiếp tục tạo điều kiện cho 9 GV theo học cao đẳng MN; 1 CBQL, 2 giáo viên
đi học đại học MN
+ Phấn đấu bồi dưỡng kết nạp đảng : 02 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi cấp Trường dự kiến: 29 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện dự kiến : 05 đ/c.
- Giải pháp đảm bảo giáo viên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Chỉ tiêu
- Tổng số cán bộ, giáo viên được đánh giá, xếp loại: 41 đồng chí.
+ Loại xuất sắc: 13/41 đ/c.
+ Loại khá: 23/41 đ/c.
+ Loại trung bình: 05/41 đ/c.
* Hạn chế : Khơng;
- Chỉ tiêu
- Tổng số cán bộ, giáo viên được đánh giá, xếp loại: 27 đồng chí.
+ Loại xuất sắc: 9/27 đ/c.
+ Loại khá: 18/27 đ/c.
+ Loại trung bình: 0 đ/c.
- Giải pháp thực hiện.
+ Nhà trường tiếp tục duy trì tốt số lượng giáo viên đã có, tăng cường phát
triên chất lượng đội ngũ nhà giáo.
+ Tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn.
+ Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên
tham gia các lớp tập huấn do Sở, Phòng Giáo dục tổ chức.
+ Trong năm học nhà trường xây dựng kế hoạch và đăng ký cho CBGV tham
gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp.
3. Phân luồng học sinh phổ thông ( Không)
4. Nâng cao chất lượng giáo dục
- Tổng số cán bộ, giáo viên được đánh giá, xếp loại: 41 đồng chí.
+ Loại xuất sắc: 13/41 đ/c.
+ Loại khá: 23/41 đ/c.
+ Loại trung bình: 05/41 đ/c.
* Hạn chế : Khơng;
- Chỉ tiêu
- Tổng số cán bộ, giáo viên được đánh giá, xếp loại: 27 đồng chí.
+ Loại xuất sắc: 9/27 đ/c.
+ Loại khá: 18/27 đ/c.
+ Loại trung bình: 0 đ/c.
5. Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ
- Chỉ tiêu
+ Phấn đấu 41/41 CB giáo viên có chứng chỉ ngoại ngữ đúng theo quy định
- Giải pháp thực hiện
+ Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia theo học
nâng cao, bồi dưỡng về ngoại ngữ:
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, quản lý
- Chỉ tiêu
+ 100% giáo viên dạy và sử dụng thành thạo giáo án điện tử.
+ 100% giáo viên ứng dụng CNTTthành thạo trong công tác soạn giáo án
- Giải pháp thực hiện.
+ Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
và tổ chức các hoạt động giáo dục được tại đơn vị, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và giáo án điện tử, phần mềm quản lý và dạy học.
+ Tiếp tục tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng công nghệ thông tin và ứng dụng
phần mềm trong quản lý, ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.
+ 100% CBGV phấn đấu có ý thức tự học công nghệ thông tin ứng dụng trong
công tác giảng dạy.
+ 100% CBQL biết quản lý và sử dụng các phầm mềm PEMIP, phần mềm
SMAS, phần mềm phổ cập, phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục…. để quản lý và
chỉ đạo đồng thời áp dụng để đổi mới phương pháp giáo dục.
+ Thường xuyên cập nhật Website của phòng giáo dục.
7. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và
đào tạo
- Dự kiến danh mục và tổng mức đầu tư của các cơng trình
+ Làm nhà đồ chơi ngồi trời điểm Phổ Vền: tổng trị giá ước khoảng: 50.000.000đ
- Dự kiến kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học.
+ Mua đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm, lớp phục vụ học tập của học sinh
khoảng 25.000.000đ.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục năm 2019 của trường mầm non Tân Mỹ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
HIỆU TRƯỞNG
Nông Thị Tiên
- Dự kiến danh mục và tổng mức đầu tư của các cơng trình
- Dự kiến kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học
1. Biện pháp về quản lý, chỉ đạo trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Triển khai và thực hiện tốt các chuyên đề chăm sóc giáo dục trẻ.
- 13/13 lớp thực hiện tốt chương trình Giáo Dục Mầm Non. Giáo viên ứng dụng
linh hoạt các hình thức lồng ghép tích hợp các mơn học, tạo hứng thú cho trẻ dễ tiếp
thu bài.
- Quản lý chỉ đạo chuyên môn qua các hoạt động như thăm lớp, dự giờ, tổ chức
thao giảng, qua các hội thi của cơ và trị, qua việc kiểm tra thường xun, đột xuất của
Ban giám hiệu, Ban thi đua, Ban kiểm tra nội bộ trường học duy trì tốt các nội dung
nền nếp nhà trường đề ra.
2. Biện pháp huy động sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên phục vụ cho triển
khai kế hoạch.
- Tích cực tham mưu để có đủ biên chế giáo viên/trẻ. 100% GV có trình
độ chuẩn và trên chuẩn
- Tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc của Ban giám hiệu
- Tạo điều kiện tốt về đời sống về vật chất và tinh thần, điều kiện học tập nâng
cao trình độ lí luận chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBGV, NV
- Tăng cường công tác đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp do bộ giáo
dục – Đào tạo ban hành
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường
- Xây dựng nhà trường thành một khối đoàn kết thống nhất
3. Biện pháp khai thác các nguồn tài chính, cơ sở vật chất thiết bị cho thực
hiện kế hoạch.
- Thực hiện công tác thu- chi theo đúng luật ngân sách, thu khoản nào, chi
khoản đó.
- Đảm bảo thu đúng, thu đủ các nguồn thu
+ Thu học phí theo đúng văn bản quy định.
+ Thu mua sắm: Thỏa thuận công khai bàn bạc với phụ huynh để mua sắm đồ
dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy và học
- Tích cực tham mưu với Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, huyện đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất các phòng chức năng, phòng hiệu bộ, lớp học và làm tốt công tác XHH
giáo dục để huy động và tranh thủ mọi nguồn lực cùng xây dựng và cải tạo nhà trường
đảm bảo đủ các tiêu chí cơng nhận Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia vào năm
2017.
Tuyệt đối khơng thu những khoản ngồi quy định của nhà nước hoặc khơng
được Đảng, chính quyền địa phương cho phép, phụ huynh đồng tình ủng hộ
3. Đánh giá chung
Căn cứ vào kết quả thực thực hiện kế hoạch năm học 2017-2018 cơ bản nhà
trường đã hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên trong q trình thực hiện
nhiệm vụ năm học cịn gặp nhiều khó khăn
* Những hạn chế, khó khăn cịn tồn tại, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục những hạn chế đó trong thời gian tới.
- Khó Khăn: Cơ sở vật chất còn thiếu các phòng học, các phòng hiệu bộ,
phòng học GDTC, các phòng chức năng điểm trường trung tâm, các nhóm lớp nhà trẻ,
mẫu giáo 3-4 tuổi (điểm trường Phổ Vền, Trung Tâm không đảm bảo đủ điều kiện
cho trẻ học tập trong năm học năm học 2018-2019
- Các giải pháp khắc phục:
- Tiếp tục tham mưu các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương tham mưu lãnh
đạo UBND huyện, Phịng Tài Chính-kế hoạch huyện bổ sung kinh phí, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất xây dựng các phòng học đã xuống cấp điểm trường Phổ Vền,
Trung Tâm đã xuống cấp, Xây 3 phòng hiệu bộ, 1 phòng kế tốn, 1 phịng y tế học
đường, 1 phịng bảo vệ, 1 Phòng truyền thống, Phòng chức năng điểm trường Trung
Tâm.
- Tham Mưu với Đảng ủy, UBND xã cho chủ trương vận động XHHGD để
mua tủ lạnh Bàn giao cho nhà trường để lưu mẫu thức ăn cho học sinh bán trú ở 5
điểm trường đúng theo quy định đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giúp nhà trường
thực hiện tốt kế hoạch năm học 2018-2019.
1.2. Công tác chỉ đạo chuyên môn:
- Triển khai và thực hiện tốt các chuyên đề chăm sóc giáo dục trẻ.
- 11/11 lớp thực hiện chương trình Giáo Dục Mầm Non của Bộ GD. Giáo viên
đã ứng dụng linh hoạt các hình thức lồng ghép tích hợp các mơn học, tạo hứng thú
cho trẻ dễ tiếp thu bài.
- Quản lý chỉ đạo chuyên môn qua các hoạt động như thăm lớp, dự giờ, tổ chức
thao giảng, qua các hội thi của cơ và trị, qua việc kiểm tra thường xuyên, đột xuất của
Ban giám hiệu, Ban thi đua, Ban kiểm tra nội bộ trường học đã duy trì tốt các nội
dung nền nếp nhà trường đề ra. Các tổ chun mơn, các nhóm, lớp lập kế hoạch giáo
dục phát triển vận động cho trẻ mầm non ở các độ tuổi; tổ chức dự giờ chuyên đề “
Lấy trẻ làm trung tâm”
- Tổ chức ăn bán trú tại các điểm trường : 11 lớp = 267/267 trẻ đạt 100 %
( so với năm học trước không tăng, không giảm % tổng số trẻ đến trường)
Trong đó: Trẻ nhà trẻ 24/24 cháu đạt 100%
- Mức ăn nhà trẻ: 9.000đ/cháu/tháng ( bữa chính 6.000đ, bữa phụ 3.000đ)
Trẻ MG: 243/243 cháu đạt 99,6%
- Mức ăn: 10.000đ/ trẻ/ ngày ( bữa chính 7.000đ, bữa phụ 3.000đ)
- Có đủ nước sạch cho trẻ dùng, nước chín cho trẻ uống.
- 100 % trẻ được khám sức khỏe và theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng
trưởng.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng theo cân nặng giảm còn 12/267 = 5,2%. ( Đầu năm
8,2%, giảm so với đầu năm 3%)
- 1 cháu thể cân năng +2 ( béo phì chiếm 0,33%)
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng theo chiều cao còn 13/302 = 4,3 %. ( Đầu năm
16,2% giảm so với đầu năm 11,9%)
- Trẻ ngoan ngỗn, lễ phép, tích cực tham gia các hoạt động học tập vui chơi.
- Dự kiến kết quả đánh giá trẻ cuối năm :
+ Duy trì sĩ số trẻ đạt: 267/267 cháu đạt 100%
+ Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần: 99,8 %.
- Tổ chức Hội thi “ Bé khỏe-Bé ngoan”, “ Bé thi hát dân ca” kết quả:
+ Hội thi " Bé khỏe - Bé ngoan"
Giải nhất: 02 cháu x 50.000= 100.000 đồng.
Giải nhì: 03 cháu x 40.000= 120.000 đồng.
Giải ba: 05 cháu x 30.000= 150.000 đồng
+ Hội thi " Bé thi hát dân ca"
Giải nhất: 03 lớp (MG 5-6 tuổi Trung tâm, MG 4-5 tuổi B Trung tâm, MG 3-4
tuổi Trung tâm)
Giải nhì: 03 lớp (MG 5-6 tuổi Phúc Thượng, MG 4-5 tuổi A Trung tâm, MG 34 tuổi An Thịnh)
Giải ba: 04 lớp (MG 5-6 tuổi An Thịnh, MG 4-5 tuổi An Thịnh, MG 4-5 tuổi
Phúc Thượng, MG 3-4 tuổi Phúc Thượng)
Tổng số học sinh tham gia dự thi 62 cháu và đạt giải, chi thưởng 2.420.000đ
1.3. Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ giáo viên: 20 đ/c ( có 9 giáo viên hợp đồng).
Trong đó :
+ Cán bộ quản lý: 03
+ Giáo viên: 17 đ/c
+ Trình độ trên chuẩn: 13 đ/c= 62% ( có 1 CBQL, 02 giáo viên Đại học MN, 1
CBQL CĐMN, 9 GV có trình độ CĐMN)
+ Trình độ đạt chuẩn:
8 đ/c = 38%
+ Chi bộ Đảng:
01.
+ Đảng viên :
11 đ/c= 50%
- Thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt: 15/17 đ/c, đạt 88,2% so với biên chế
giáo viên, (đạt 100% so với kế hoạch)
- Dự khảo sát GV đăng ký giáo viên giỏi cấp huyện: Có 05 đ/c giáo viên tham
gia thi: có 4 giáo viên đã khảo sát: đạt 2 giáo viên, 1 giáo viên nghỉ thai sản chưa thi
bài thực hành (bằng 12% chưa đạt so với kế hoạch)
1.4. Cơ sở vật chất:
- Tổng số các phịng học có 11 phịng/11 nhóm lớp, còn thiếu các phòng chức
năng điểm trung tâm
- 3/3 lớp 5 tuổi được trang cấp 3 bộ thiết bị dạy, đồ dùng dạy học tạm đáp ứng
yêu cầu của “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”.
Trong năm học nhà trường đã tham mưu với Đảng ủy, UBND xã vận động các
tổ chức đoàn thể, nhân dân các bậc phụ huynh xã hội hóa đóng góp để tu sửa nhà lớp
học nhà tạm đã xuống cấp điểm trường Phúc Thượng, đóng mới 90 cái ghế học sinh
x 100.000đồng/bộ = 9.000.000 đồng, Xây bếp ăn bán trú tại điểm trung tâm
55.737.000 đồng ( Trong đó Hội phụ huynh học sinh 26.550.000 đồng)
1.5. Cơng tác tài chính:
- Thu, chi theo đúng nguyên tắc tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ
- Các khoản thu theo qui định và thỏa thuận với phụ huynh đã được thông qua
HĐND xã qua hội nghị phụ huynh đầu năm, chi theo đúng mục đích, đúng luật ngân
sách.
1.6. Các hoạt động khác:
- Tổ chức tốt các phong trào thi đua, các cuộc vận động mà ngành, địa phương
phát động.
* Những hạn chế, khó khăn cịn tồn tại, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục những hạn chế đó trong thời gian tới.
- Hạn chế: Khơng
- Khó Khăn:
Cơ sở vật chất phòng học, các phòng hiệu bộ, phòng học GDTC, các phịng
chức năng cịn thiếu, các nhóm, lớp mẫu giáo 3-4 tuổi phúc Thượng An Thịnh, 3-4
tuổi trung tâm học dồn 51 cháu/lớp chật chội, diện tích khơng đảm bảo, thiếu 2 giáo
viên bán trú, 1 giáo viên đứng lớp nhóm trẻ điểm trường An Thịnh)
- Các giải pháp khắc phục:
- Đã tham mưu với Đảng ủy, UBND xã Tham mưu với UBND huyện, Phịng
tài chính- kế hoạch huyện đầu tư xây dựng được phòng học lớp mẫu giáo 4-5 tuổi tại
điểm trung tâm đưa vào sử dụng tháng 11/2016
- Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương cho chủ trương xây mới bếp
ăn bán trú tại điểm trung tâm, đóng 90 cái ghế học sinh cịn thiếu, tu sửa lớp học nhà
tạm điểm trường phúc thượng để cho các cháu học tập trong năm học 2016-2017.
2. Ước thực hiện kế hoạch năm 2017-2018
- Số trẻ huy động: 326 trẻ.
Trong đó: Mẫu giáo: 278/278 trẻ = 100 % số trẻ trên địa bàn.
Nhà trẻ: 48/243 trẻ = 19,7 % số trẻ trên địa bàn.
+ Riêng trẻ MG 5 tuổi: 107/107 trẻ = 100 %
- Tổng số lớp: 13 lớp.
- Mẫu giáo: 10 lớp = 278 trẻ; Tỷ lệ trẻ /lớp = 25,1 trẻ ( so với năm học 20162017 tăng 59 cháu)
- Nhà trẻ: 3 nhóm = 48 trẻ. Tỷ lệ trẻ 12/1 nhóm = 12 trẻ ( so với năm học trước
tăng 2 nhóm/24 trẻ).
- Tổng số lớp bán trú 13 lớp/13 lớp/278 cháu đạt 100%
* Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Tổng số CBGV hiện có 20
- So với nhu cầu giáo viên, nhân viên cịn thiếu: 3 Trong đó thiếu 2 giáo viên
nhà trẻ, 1 giáo viên mẫu giáo
- Tiếp tục tạo điều kiện cho 5 GV theo học cao đẳng MN
+ Phấn đấu bồi dưỡng kết nạp đảng : 02 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi cấp Trường dự kiến: 16 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện dự kiến : 04 đ/c.
3. Đánh giá chung
Căn cứ vào kết quả thực thực hiện kế hoạch năm học 2016-2017 cơ bản nhà
trường đã hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên trong q trình thực hiện
nhiệm vụ năm học cịn gặp nhiều khó khăn
* Những hạn chế, khó khăn cịn tồn tại, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục những hạn chế đó trong thời gian tới.
- Khó Khăn: Cơ sở vật chất còn thiếu các phòng học, các phòng hiệu bộ,
phòng học GDTC, các phòng chức năng điểm trường trung tâm, các nhóm lớp nhà trẻ,
mẫu giáo 3-4 tuổi (điểm trường Phúc Thượng, An Thịnh còn nhà tạm đã xuống cấp
trầm trọng nếu không được nhà nước đầu tư xây dựng năm học 2017-2018 sẽ khơng
có lớp cho trẻ học tập, thiếu phản nằm, bàn ghế học sinh)
- Các giải pháp khắc phục:
- Tiếp tục tham mưu các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương tham mưu lãnh
đạo UBND huyện, Phòng Tài Chính-kế hoạch huyện bổ sung kinh phí, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất xây dựng các phòng học nhà tạm tại điểm trường Phúc Thượng,
An Thịnh đã xuống cấp, Xây 2 phịng hiệu bộ, 1 phịng kế tốn, 1 phòng y tế học
đường, 1 phòng bảo vệ, 1 Phòng truyền thống, Phòng chức năng điểm trường Trung
Tâm, bổ sung thêm giáo viên, nhân viên còn thiếu để đảm bảo các tiêu chí trường
Mầm non đạt chuẩn quốc gia năm 2017.
- Tham Mưu với Đảng ủy, UBND xã cho chủ trương vận động XHHGD để
đóng phản nằm, đóng thêm bàn ghế học sinh cịn thiếu, giúp nhà trường thực hiện tốt
kế hoạch năm học 2017-2018.
III. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2018-2019.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
1.1.Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đớn Đảng; ngăn chặn, đẩy
lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lới sớng, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nợi bợ;
Tiếp tục đẩy mạnh việc “ Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách
Hồ Chí Minh", Phong trào thi đua “ Dân vận khéo” gắn với cuộc vận động “ Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; tiếp tục thực hiện có
hiệu quả nội dung phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích
cực”. Phong trào thi đua “ Dân vận khéo” Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ.
1.2. Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN, đánh giá trẻ 5 tuổi theo
các tiêu chí. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, phát triển về số lượng và nâng cao chất lượng.
1.3. Thực hiện củng cố duy trì nâng cao chất lượng đạt phổ cập giáo dục mầm
non trẻ mẫu giáo 5 tuổi, chuẩn bị tốt tiếng việt cho trẻ trước khi vào lớp 1.
1.4. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phát huy ảnh hưởng của
GDMN đối với toàn xã hội, tận dụng mọi nguồn lực để phát triển giáo dục mầm non
bền vững
.* Số trẻ huy động: 314 trẻ.
Trong đó: Mẫu giáo: 264/264 trẻ = 100 % số trẻ trên địa bàn.
Nhà trẻ: 50/236 trẻ = 21,2 % số trẻ trên địa bàn.
+ Riêng trẻ MG 5 tuổi: 86/86 trẻ = 100 %
- Tổng số lớp: 13 lớp.
- Mẫu giáo: 10 lớp = 264 trẻ. Tỷ lệ trẻ /lớp = 26,4 trẻ ( so với năm học 20172018 không tăng không giảm)
- Nhà trẻ : 3 nhóm = 50 trẻ. Tỷ lệ trẻ / nhóm = 16,6 trẻ.
- Tổng số lớp bán trú 13 lớp/13 lớp/ 314 cháu đạt 100%
* Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- So với nhu cầu giáo viên cịn thiếu: 3 ( Trong đó: 2 giáo viên nhà trẻ, 1 giáo
viên mẫu giáo)
- Tiếp tục tạo điều kiện cho 2 CBQL, GV theo học đại học MN, 5 GV theo học
cao đẳng MN
+ Phấn đấu bồi dưỡng kết nạp đảng : 02 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi cấp Trường dự kiến: 16 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi cấp Huyện dự kiến : 04 đ/c.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đớn Đảng; ngăn chặn, đẩy
lùi sự suy thối về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nợi bợ; Gắn việc thực hiện “ Học tập và làm theo tư tưởng,
tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” . Cán bộ quản lý và giáo viên tiếp
tục Học tập tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh “ Trung thực, trách nhiệm;
Gắn bó với nhân dân; Đồn kết, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh”. Thực hiện
triển khai lồng ghép có hiệu quả các nội dung Học tập tư tưởng, tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh vào các hoạt đơng của nhà trường, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tổ
chức các hoạt động thiết thực chào mừng các ngày lễ lớn trong năm học.
b) Đối với cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo”
Phấn đấu trong năm học không có giáo viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà
giáo và có nhiều tấm gương nhà giáo điển hình về đạo đức tự học và sáng tạo. 100%
cán bộ quản lý và giáo viên đăng ký cam kết tiếp tục thực hiện cuộc vận động, quyết
tâm tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
đáp ứng với yêu cầu đổi mới, tích cực tham gia làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ dạy và
học.
c) Đối với phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.
Nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả thực hiện phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tập trung vào các nội dung: Xây dựng
mơi trường, trường, lớp xanh, Sạch, đẹp, an tồn, lành mạnh với mối quan hệ ứng sử
thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường; Tăng cường giáo dục hình thành ở trẻ
các phẩm chất mạnh dạn, tự tin trong mọi hoạt động, thân thiện với mọi người xung
quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng sử.Tiếp tục triển khai các trò chơi dân gian, bài hát
dân ca, câu đố, hò, vè phù hợp với lứa tuổi để đưa vào các hoạt động vui chơi của trẻ.
Phấn đấu đạt tiêu chuẩn “ trường học thân thiện, học sinh tích cực” loại tốt trở lên.
100% cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện tốt quy tắc ứng sử văn hóa của cán bộ
giáo viên, nhân viên trong nhà trường
- Đối với phong trào thi đua “ Dân vận khéo” Nhằm giúp cán bộ, giáo viên
thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân, hội cha mẹ học sinh trong
công tác phối hợp chăm sóc ni dưỡng, giáo dục trẻ, duy trì tỷ lệ chun cần, cơng
tác xã hội hóa để xây dựng tu sửa củng cố cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học;
Phong trào thi đua “ Dân vận khéo”với các phong trào thi đua yêu nước trong cán bộ,
đảng viên, giáo viên, đồn viên góp phần tích cực thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của
cơ quan đơn vị, kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, các nhân điển hình “
Dân vận khéo” tiêu biểu.
IV. Các giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch năm học 2017-2018