Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tiet 27 Kiem tra 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.44 KB, 8 trang )

Phòng GD Sơn Hòa
Trường THCS Sơn Định
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
MÔN: LÝ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
NH: 2017 – 2018
TCT: 27
Phạm vi kiến thức:Từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT (Sau bài 23 Tác dụng từ, tác dụng hóa
học, tác dụng sinh lý của dòng diện)
1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:

Tỉ lệ thực dạy
Nội dung

Sự nhiễm điện – Hai loại
điện tích
Dịng điện – Sơ đồ mạch
điện
Tác dụng của dòng điện
Tổng

Trọng số

LT

VD

LT

VD


(Cấp
độ 1, 2)

(Cấp
độ 1, 2)

(Cấp độ
3, 4)

1,4

(Cấp
độ 3,
4)
0,6

17,5

7,5

3

2,1

0,9

26,25

11,25


2
7

1,4
4,9

1,6
3,1

17,5
61,25

20
38,75

Tổng số
tiết


thuyết

2

2

3
3
8

2/Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi bài ở mỗi cấp độ:


Nội dung (chủ đề)
Sự nhiễm điện – Hai loại
điện tích
Dịng điện – Sơ đồ mạch
điện
Tác dụng của dòng điện
Sự nhiễm điện – Hai loại
điện tích
Dịng điện – Sơ đồ mạch
điện
Tác dụng của dòng điện
Tổng

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)

Điểm số

T.số

TN

TL

17,5

1,75~3


2(0,5đ)

1(1,5đ)

2,00đ

26,25

2,63~4 3(0,75đ) 1(1,5đ)

2,25đ

17,5

1,75~3

2,50đ

7,5

0,75~1 1(0,25đ)

2(0,5đ)

11,25

1,13~3

2(0,5đ)


20

2,00~2

2(0,5đ)

100

16

12(3đ)

1(2,0)

0,25đ
1(2,0đ)

2,50đ
0,50đ

4(7đ)

10đ


3. Ma trận đề thi
Cấp độ
Tên chủ đề


Chủ đề 1 Sự nhiễm

điện – Hai loại điện
tích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Chủ đề 2: Dòng điện

– Sơ đồ mạch điện

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3: Tác dụng

của dòng điện

Nhận biết
TNKQ

TL

- Nêu được hai biểu hiện của
các vật đã nhiễm điện.
- Biết được chất dẫn điện và
chất cách điện.
- Sơ lược cấu tạo nguyên tử
2

0,5đ
5%

Vận dụng

Thông hiểu

1
1,5đ
15%

TNKQ

Cấp độ thấp
TL

0,25
0,5đ
5%

TL

TNKQ

Cộng

TL

- Mô tả được dấu hiệu về
tác dụng lực chứng tỏ có

hai loại điện tích và nêu
được đó là hai loại điện
tích gì.
2
0,5
5%

5
2,5đ
25%

- Nhận biết được cực dương - Giải thích được một số
và cực âm của các nguồn điện hiện tượng trong thực tế.
qua các kí hiệu (+), (-) có ghi
trên nguồn điện. Biết được các
đặc điểm của nguồn điện.
- Nhận biết được vật liệu dẫn
điện là vật liệu cho dòng điện
đi qua, vật liệu cách điện là
vật liệu khơng cho dịng điện
đi qua.
2
0,5đ
5%

TNKQ

Cấp độ cao

2

0,5đ
5%

1
1,5đ
15%

Kể tên các tác dụng nhiệt, Các tác dụng nhiệt,
quang, từ, hố, sinh lí của quang, từ, hố, sinh lí của

- Vẽ được sơ đồ của
mạch điện đơn giản
đã được mắc sẵn bằng
các kí hiệu đã được
quy ước. Xác định
được chiều dòng điện.

0,75
2,0đ
20%

6

50%


dịng điện. Nếu được ví
dụ

dịng điện.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ

2
0,5đ
5%

1
1,5 đ
15%
8,25

50%

2
0,5
5%
7

30%

0,75

20%

5

2,5đ
25%
16
10đ
100%


Trường THCS Sơn Định
Tổ KHTN
Họ và tên:....................................
Lớp:.............................................
Điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 1)
MÔN: LÝ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Lời phê của giáo viên

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm)
Câu 1. Chọn từ điền vào chỗ trống : Các vật có thừa các êlectrơn tự do, đó là ........
A. Vật nhiễm điện âm.

B. Vật dẫn điện.

C. Vật nhiễm điện dương.

D. Vật trung hịa điện tích.

Câu 2. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:

A. Hút nhau.

B. Đẩy nhau.

C. Vừa hút vừa đẩy nhau.

D. Khơng có hiện tượng gì cả.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện?
A. Hàn điện.

B. Đèn điện đang sáng

C. Đun nước bằng điện

D. Mạ đồng

Câu 4. Nếu sơ ý để dịng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim
ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dịng điện?
A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng hóa học.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện là :
A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

C. Chiều từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện.
D. Không theo một quy luật nào cả.
Câu 6. Kết luận nào dưới đây không đúng ?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút
nhau.
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 7. Dịng điện trong kim loại là:
A. Dịng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. Dòng chuyển động tự do của các êlectrơn tự do.
C. Dịng chuyển dời của các hạt mang điện


D. Dịng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 8. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang
điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
A. Nhận thêm electrơn.

B. Mất bớt electrơn.

C. Mất bớt điện tích dương.

D. Nhận thêm điện tích dương

Câu 9. Có bốn vật a, b,c,d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu

B. Vật b và d có điện tích cùng dấu


C. Vật a và c có điện tích trái dấu

D. Vật a và d có điện tích trái dấu

Câu 10. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
A. Cọ xát vật.

B. Nhúng vật vào nước nóng.

C. Cho chạm vào nam châm.

D. Khơng làm gì hết.

Câu 11. Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện?
A. Sắt

B. Nhựa

C. Thủy tinh

D. Cao su

Câu 12. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dịng
điện?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c


D. Hình d

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)
Câu 13: Kể tên các tác dụng của dịng điện. Cho ví dụ minh hoạ (1,5đ)
Câu 14: Chất cách điện là gì?Chất dẫn điện là gì? Kể tên ba loại chất cách điện và ba loại
chất dẫn điện mà em biết? (1,5đ)
Câu 15: Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: 1 nguồn điện (2 pin), 2 bóng đèn, 1 cơng tắc và
vẽ chiều dịng điện trong mạch khi cơng tắc đóng? (2,5đ)
Câu 16: Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử? (1,5đ)
----------HẾT---------Thí sinh khơng sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.


Trường THCS Sơn Định
Tổ KHTN
Họ và tên:....................................
Lớp:.............................................

KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 2)
MÔN: LÝ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
NĂM HỌC: 2017 – 2018

Điểm

Lời phê của giáo viên

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm)
Câu 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
A. Cọ xát vật.


B. Nhúng vật vào nước nóng.

C. Cho chạm vào nam châm.

D. Khơng làm gì hết.

Câu 2. Có bốn vật a, b,c,d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu

B. Vật b và d có điện tích cùng dấu

C. Vật a và c có điện tích trái dấu

D. Vật a và d có điện tích trái dấu

Câu 3. . Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dịng
điện?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Câu 4. Nếu sơ ý để dịng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim
ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dịng điện?
A. Tác dụng nhiệt.


B. Tác dụng hóa học.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 5. Chiều dịng điện chạy trong mạch điện là :
A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
C. Chiều từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện.
D. Không theo một quy luật nào cả.
Câu 6. Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện?
A. Sắt

B. Nhựa

C. Thủy tinh

Câu 7. Dòng điện trong kim loại là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. Dịng chuyển động tự do của các êlectrơn tự do.
C. Dịng chuyển dời của các hạt mang điện
D. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện

D. Cao su


Câu 8 Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dịng điện?
A. Hàn điện.


B. Đèn điện đang sáng

C. Đun nước bằng điện

D. Mạ đồng

Câu 9. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau.

B. Đẩy nhau.

C. Vừa hút vừa đẩy nhau.

D. Khơng có hiện tượng gì cả.

Câu 10. Chọn từ điền vào chỗ trống : Các vật có thừa các êlectrơn tự do, đó là ........
A. Vật nhiễm điện âm.

B. Vật dẫn điện.

C. Vật nhiễm điện dương.

D. Vật trung hịa điện tích.

Câu 11. Kết luận nào dưới đây không đúng ?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khơ đặt gần nhau thì hút
nhau.
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).

D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 12. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang
điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
A. Nhận thêm electrơn.

B. Mất bớt electrơn.

C. Mất bớt điện tích dương.

D. Nhận thêm điện tích dương

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)
Câu 13: Kể tên các tác dụng của dịng điện. Cho ví dụ minh hoạ (1,5đ)
Câu 14: Chất cách điện là gì?Chất dẫn điện là gì? Kể tên ba loại chất cách điện và ba loại
chất dẫn điện mà em biết? (1,5đ)
Câu 15: Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: 1 nguồn điện (2 pin), 2 bóng đèn, 1 cơng tắc và
vẽ chiều dịng điện trong mạch khi cơng tắc đóng? (2,5đ)
Câu 16: Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử? (1,5đ)
----------HẾT---------Thí sinh khơng sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ 7
I. TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Đề 1:
Câu

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

A

B

D

D


B

D

A

B

A

A

A

A

Câu

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

ĐA

A

A

A

D

B

A

A

D


B

A

D

B

Đề 2:

II. TỰ LUẬN: (7,00 điểm)
Câu

Câu 13

Câu 14

Đáp án

Điểm

Tác dụng nhiệt: Bàn là điện, nồi cơm điện.....

0,25đ

Tác dụng phát sáng: đèn huỳnh quang, đèn LED,...

0,25đ


Tác dụng từ: Quạt điện, chng điện,.....

0,25đ

Tác dụng hố học: mạ vàng, mạ kim loại...

0,25đ

Tác dụng sinh lý: châm cứu, sốc điện tim,.....

0,25đ

* Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.

0,5đ

- Ba loại chất cách điện như: sứ, thủy tinh, nhựa …

0,25đ

* Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.

0,5đ

- Ba loại chất dẫn điện như: bạc, đồng, nhơm...

0,25đ

Vẽ đúng mạch


2,0đ

Đúng chiều dịng điện

0,5đ

Ngun từ gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron
mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, bình thường
nguyên tử trung hoà về điện.

1,5đ

Câu 15

Câu 16

GVBM

Nguyễn Trọng Lên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×