Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN MOI THEO MAU 5 HOAT DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.03 KB, 22 trang )

Ngày soạn :19 /8/
Ngày dạy : 27 /8/
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1.
SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ trương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị; khơng đồng tình với lối sống xa hoa, phơ trương hình
thức.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs
* Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: HS tơ son đến lớp, hs mặc đồng
phục đến lớp.... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Giản dị là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trong
sạch, giản dị để góp phần xây dựng đất nước. Vậy giản dị là gì ? Vì sao phải sống
giản dị ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Gọi HS đọc diễn cảm truyện.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 4 phút).
1. Chi tiết nào nói về trang phục, tác
phong và lời nói của Bác ?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong, lời nói của Bác qua truyện?
- Đại diện HS TL.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
? Em thấy Bác Hồ có lối sống ntn ?
? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản

dị của Bác?
? Em học được điều gì từ Bác?

* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, LTTH, trực quan, trò chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.
? Em hiểu thế nào là sống giản dị?
? Hãy kể tấm gương sống giản dị ở
trường, lớp và ngoài xã hội mà em biết ?
- Y/C HS q.s tranh sgk.
? Bức tranh nào là biểu hiện của tính giản
dị? Vì sao?

? Nêu biểu hiện của sống giản dị là gì ?

- GV chốt NDBH 1.
? Kể những việc làm của em biểu hiện
của sống giản dị ?

1. Truyện đọc:

Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc
lập
- Trang phục: đội mủ vải ngả màu và
di dép cao su.
- Tác phong: Cười đôn hậu, vẫy tay
chào mọi người. Thân mật như người
cha đối với con.
- Lời nói: đơn giản “Tơi nói đồng bào
nghe rõ khơng?”

-> Ăn mặc đơn giản, khơng cầu kỳ,
chân thành, cởi mở, khơng hình thức,
lời nói dể hiểu, thân mật với mọi
người.
Sống giản dị
- Hằng ngày Bác chỉ ăn những món ăn
đạm bạc: dưa muối, măng rừng…
- Sống giản dị, tiết kiệm.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm.
- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
- VD: Bạn Hoa nhà rất giàu nhưng đến
trường bạn vẫn ăn mặc gọn gàng trang
phục của học sinh.
* Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị
của HS khi đến trường.
- Vì trang phục của HS đúng chuẩn
mực khi đến trường.
2. Biểu hiện:
- Khơng xa hoa, khơng lãng phí,
- Khơng cầu kì, kiểu cách.
- Khơng chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngồi.
* NDBH 1 (sgk).


? Tìm những hành vi trái với giản dị?


* Trị chơi tiếp sức:
? Tìm ca dao, tục ngữ... hành vi b/h của
lối sống giản dị ?
? Sống giản dị đem lại lợi ích gì cho mỗi
chúng ta?

- VD: Tiền mừng tuổi tiết kiệm để
mua sách vở, không mua quà ăn vặt...
* Trái với giản dị :
- Xa hoa, lãng phí: ăn uống linh đình
khi có cưới hỏi.
- Cầu kỳ, kiểu cách: HS đánh phấn
son, ăn mặc váy ngắn ... đến trường.
- Qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc,
trống khơng...
VD:
- Nhà có điều kiện, Mai mang những
bộ quần ,
áo lành cho các em hộ nghèo.

- GV chốt NDBH 2.
3. Ý nghĩa:
? Em cần làm gì để rèn luyện tính giản dị? - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người.
- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu
mến, cảm thông, giúp đỡ.
* NDBH 2 (sgk).
4. Rèn luyện.
- Sống tiết kiệm.
- Ăn uống điều độ, khơng lãng phí.

- Nói năng nhẹ nhàng.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp, LTTH, sắm vai.
- KT: đặt câu hỏi, t/c sắm vai, động não.

Nội dung cần đạt.
* Bài 2.

* TL cặp đôi: 3 phút.
? Hành vi nào thể hiện đức tính giản dị ? - Biểu hiện giản dị: 2,5
Vì sao?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s
- GV NX, chốt KT.
* Bài 3.
? Hãy nêu ý kiến của em về việc làm - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí,
sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được không phù hợp với điều kiện của bản
tổ chức rất linh đình”.
thân.
- Sắm vai diễn tình huống trên?
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX.


4. Hoạt động vận dụng.
? Khi thấy các bạn trong lớp, trong trường sống không giản dị, em sẽ làm gì?
? Kể những việc làm trong gia đình của em thể hiện sự giản dị ?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm tục ngữ, ca dao, tấm gương … nói về đức tính giản dị.
* Hồn thành các bài tập sgk. Học thuộc nội dung bài học.

* Chuẩn bị bài: Trung thực.
- Tìm hiểu thế nào là trung thực, ý nghĩa.
- Tìm tấm gương, tài liệu sống trung thực …

Ngày soạn : /8/
Tuần 2. Tiết 2. Bài 2.

Ngày dạy : / 9 /

TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trung thực.
- Hiểu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:
- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành
vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tấm gương sống trung thực.

- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Giản dị là gì? Lấy ví dụ về lối sống giản dị của những người sống chung quanh
em?
? Vì sao phải sống giản dị?
* Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của
bạn...?
- HS TL – GV dẫn vào bài mới.
Trong cuộc sống, trung thực là phẩm chất đáng quý, đem lại lợi ích cho mỗi
chúng ta. Vậy trung thực là gì? Ý nghĩa của trung thực... Ta vào bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
Gọi hs đọc truyện
? Tìm chi tiết nói lên việc Bra - man - tơ
đã đối xử với Mi - ken - lăng- giơ ?

? Vì sao Bra - man - tơ có thái độ như
vậy?
? Mi - ken - lăng- giơ đã có thái độ như
thế nào?
? Vì sao Mi -ken - lăng- giơ lại xử sự như
vậy?
? Theo em, ông Mi-ken là người như thế
nào?
? Phẩm chất đẹp đẽ nào của Mi-ken-lănggiơ đáng học tập ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Thế nào là trung thực ?
? Kể những tấm gương sống trung thực ?
* Bài tập nhanh.

Nội dung cần đạt
I. Truyện đọc.

- Khơng ưa thích, kình địch, làm giảm
danh tiếng, hại sự nghiệp của ông.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.
- Cơng khai đánh giá cao Bra-man-tơ là
người vĩ đại.
- Ơng thẳng thắn và tơn trọng sự thật
đánh giá đúng sự việc.
-> Ơng là người trung thực, tơn trọng chân
lý, cơng minh chính trực.
- Trung thực, tơn trong ngời khác.

II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Trung thực là tôn trong sự thật tôn trọng
lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- VD: Cường đi chơi mà không xin phép
mẹ, về nhà em đã thành thật nhận lỗi với
bố mẹ.


? Trong những hành vi sau hành vi nào
trung thực, hv nào khơng trung thực ? Vì
sao?
1, Trọng trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác
sang lớp bạn.
2, Giờ kiểm tra bài cũ, Nhung vờ đau
bụng xin ra ngoài.
3, Tú xin tiền học để nộp theo quy định.
4, Ngủ dậy muộn đi học trễ, Nam đã xin
lỗi cơ giáo.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
1. Tìm những biểu hiện trung thực trong
học tập?
2. Tìm những biểu hiện trung thực trong
quan hệ với mọi người?
- Đại diện HS TL – HS khác NX.
- GV NX, chốt KT.
? Trung thực được biểu hiện ntn?
* Lưu ý: Một số trường hợp khơng nói
đúng sự thật nhưng vẫn là trung thực: VD
như bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, bác

sĩ khơng nói sự thật.
? Tìm những biểu hiện của hành vi trái
với trung thực?
? Ý nghĩa của trung thực?
? Tìm tục ngữ, ca dao, danh ngơn… về
trung thực ?

* Đáp án:
- HV biểu hiện trung thực: 3,4. Vì đây là
những việc làm thành thật.
- HV biểu hiện khơng trung thực: 1,2. Vì
đây là những việc làm dối trá.

2. Biểu hiện:
- Trong học tập : Ngay thẳng, khơng gian
dối, khơng quay cóp....
- Trong quan hệ với mọi người : khơng nói
xấu, lừa dối...
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.

- Nói dối bố mẹ, ơng bà, mọi người.
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản...
3. Ý nghĩa:
- Nâng cao phẩm giá, mọi người tin yêu
kính trọng.
- Ví dụ:
“ Cây ngay không sợ chết đứng”
(Sống ngay thẳng trung thực không sợ kẻ
xấu không sợ thất bại)
- Thật thà là cha quỷ quỏi.


3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, t/c sắm vai.
- Đọc bài tập a, sgk tr/8.
? Lựa chọn hv em cho là biểu hiện của
trung thực?
* Sắm vai.
- Tình huống: Trên đường đi học về, Hà

Nội dung cần đạt
* Bài tập a.
- Hành vi: 4,5,6.
* Bài tập bổ sung.


nhặt được chiếc ví .
? Nếu là Hà, em sẽ làm gì? Sắm vai
t/hiện.
- HS lên diễn – HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt.

- Đến cơ quan công an gần nhất báo cáo
để trả lại cho người mất.

4. Hoạt động vận dụng.
? Thấy bạn lấy cắp sách vở, đồ dùng học tập của các bạn khác, em sẽ làm gì?
? Kể những việc em đã làm thể tính trung thực đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.

* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài: Tự trọng.
+ Đọc truyện đọc và chuẩn bị bài mới.
+ Tìm tài liệu có liên quan.

Ngày soạn: 8 /9 /
Tuần 4. Tiết 3. Bài 3.

Ngày dạy: 16/ 9 /

TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
- Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.


- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa? Lấy ví dụ?
? Nêu một số biểu hiện của người thiếu trung thực?
* Vào bài mới: HS lên thể hiện tình huống: Anh Bình gia đình nghèo, bị bạn bè rủ
đi ăn trộm .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Tự trọng là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trung thực
để giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
? Nêu vài nét về cậu bé Rơ-be?

* TL nhóm: 6nhóm (4 phút).
? Rơ-be có hành động nào khi khách
đưa cho em đồng tiền vàng?
? Rơ-be gặp điều gì trong lúc đi đổi
tiền? Cậu đã nhờ em trai làm gì?
? Vì sao Rơ - be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho người mua diêm?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Hành động của cậu bé đã tác động
ntn đến tình cảm của tác giả?
? Từ đó, em có nhận xét gì về hành

Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc.

Một tâm hồn cao thượng
- Rô-be là em bé gầy gị, xanh xao, mồ cơi
nghèo khổ, đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng hứa đổi lấy tiền và trả
lại cho khách.
- Em bị xe chẹt và bị thương nặng khó có thể
qua nổi.
- Nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách.
- Em muốn giữ đúng lời hứa
- Khơng muốn người khác nghi ngờ mình.
- Khơng muốn bị coi thường, danh dự bị xúc
phạm...
- Cảm động, thương xót, khâm phục.
-> Có ý thức trách nhiệm cao giữ đúng lời



động của Rô-be ?

? Qua câu chuyện, em học tập được
điều gì ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Em hiểu thế nào là tự trọng?
* TL nhóm nhỏ: cặp đôi (3 phút).
? Hành vi nào thể hiện tính tự trọng?
Vì sao?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.

hứa, coi trọng và giữ gìn phẩm cách của
mình, cư xử đàng hồng, đúng mực...
- Tâm hồn cao thượng
=> Tự trọng.
- Giữ đúng lời hứa, trung thực, thật thà…
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.
Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với
chuẩn mực xã hội.
* Bài tập a (sgk/11-12):
- Đáp án: 1, 2, 3.
-> Đây là những hv thể hiện sự trung thực,
giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.


b. Biểu hiện.
? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự - Tự trọng: Khơng quay cóp, dũng cảm nhận
lỗi, kính trọng thầy cơ, nói năng lich sự, hoàn
trọng trong thực tế ( học tập, lao
thành cơng việc được giao...
động, cuộc sống hằng ngày…)?
? Tìm những hành vi trái với tự trọng - Trái với tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả,
coi thường người khác, khơng biết xấu hổ...
trong thực tế?
-> Cư xử đồng hồng đúng mực, biết giữ lời
? Biểu hiện của tự trọng?
hứa và ln làm trịn nhiệm vụ của mình.
* NDBH 1 (sgk/11)
- GV chốt lại NDBH 1.
* Sắm vai: Tình huống Bác A vay
tiền của bác B, hứa sẽ trả nhưng lấn
lứa mãi khơng trả.
? Xử lí TH trên bằng cách sắm vai.
- ĐD HS diễn- HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
c. Ý nghĩa.
? Tự trọng mang lại lợi ích gì đối với - Là phẩm chất đạo đức cao quý của con
người.
cá nhân, gia đình , xã hội?
- Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn hồn
thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân ....
- Gia đình hạnh phúc, xã hội lành mạnh, mqh
tốt đẹp.

* NDBH 2 (sgk/11).
- GV chốt lại NDBH 2.
3. Hoạt động luyện tập.


Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, trò
chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.
* Trị chơi ai nhanh hơn.
? Tìm ca dao, tục ngữ... về lòng tự
trọng ?
- ĐD HS TG - HS khác NX, b/s.
- GV NX, tuyên dương.
? Mỗi chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính trung thực?

Nội dung cần đạt
* Bài tập d (sgk/12)
- Chết vinh cịn hơn sống nhục.
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
d. Rèn luyện.
- Sống trung thực, thật thà.
- Giữ lời hứa.
- Không trộm cắp…
* Bài tập d (sgk/12)
VD: câu chuyện bà lão bán rau...

? Kể tấm gương em biết sống tự trọng?

4. Hoạt động vận dung.
? Em đã có những việc làm nào thể hiện lòng tự trọng đối với bạn bè, người thân?
? Viết 1 đoạn văn về việc em làm thể hiện lòng tự trọng?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người”.
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm câu chuyện chuyện, tục ngữ, ca dao... về yêu thương con người.
Ngày soạn: 15 /9 /
Tuần 5. Tiết 4. Bài 5.

Ngày dạy : 23/9/

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
( TIẾT 1 )
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người.
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.



- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ với
thiếu nhi
- Tình huống, những câu chuyện, ca dao, tục ngữ... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Tự trọng là gì? Cho ví dụ?
? Nêu ý nghĩa của tự trọng? Trách nhiệm của em?
* Vào bài mới: Gv cho HS q.s tranh ảnh về tình yêu thương con người.... HS nhận
xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
„Thương người như thể thương thân“ đó là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân
tộc ta – yêu thương con người...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH
nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
Gọi đọc diễn cảm truyện sgk.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào?
? Hồn cảnh gia đình chị ntn?

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu truyện đọc :
“Bác hồ đến thăm người nghèo”

- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết năm 1962
- Hoàn cảnh: Chồng chị mất, chị có 3
con nhỏ, gia đình rất khó khăn.
- Bác Hồ âu yếm xoa đầu, trao quà Tết
? Tìm lời nói, cư xử của Bác Hồ khi đến cho các cháu, hỏi thăm việc làm, cuộc
gia đình chị Chín?
sống của mẹ con chị Chín
-> Sự quan tâm yêu thương của bác đối
? Những cử chỉ lời nói đó thể hiện tình
với gia đình chị Chín.
cảm của Bác đ/v gia đình chị Chín ntn? - Chị Chín xúc động rơm rớm nước mắt
? Trước sự quan tâm của bác, Chị Chín
có thái độ ra sao?
- Bác đăm chiêu suy nghĩ


? Sau khi đến thăm gia đình chị Chín,
Bác có thái độ, hành động nào?


- Sau Tết, Bác chỉ đạo UBND chú ý tạo
công ăn việc làm cho người nghèo.
-> Bác thương yêu, quan tâm, giúp đỡ
? Bác Hồ là người ntn?
mọi người đặc biệt là những người khó
khăn.
? Những suy nghĩ và hành động trên của -> Bác Hồ có lịng u thương con
Bác Hồ đã thể hiện đức tính gì?
người.
- GV: Dù phải gánh vác việc nước
nhưng Bác Hồ vẫn ln u thương,
quan tâm đến hồn cảnh khó khăn của
người dân . Tình cảm u thương con
người vơ bờ bến của Bác là tấm gương
sáng để chúng ta học tập noi theo
? Từ tấm gương Bác Hồ, em học tập
được những đức tính tốt đẹp nào?
- Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ những
người khó khăn hoạn nạn...
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH, q.s.
2. Nội dung bài học .
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
a. Khái niệm :
? Em hiểu thế nào là yêu thương con
người?
- Là quan tâm giúp đỡ, làm những điều
tốt đẹp người khác .
- GV chốt lại NDBH 1.
- Giúp người khác khi gặp khó khăn.

* Chơi trị chơi tiếp sức.
* NDBH 1 (sgk/16)
- GV phổ biến luật chơi ( 2 đội, TG 2
ph).
- VD: đưa, đón em đi học, giúp đỡ bạn
? Tìm những hành vi thể hiện Lòng yêu nghèo, ủng hộ đồng bào lũ lụt, giúp bạn
thương con người?
tật nguyền, dắt 1 cụ già qua đường…
- HS TG – HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
b. Biểu hiện
- HS quan sát tranh: giúp đỡ bạn
- Sẵn sàng giúp đỡ mọi người, thông
nghèo,ủng hộ đồng bào lũ lụt, giúp bạn cảm, chia sẻ với mọi người .
tật nguyền,dắt cụ già qua đường, chăm
- Biết tha thứ,có lịng vị tha.
sóc bố mẹ khi ốm đau ...
- Tôn trọng người khác...
? Nêu những biểu hiện của lòng yêu
thương con người?
* Trái với yêu thương con người :
? Trái với yêu thương con người là gì?
- Thờ ơ, lạnh nhạt trước người gặp khó
khăn, nghèo khổ.
- Gây tội ác với người khác.
- Đối xử tàn nhẫn, bạc bẽo với mọi
người...
? Em cần có thái độ ntn trước hv yêu
-> Đồng tình, ủng hộ và học tập hv yêu



thương con người và ngược lại?

thương con người, nên án, phê phán hv
độc ác...

3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của Gv và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, DH
* Bài tập bổ sung.
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
* TL nhóm: 6 nhóm ( TG: 4 phút).
? Em sẽ làm gì khi thấy:
- Sẵn sàng giúp đỡ...
- Em bé bán tăm, bán báo kiếm tiền.
- Một bạn trong lớp bị khuyết tật.
- Một cụ già ngã xe.
+ Đại diện HS TB-HS khác NX, b/s.
+ GV NX, chốt KT.
* Bài tập d (sgk/12)
? Kể tấm gương em biết sống giàu tình
VD: câu chuyện bà lão bán rau...
yêu thương con người?
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những việc em đã làm giúp đỡ bạn bè trong lớp, trường?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về yêu thương con người.

* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người” (tiếp theo).
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
- Học nội dung bài học 1.
- Tiếp tục tìm những mẩu chuyện của bản thân hoặc của những người xung quanh
đã thể hiện lòng yêu thương con người
- Chuẩn bị tiếp tiết 2: Ý nghĩa của yêu thương con người.
Rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào .
Tìm ca dao, tục ngữ... về yêu thương con người.

Ngày soạn: 17/9 /2016.
Tuần 5. Tiết 5. Bài 5.

Ngày dạy : 25 / 9 /2016

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.


- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.

4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về yêu thương
con người.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra ( 15 phút).
* Mục tiêu:
- Nờu được khỏi niệm yờu thương con người
- Biết vận dụng vào cuộc sống để xử lớ tỡnh huống, phõn biệt được những hành
động yờu thương con người qua những việc làm cụ thể .
* Đề bài:
Câu1: Yêu thương con người là gì?
Hãy kể một vài việc làm cụ thể của em thể hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi
người
Cõu 2: Cho tỡnh huống: Em đang trên đường đi chơi, trên tay cầm chiếc bánh mỡ
ăn bỗng có 1 em bé nhem nhuốc chạy lại xin. Em vừa định cho thỡ bạn em chạy

lại bảo: nú bẩn thế bạn cho nú là bị lõy nhiễm bệnh đấy. Ngày nào nó chả đi xin,
kệ nó. Em sẽ hành động ntn trong tỡnh huống trờn? Vỡ sao?
*Đáp án:
Cõu 1: Lòng yờu thương con người :Là quan tâm giúp đỡ người khác
- Làm những điều tốt đẹp


- Giúp người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn
Cõu 2: Tuỳ cỏch xử trớ của hs xong cần cú sự giải thớch rừ ràng để thấy được bài
học về lũng yờu thương con người.
* Vào bài mới: Gv cho HS xem clíp qun góp, ủng hộ người nghèo.... HS nhận
xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Ý nghĩa.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Vì sao phải u thương con người?
( GV: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng
người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh,
phải sống cơ độc và chịu dày vị của
lương tâm)
- GV chốt NDBH.
* Bài tập nhanh.
? Theo em hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thương con người?
1. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những người xung quanh.
2. Biết ơn người giúp đỡ mình.
3. Bắt nạt trẻ em.

4. Chế giễu người tàn tật.
5. Chia sẻ cảm thông.
6. Tham gia hoạt động từ thiện.
? Từ những hành vi 3,4 hãy cho biết trái
với yêu thương con người là gì ?
? Qua đó hãy phân biệt lịng u thương
con người và thương hại?

Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc.
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.
b. Biểu hiện.
c. Ý nghĩa
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc,
người có tấm lịng u thương con
người sẽ được mọi người quý trọng và
có cuộc sống thanh thản hạnh phúc
* NDBH b,c (sgk/16)
(Đáp án :1,2,5,6)

- Trái với yêu thương con người: Căm
ghét, thự hận, gạt bỏ, con người sống
với nhau luôn mâu thuẫn, luôn thù hằn
- Lòng yêu thương khác với lòng
thương hại
- Xuất phát từ
động cơ vụ lợi,cá
tấm lịng chân
nhân

thành vơ tư trong
sáng
- Hạ thấp giá trị
- Nâng cao giá trị con người
con nguời

? Lấy ví dụ về việc làm thể hiện lịng u
thương con người và ví dụ về việc làm thể
hiện sự thương hại ?
- VD: Đi đường thấy cụ già, em sẵn


* Sắm vai:
- Tình huống: Nhà mai nghèo, em phải
nghỉ học đi làm may.
? Nếu là bạn của Mai, em sẽ làm gì?
- Đ D HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Em cần làm gì để rèn luyện lịng u
thương con người?
? Giải thích câu ca dao :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau
cùng
? Hãy tìm những câu tục ngữ ca dao thể
hiện lòng yêu thương con người?

sàng giúp cụ: lai cụ, mang đồ giúp
cụ...


4. Rèn luyện
- Sống nhõn hậu, vị tha.
- Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó
khăn, hoạn nạn.
-> Con người cần yêu thương, giúp đỡ
nhau.
- VD: Thương người như thể thương
thân.

3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, DH
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
* TL nhóm: 6 nhóm (5 phút).
? Nhận xét về các hành vi của các nhân
vật nếu trong các tình huống?
- ĐD HS TB – HS NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.

Nội dung cần đạt
* Bài tập a sgk/16,17
- Đáp án : 1,2,4: là thể hiện lòng yêu
thương con người.
-> Sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp
khó khăn.
* Bài tập b (sgk/17)
- VD: Lá lành đùm lá rách.
* Bài tập d (sgk/17)

- VD: Bác Hồ ln giúp đỡ mọi người
khi họ cần.

? Tìm ca dao, tục ngữ về yêu thương
con người?
? Kể những tấm gương đã giúp đỡ
người khác trong cuộc sống mà em biết?
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những hoạt động quyên góp ở lớp, trường em. Em có suy nghĩ gì trước việc
làm đó?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về u thương con người.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị tiếp bài 6: “Tôn sư trọng đạo”:
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk. + Tìm những tấm gương tơn sư trọng đạo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tụn sư trong đạo.
Ngày soạn : 24/9/
Ngày dạy : 2 / 10 /


Tuần 7. Tiết 6. Bài 6.

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sự trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sự trọng đạo.
2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô
giáo trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh liên quan đến
bài.
- Tình huống, những câu chuyện... về tơn sư trọng đạo.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trị chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải yêu thương con người?
? Mỗi người cần rèn luyện ntn để trở thành người có lịng u thương con người?
* Vào bài mới: Gv cho HS quan sát về hình ảnh trị đến thăm thầy hân hoan, vui
vẻ .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
„ Muốn sang thì bắc cầu kiều.... u kính thầy“ , u q, kính trọng thầy
cơ là đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta „ Tôn sư trọng đạo“....Để hiểu hơn về tôn sư
trọng đạo cô và các em vào bài học hơm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
1. Truyện đọc (SGK/ 17)


- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Gọi hs đọc truyện SGK/ 17:
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
? Những chi tiết nào trong truyện thể
hiện tình cảm giữa thầy và trị ?

? Em hiểu gì về học sinh cũ của thầy?
- Đ D HS TB – HS NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Bài học nào em rút ra từ câu chuyện
trên?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, trực quan.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não.
? Em hiểu Tơn sư trọng đạo là gì ?
- Chốt nội dung bài học 1/ SGK/19
? Kể những việc làm của em thể hiện
tôn sư trọng đạo?
- GV cho HS xem clip về tình thầy trị.

* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút)
? Tìm những việc làm thể hiện Tơn sư
trọng đạo ?
? Tìm những việc làm trái với Tôn sư
trọng đạo của một số HS hiện nay?
- Đ D HS TB – HS NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.

? Vậy Biểu hiện của Tơn sư trọng đạo
là gì?

"Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu"
- Cuộc gặp gỡ sau 40 năm.
- Tình cảm thầy trò :
+ Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết
+ Tặng thầy những bó hoa tươi thắm
+ Khơng khí của buổi gặp mặt cảm động
+ Thầy trò tay bắt mặt mừng ...
+ Từng hs kể lại kỉ niệm của mình với
thầy
+ Thầy trị lưu luyến mãi ...
 Nói lên lịng biết ơn, tơn trọng, kính
u thầy giáo cũ của mình.
=> Tôn sư trọng đạo.
- Tôn trọng thầy cô.
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.
- Tôn sư trọng đạo là: tôn trọng, kính

yêu và biết ơn đối với những người làm
thầy giáo, cô giáo.
Nội dung bài học 1/ SGK/19
- VD: + Lễ phép với thầy cô giáo.
b. Biểu hiện của Tôn sư trọng đạo

Tôn sư trọng đạo

Trái với Tôn sư
trọng đạo
Lễ phép với thầy Vô lễ với thầy cô,
cô giáo; hỏi thăm lười học bài, làm
thầy cô khi ốm
bài, không sửa sai,
đau; tâm sự chân nói chuyện trong
thành với thầy cơ, giờ, nói xấu thầy
học giỏi; khi mắc cơ...
lỗi, nhận lỗi...
- Tôn trọng, biết ơn thầy cô ở mọi lúc,
mọi nơi; coi trọng những điều thầy dạy,


? Suy nghĩ của em về câu tục ngữ
"Không thầy đố mày làm nên"?
* Sắm vai.
- TH: Gặp thầy cô giáo cũ, em sẽ làm
gì?
- ĐD HS lên diễn – HS NX, B/S.
- GV NX, chốt bài học.
? Lấy ca dao, tục ngữ về tơn sư trọng

đạo?
? Từ đó em sẽ làm gì để giữ gìn và phát
huy truyền thống tôn sư trọng đạo ?
? Em hãy kể những tấm gương tôn sư
trọng đạo?
? Em hãy kể những tấm gương tôn sư
trọng đạo?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, TL nhóm,
LTTH.
- KT: đặt câu hỏi.
? Chọn những việc làm thể hiện tôn sư
trọng đạo? Vì sao?
+ Hỏi thăm thầy cơ khi ốm đau.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Trong giờ học nói chuyện tự do.
+ Cố gắng học thật giỏi .
+ Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở,
biết nhận lỗi và sửa lỗi?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư
trọng đạo? Hành vi nào cần phê phán?

coi trọng và làm theo những đạo lí mà
thầy đã dạy mình.
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cơ,
hành động đền ơn đáp nghĩa, làm những
điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô
giáo

- Nhờ thầy dạy đạo đức, kiến thức ... ta
mới giỏi...
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý
báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy.
- Thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy
cơ giáo, đó là đạo lí của người trò .
* NDBH 2 / SGK/19
- VD: + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đó mày làm nên.
d. Rèn luyện
- Biết ơn, tơn trọng, kính u thầy giáo,
cơ giáo.
- Vâng lời và làm vui lịng thầy cơ.
- Chăm chỉ học tập, có đạo đức tốt.
VD: Bạn Thủy luôn lễ phép với thầy cô.
- VD: Câu chuyện về thầy giáo Chu Văn
An.

Nội dung cần đạt
* Bài tập nhanh:
- Hành vi: 1,2,4,5.
- Vì thể hiện sự kính trọng, vâng lời,
quan tâm đến thầy cơ - người đã dạy
mình.

* Bài tập a (sgk/19)
- HV tơn sư trọng đạo: 1; 3.


Vì sao?

- HV cần phê phán: 2,4. Vì thể hiện thái
- ĐD HS TB – HS NX, B/S.
độ thiếu tôn trọng thầy cô.
- GV NX, chốt KT.
* Bài tập c (sgk/20)
- Gọi HS đọc bài tập c.
- Đáp án: 2, 4, 5.
? Câu nào thể hiện rõ nhất về tôn sư
trọng đạo?
- HS làm việc cá nhân – lên bảng làm.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
* Bài tập d (sgk/17)
? Kể câu chuyện về tình thầy trò mà em - VD: Câu chuyện về trò Phạm Sư
biết?
mạnh.
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những việc làm của em thể hiện lịng tơn sư trọng đạo?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về truyền thống tơn sư trọng đạo.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị tiếp phần cịn lại bài 6: “Tơn sư trọng đạo”:
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm những tấm gương tơn sư trọng đạo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tôn sư trọng đạo.

Ngày soạn : 1/10/
Tuần 8. Tiết 7

Ngày dạy : 9 / 10 /


BÀI 6. TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sự trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sự trọng đạo.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô
giáo trong cuộc sống hằng ngày.



×