Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tài liệu Gíao án Tiểu Học tuần 16 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.75 KB, 36 trang )

MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
I.Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng ngõ xóm.
- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh .
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Thực hành
-
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình
huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp
hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và


Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà
còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và
nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ
trên tầng 4 xuống dưới.
- Kết luận:
- Hát

- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra
cách giải quyết.
Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là
hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt
mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy
bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ
vào thùng rác. Các bạn làm như thế
là hoàn toàn đúng vì như thế trường
lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì
lòng đường là lối đi của xe cộ, các
bạn đá bóng dưới lòng đường rất
nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn
giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn
toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người
đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày

Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở
trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử
lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan
định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn
thấy một vài túi rác trước sân, mà xung
quanh lại không có ai.
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp,
Nam đã làm bài xong nhưng không biết
mình làm có đúng không. Nam rất muốn
trao đổi bài với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong
muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận:
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Phương pháp: Thảo luận
 ĐDDH: Câu hỏi.
- Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng là gì?

- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau
đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên
bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần
thiết.
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.

- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra
cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả
lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu
ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi
khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay
rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng
phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật
tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình
chứ không trao đổi với các bạn
xung quanh, làm mất trật tự và ảnh
hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi
bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng
nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các
bạn khác.

- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung
Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân
HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết
của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ,
thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
sẽ giúp ta sống thoải mái…
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và
ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2.
TUẦN 16
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của
bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít,
nô đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).

- Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ Bán chó.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó
sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
trong bài này.
3. Dạy - học bài mới
Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên
chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn
trong nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần
gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một
chú cún con.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.

b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt
giọng.
- Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
- Bạn trong nhà là những vật
nuôi trong nhà như chó, mèo,…
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả
lớp đọc đồng thanh.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến
hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.

các câu sau:
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé
không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/
Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã
đau,/ không đứng dậy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao
giọng ở cuối câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha
thiết). Nhưng con vật thông minh
hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi
chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2,
3, 4, 5.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm, các bạn trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước
lớp.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của
bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít,

nô đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).
- Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn?

- Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún
cũng vui.
- Yêu cầu đọc đoạn 5.
- Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
 Phương pháp: Thi đua.
 ĐDDH: SGK.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông.
Cún Bông là con chó của bác hàng
xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau
và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún
mà chưa được gặp Cún.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.

- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo
hay cái bút chì, khi thì con búp
bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung
sướng vẫy đuôi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ
luôn có Cún Bông ở bên an ủi và
chơi với Bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn
bó thân thiết giữa Bé và Cún
Bông.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các
nhóm và đọc cá nhân. - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5
HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thời gian biểu.
MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời gian khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Ham thích học môn Toán.

II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phu, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập chung.
- Đặt tính rồi tính:
32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- Sửa bài 5:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 ( cm )
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban
đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc
5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11
giờ trưa em làm gì ?

- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều
em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối
em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12
giờ đêm em đang làm gì ?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.

- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài cùng các bạn
- Em xem tivi.
- Em đang ngủ.
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi
khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ
phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một
ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các
buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.
Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10
giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở
mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Vì sao ?
- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem
tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan
nghênh các em.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Vậy còn bức tranh cuối cùng ?
- Có thể hỏi thêm HS các công việc của các em,
- HS nhắc lại.

- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng
quay của kim đồng hồ và trả lời
24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có
thể quay đồng hồ cho HS đếm
theo).
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,
…, 10 giờ sáng.
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10
giờ sáng.
- Đọc bài.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ
chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên
1 giờ chính là 13 giờ
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng
hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ
chấm tương ứng.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
- Đọc đề bài.
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ C.
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.

- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
- Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy
sau đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến
giờ em làm việc đó.
Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS
đối chiếu để làm bài.
lúc 6 giờ sáng sau đó quay mặt
đồng hồ đến 6 giờ.
- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia
làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ….
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng
hồ.
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2,3, a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Bé Hoa.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ
còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần
phân biệt.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng
chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con
chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập
chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh
ngã.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt,
sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé
nào là tên riêng, từ nào không phải là tên
riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những
chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng.
Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Hát
- Viết các từ ngữ: chim bay, nước
chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng,
giấc ngủ, thật thà,…
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng
xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái
trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ
bé trong cô bé không phải là tên
riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt,
bị thương, giường, giúp bé mau
lành,…
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua
3 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt

đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà
hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có
thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
- Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của
vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là
đội thắng cuộc.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống),
múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh
phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu
thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy
chung, tùy ý, suy nghĩ,…
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày,
chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ,
chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh
thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
- 4 đội thi đua.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giời, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột,

dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời được câu hỏi 1,2).
- Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội
dung bài Con chó nhà hàng xóm.
- Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương
Cún đã giúp Bé điều gì?
- Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn
buồn?
- Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng
khỏi bệnh?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập
đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương
Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời
gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của
mình.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.

 ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ
ràng.
b) Luyện đọc từng câu
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ
thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc
từng dòng.
- Hát
- HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn
nhận xét.
- HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn
nhận xét.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Giải thích từ.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý
phát âm và sửa chữa theo GV nếu
mắc lỗi.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong
bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1
c) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc

g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
 ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu đọc bài.
- Đây là lịch làm việc của ai?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng
ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những
việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…)
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời
gian biểu để làm gì?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo
có gì khác so với ngày thường?
đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo, học sinh lớp 2A
Trường Tiểu học Hoà Bình.
- Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy
lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục
và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ
30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương

Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở
chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7
giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ
trưa…
- Để khỏi bị quên việc và làm các
việc một cách hợp lí.
- Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ
nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta làm việc tuần tự,
hợp lí và không bỏ sót công việc.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?Dặn dò HS về nhà viết thời
gian biểu hằng ngày của em.
- Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.
MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ…
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ngày, giờ.

- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các
giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy
giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ
lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
thực hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh phóng to. Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
- Hãy đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim
đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận
xét.

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích
hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai.
Thực hành quay kim đồng hồ
đúng/sai.
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ
sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá
An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta
phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
- Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi
học lúc mấy giờ ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng
nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
 Hoạt động 2: Thực hành.

 Phương pháp: Trò chơi.
 ĐDDH: 2 Mô hình đồng hồ.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua
với nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình
đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau
mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ
đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong
trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1
điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu
đội xong trước mà sai cũng không được tính
điểm. Đội xong sau đúng thì được tính điểm.
Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc.
banh lúc 5 giờ chiều.
- Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định
trong tranh và xem đồng hồ rồi so
sánh.
- Là 7 giờ.
- 8 giờ
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường
lúc 7 giờ.
- HS thi đua.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày, tháng
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết: TỪ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( bt1), biết đặt câu với mỗi từ trong
cặp từ trái nghĩa. Tìm được theo mẫu Ai thế nào? ( bt2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh ( bt3).
- Sử dụng vốn từ về vật nuôi.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3.
- HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện
từ và câu, Tuần 15.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài
theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm

vào Vở bài tập.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
- Trái nghĩa với ngoan là gì?
- Hãy đặt câu với từ hư.
- Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.
- Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa.
Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và
đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu
- Hát
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > <
hư, nhanh > < chậm, trắng > <
đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai
hoặc bổ sung thêm các từ trái
nghĩa khác.
- Đọc bài.
- Là hư (bướng bỉnh…)
- Chú mèo rất hư.
- Đọc bài.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó đọc
như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Tranh.

Bài 3
- Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật
này được nuôi ở đâu?
- Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về
vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu
cho đúng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số
con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con
vật đó.
- Nhận xét.
bài làm trước lớp.
- Ở nhà.
- Làm bài cá nhân.
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2
HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , THÁNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số này trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31
ngày), ngày, tuần lễ.
- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Thực hành xem đồng hồ.
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Tờ lịch tháng 11.
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
- Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- GV kết luận về những thông tin được ghi trên

lịch tháng, cách xem lịch tháng.
 Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:
 Phương pháp: Giảng giải,thực hành.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Tờ lịch tháng.
- Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số
11 to.
- Các ngày trong tháng (nhiều HS
trả lời).
- Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ
Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 01.
- Thứ bảy.
- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa
chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày
07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
- Tháng 11 có 30 ngày.
- Nghe và ghi nhớ.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày
trong tháng.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng
mười một.
- Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết
ngày trước hay viết tháng trước ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Đọc
- Ngày bảy tháng mười một
- Ngày mười lăm tháng mười một
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày ba mươi tháng mười một
- Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta
đọc, viết ngày trước, tháng sau.
 Hoạt động 3: Trò chơi.
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên
bảng.
- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào
lịch.
- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch
tháng 12.
- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
- Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày
19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng
12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm
các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ
việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần
ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay
trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì

các ngày của thứ hai trong tháng là:
8 ( 1 + 7 = 8 )
15 ( 8 + 7 = 15 )
22 ( 15 + 7 = 22 )
29 ( 22 + 7 = 29 )
- Đọc phần bài mẫu.
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7,
viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Viết ngày trước.
- Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày
tháng cho 1 em thực hành viết
trên bảng.
Viết
- Ngày 7 tháng 11
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 30 tháng 11
- Lịch tháng 12.
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống trong
lịch.
- Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì
sửa lại)
- Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa,
các HS khác theo dõi và tự kiểm
tra bài.
- Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
- Thực hành tìm một số ngày của
một thứ nào đó trong tháng.
- Tháng 12 có 31 ngày.

- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có
- Tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày
không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có
30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
31 ngày.
- HS thi đua.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
- HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có
thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng)
1) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
2) Ngày cuối cùng của tháng.
3) Ngày 9 tháng 12.
4) Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.
5) Ngày 15 tháng 12.
6) Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.
7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ Hai anh em.
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện Hai anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới
Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
- Câu chuyện kể về điều gì?
- Tình bạn đó ntn?
- Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em
sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con
chó nhà hàng xóm.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu
hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:
Tranh 1
- Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì?
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.

- Bài Con chó nhà hàng xóm.
- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún
Bông.
- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và
thân thiết.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt
từng em kể 1 đoạn trước nhóm.
Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh
sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau
mỗi lần bạn kể.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với
nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé
làm những gì?
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: SGK. Tranh.
- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các
bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún
Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo,
lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh
quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại
chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún
mà Bé khỏi bệnh.
- Thực hành kể chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục
bát.
- Làm được bài tập 2, 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.

- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại
các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc
và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau
đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au,
tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt
- Đây là lời của ai nói với ai?
- Người nông dân nói gì với con trâu?
- Tình cảm của người nông dân đối với trâu
ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Hát

- Nghe GV đọc và viết lại các từ
ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy
trang chăn, chiếu, võng, nhảy nhót,
vẫy đuôi.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Là lời của người nông dân nói với
con trâu của mình.
- Người nông dân bảo trâu ra đồng
cày ruộng, và hứa hẹn làm việc
chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu
cũng còn cỏ để ăn.
- Tâm tình như nói với 1 người bạn
thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8
chữ xen kẽ nhau.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết
sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu
các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào

tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài
tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho
điểm HS.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông
trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước
trong/ chong chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/
suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
- Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày,
nghiệp nông gia . . .
- Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
nhao/nhau, phao/phau, ngao/ngau
mao/mau, thao/thau, cháo/cháu
máo/máu, bảo/bảu, đao/đau,
sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu…
- Đọc bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét chung về giờ học.
- Chuẩn bị:

×