Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai tap va thuc hanh 10 He co so du lieu quan he

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.51 KB, 8 trang )

Tiết 43 + 44

Ngày soạn:
Chủ đề: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

I. mơc tiªu:
1. Kiến thức.
- Nắm đợc các khái niệm về hệ CSDL quan hệ.
2. Kỹ năng.
- Biết chọn khoá cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc;
- Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khoá để có thể tìm đợc thông tin liên quan đến một cá thể đợc quản lí.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, chăm chỉ , khoa học.
4. nh hng phỏt trin nng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phịng máy vi tính, máy chiếu hoặc phần mềm Net Of
School đã cài sẵn.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập…
- Xem trước nội dung bài thực hành số 10.
3. Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy.
- Dạy học theo quan điểm hoạt động.
- Sử dụng máy chiếu, máy tính….
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP



1. Mục tiêu:
 Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc;
 Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khóa để có thể tìm
được những thơng tin liên quan đến một cá thể đuợc quản lí.
2. Phương thức:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Nêu khái niệm CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL quan hệ?
2. Nêu các đặc trưng của một quan hệ trong CSDL quan h?
3. Trình bày khái niệm khoá, khoá chính. Những tiêu chí nào giúp ta chọn
khoá chính cho bảng. HÃy cho ví dụ và giải thích.
4. Khi nào có thể tạo liên kết giữa hai bảng. Trong hai bảng liên kết với
nhau hÃy phân biệt bảng chính, bảng tham chiếu. Cho vÝ dô.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS
- Giáo viên nhận xét:
- 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác
nhau, GV lựa chọn một câu trả lời nào đó của HS để làm tình huống kết nối
vào bài thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC HÌNH THÀNH
1. Hoạt động 1: Chọn khóa
* Mục tiêu: Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen
thuộc;
* Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS: Bài toán: Sở GD của 1 tỉnh tổ chức kì thi để kiểm
tra chất lợng môn Toán cho các lớp 12 của tỉnh. Trong cơ sở dữ liệu quản lí kì
kiểm tra này có 3 bảng dới đây:
Bng Thí Sinh

STT

1

SBD
HA10

Họ tên thí sinh
Đỗ Hà Anh

Ngày sinh

Trường

02/01/1990 Lê Hồng
Phong


2

HA11

Lê Như Bình

21/11/1990 Phan Chu
Trinh

3

HA12

Trần Thị Cúc


14/05/1991 Phan Chu
Trinh

4

HA13

Lê Văn Danh

12/05/1991 Trần Hưng
Đạo

5

HA14

Trịnh Thị Thu Hà 03/04/1991 Trần Hưng
Đạo

6

HA15

Nguyễn Văn
Thân

01/06/1990 Lê Hồng
Phong

































Bảng Đánh Phách

STT

SBD

Phách

1

HA10

S28

2

HA11

S27

3

HA12

S26

4

HA13


S25

5

HA14

S24

6

HA15

S23




















Bảng Điểm Thi

STT

Phách

Điểm

1

HA10

9

2

HA11

6


3

HA12

8

? Vì sao cần có 3 bảng.

? Em hóy chn khố cho mỗi bảng trong CSDL trên và giải thích lí do lựa
chọn đó.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS
- Giáo viên nhận xét.
* Gợi ý sản phẩm:
+ B¶ng thí sinh chọn trờng SBD làm khoá chính;
+ Bảng đánh phách chọn trờng SBD hoặc trờng Phách làm khoá chính;
+ Bảng điểm thi chọn trờng Phách làm khoá chính
Chú ý: Trong cả 3 bảng, trờng STT đều có thể làm khoá cho mỗi bảng bởi vì
trong mỗi bảng không có hai bản ghi (hàng) nào giống hệt nhau.
Trên thực tế trờng STT cũng là khoá nhng không nên chọn làm khoá chính vì
đối với thí sinh hay đối với một cuộc thi, SBD mới có ý nghĩa xác định thí
sinh, không phụ thuộc vào danh sách đợc sắp xếp ra sao.
Ngoài ra có thể chọn nhiều hơn 1 trờng làm khoá cho mỗi bảng.
2. Hot ng 2: Xỏc lp liờn kết giữa các bảng.
* Mục tiêu: Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khóa để có thể
tìm được những thơng tin liên quan đến một cá thể đuợc quản lí.
* Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS:
? HÃy chỉ ra mối liên kết cần thiết để kết xuất đợc kết quả thi nh trên.
? Xác định bảng chính và bảng tham chiếu trong mỗi liên kết.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS
- Giáo viên nhận xét.
* Gợi ý sản phẩm:


- Liên kết bảng Thí sinh và đánh phách thông qua trờng SBD.
- Liên kết bảng điểm thi và bảng đánh phách thông qua trờng phách.


- Việc xác đinh bảng chính và bảng tham chiếu ở đây xác định thông qua trờng đó là khoá ở bảng nào?
Ví dụ: liên kết giữa hai bảng Thí sinh và đánh phách thì SBD là khoá ở cả
hai bảng nên có thể chọn bảng bất kỳ làm bảng chính và bảng kia là bảng
tham chiếu. ở hai bảng còn lại cũng vậy.
Hoạt động 3. Củng cố kỹ năng làm việc với M.Access_ minh hoạ kiến
thức.
* Mc tiờu: Củng cố kỹ năng làm viƯc víi M.Access.
* Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS:
H·y dùng hệ QTCSDL Access để làm các việc sau:
Tạo lập CSDL nói trên: gồm 3 bảng(Mỗi bảng với khoá đà chọn), thiết
đặt liên kết cần thiết, nhập dữ liệu giả định (Khoảng trên 10 thí sinh).
Đa ra kết quả thi để thông báo cho thí sinh;
Đa ra kết quả thi theo trờng;
Đa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS
- Giáo viên nhận xét.


* Gi ý sn phm:
- ý (3) ở đây có thể hiểu theo hai ý:
+ Thứ nhất là đa ra kết quả thi chung nhng nhóm các thí sinh theo trờng.
+ Thứ hai là đa ra kết qủa thi theo từng trờng_ ý này hay hơn.
Ký năng thực hiện câu này: ta nên tạo truy vấn trên DL nguồn là
Query Kết quả thi. Vì các trờng là hoàn toàn giống nhau.
Trong cửa sổ Show Table ta chọn thẻ Queris và chọn Kết quả thi
sau đó chọn hiển thị các trờng, ở điều kiện lọc chọn lọc theo từng Tên trờng.


D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hoc sinh tự vận dung, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong
bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực
hiện ở các mức độ khác nhau.
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Cho cơ sở dữ liệu quản lý Ngân hàng gồm các bảng sau:
Bảng Khách hàng:


MaKH

TenKH

DiaChi

SoTK

NgayDK

(Mã
khách
hàng)

(Tên khách
hàng)

(Địa chỉ)

(Số tài

khoản)

(Ngày đăng
kí)

A101

Nguyễn Văn An

Hà Nội

NH100002

1/1/2016

A102

Lý Thị Bình

Lạng Sơn

NH100003

1/2/2016

A103

Đinh Văn Chương

Hịa Bình


NH100004

1/3/2016

Bảng Thanh tốn:

SoPhieu

MaKH

MaDV

NgayDK

MaNV

Thanhtoan

(Số
phiếu)

(Mã
khách
hàng)

(Mã Dịch
vụ)

(Ngày

đăng kí)

(Mã
nhân
viên)

(Thanh
tốn)

1

A101

1

4/1/2016

1

20000000

2

A102

2

4/2/2016

2


30000000

3

A103

3

4/3/2016

3

40000000

Bảng Dịch vụ:

MaDV

TenDV

(Mã dịch vụ)

(Tên dịch vụ)

1

Chuyển khoản

2


Gửi tiền vào tài khoản

3

Rút tiền trong tài khoản


Bảng Nhân viên:

MaNV
(Mã
nhân
viên)

TenNV

DiaChi

NgaySinh

NgayLam

(Tên nhân viên)

(Địa chỉ)

1

Nguyễn Văn Hoàn


Hà Nội

21/1/1970

1/1/2016

2

Lý Thị Tâm

Lạng Sơn

14/2/1988

1/2/2016

3

Đinh Văn Lực

Hịa Bình

31/3/1989

1/3/2016

(Ngày sinh) (Ngày làm)

a. Hãy chọn khóa chính cho các bảng và giải thích lựa chọn đó.

b. Xác định mối liên kết giữa các bảng và giải thích.

3. Gợi ý sản phẩm: Phần hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi (Đáp án và các
tình huống trả lời câu hỏi phần vận dụng của hs)



×