Một số vật thể không gian
Hình hộp chữ nhật
Hình chóp tam giác
Hình lập phương
Hình lăng trụ đứng
Hình trụ
Các dạng hình hộp chữ nhật thường gặp
trong đời sống hng ngy
Bể cá
Tủ đựng quần áo
Tủ bếp
Thựng mỡ n lin
Mặt đáy
Mặt đáy
Mặt đáy
Mặt đáy
Cách vẽ hình hộp chữ nhật :
B
A
B’
A’
- Vẽ hình bình hành ABCD
- Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
- Vẽ CC’ // DD’và CC’ = DD’
- Nối C’ và D’
C’
- Vẽ nét khuất BB’ sao cho
BB’ // AA’ và BB’ = AA’
- Vẽ các nét đứt A’B’, B’C’
C
D
D’
Cách vẽ hình lập phương.
N
M
P
Q
N’
M
’
P’
Q’
- Vẽ hình bình hành MNPQ
- Vẽ hình vng MM’Q’Q
- Vẽ PP’ // QQ’và PP’ = QQ’
- Nối P’ và Q’
- Vẽ nét khuất NN’ sao cho
NN’ // MM’ và NN’ = MM’
- Vẽ các nét đứt M’N’, N’P’
?
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
B
A
A’
C
B’
D
D’
C’
A
A’
Độ dài đoạn thẳng AA’= 3 cm
gọi là chiều cao của hình hộp
chữ nhật
B
C
D
A
C
B
ch nhật
Có 8bao
đỉnh nhiêu đỉnh ?
Có
Phố
A
đặc điểm
Mỗi mặt là hỡnh gỡ?
các hỡnh
Có 6
mặt nhiêu Là
Có
bao
mặt
D
i cả n
h
HèNH HP
CH NHT
Có 12
cạnh
Có
bao
nhiêu cạnh ?
Hai mt khụng
cú cnh chung
Hai mặt
Gọi
là
đối diện
Hay
lđáy
Hai mặt
on AA
Hỡnh lp
phng
Chiu cao ca hỡnh
Gọihp
là ch nht
Cú 6điểm
mt l cỏc
ặc
hỡnh vuụng
Ta có thể xem:
- Các đỉnh A, B, C …. như là các điểm
- Các cạnh AD, DC, CC’ …. như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng, đường thẳng đi qua hai điểm của mặt phẳng
thì nằm trọn trong mặt phẳng đó
Bµi 1 trang 96 SGK
A
Hãy kể tên những cạnh
bằng nhau của hình hộp
chữ nhật ABCD.MNPQ
(hình 72)
B
D
C
M
Q
(hình 72)
P
N
Bµi tËp 2 (Trang 96 SGK)
ABCD.A 1B 1C 1D 1 lµ mét hình hép chữ nhËt (hình vẽ)
a) NÕu O là trung điểm của đoạn CB1 thỡ O có là điểm thuộc
đoạn BC1 hay không?
b) K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh
BB1 hay không?
A
K
D
A1
D1
B
C
.O
B1
C1
Giải:
a) Vỡ tứ giác CBB1C1 là hỡnh ch
nhật nên O là trung điểm của đoạn
CB1 thỡ O cũng là trung điểm của
đoạn BC1.
b) K là điểm thuộc cạnh CD thỡ K
không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
Bài 3/97 SGK: Các kích thước của hình hộp chữ nhật
ABCD.A1B1C1D1 là: DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm.
Hỏi các độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu xentimét?
Giải
Trong tam giác CC1D vuông tại C, ta có:
B
A1
B1
C
?
m
5c
?
D
D1
3cm
A
3cm
4cm
C1
DC1 =
DC 2 CC12 52 32 34 5,8(cm)
Trong tam giác BB1C vuông tại B, ta có:
2
2
2
2
CB1 = BC BB1 4 3 25 5(cm)
Bài 2/105 SBT: Xem hình vẽ. Hãy
a) Gọi tên các mặt phẳng chứa đường thẳng PR.
b) Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng PR (nhưng chưa
thấy rõ trên hình vẽ)
c) Gọi tên mặt phẳng cùng chứa các đường thẳng PQ vaø MV
M
T
T
U
S
P
M
V
U
S
R
Q
V
P
R
Q
Bài 2/105 SBT: Xem hình vẽ. Hãy
c) Gọi tên mặt phẳng cùng chứa các đường thẳng PQ và MV
M
T
U
S
P
M
V
T
R
Q
P
M
V
T
U
S
U
S
R
Q
V
P
R
Q