Trường THPT Phong Điền
Ngày:
27/03
Lớp: 10B4
Tiết:7
Môn học: Sinh học
Tuần: 32
GIÁO ÁN SỐ 4
Bài 30 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
˗ Trình bày được đặc điểm của các giai đoạn trong chu trình nhân lên c ủa virut
trong tế bào chủ.
˗ Phát biểu được khái niệm HIV, AIDS.
˗ Phân tích được các giai đoạn phát triển của AIDS.
˗ Nêu được các con đường lây truyền HIV và biện pháp phòng tránh HIV.
˗ Giải thích được một số nhận thức sai lầm về HIV/AIDS trong cộng đồng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát phân
tích kênh hình: các hình ảnh, phim về chu trình nhân lên của virut, về các giai
đoạn phát triển của hội chứng AIDS.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh các bệnh truy ền nhiễm do virut gây
nên.
- Có ý thức tuyên truyền về tác hại và cách phòng tránh HIV/AIDS trong cộng
đồng cộng đồng. Có ý thức tuyên truyền thông điệp” Không kỳ thị và phân biệt
đối xử với những người nhiễm HIV” trong cộng đồng.
1
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học:
+ Học sinh tự nghiên cứu bài học, tìm hiểu thông tin
+ Học sinh tự tìm các kiến thức liên quan đ ến bài học theo hướng dẫn của
“hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng” .
- Năng lực giải quyết vấn đề
+ Giải quyết vấn đề từ tình huống của “hoạt động khởi động”
+ Hoàn thành tốt vấn đề đưa ra ở mỗi phiếu học tập.
- Năng lực hợp tác: Cùng nhau thảo luận , tìm kiếm thông tin để hoàn thành nội
dung của phiếu.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
+ Học sinh biết cách khai thác thông tin từ nhiều ngu ồn khác nhau (báo,
Website, .để hoàn thành phần tìm tòi mở rộng)
- Quan sát: Quan sát các phiếu học tập, phân tích và hoàn thành yêu cầu .
- Hình thành khái niệm
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
5. Bảng mô tả các mức độ về mục tiêu học tập và hệ thống câu hỏi – bài t ập t ự
đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận
cao
1. Chu trình
- Trình bày được
Giải thích được
nhân lên của các giai đoạn
bản
virut
từng giai đoạn
xâm nhiễm và
chất
của
phát triển của
phage.
2. Khái niệm - Phát biểu được
HIV
các khái niệm
3. Các giai
HIV, AIDS.
- Trình bày được
Giải thích được
đoạn phát
các giai đoạn
ở
triển của
của bệnh
không
bệnh
giai
chứng
2
đoạn
triệu
dễ
lây
dụng
4. Con đường - Trình bày được
- Phân biệt
truyền bệnh
- Biết cách
lây truyền và các con đường
được các
phòng tránh HIV
biện pháp
và biện pháp
trường hợp có cho bản thân
bạn bè và
phòng ngừa
phòng ngừa.
thể bị lây
- Không kỳ thị
mọi người
nhiễm hoặc
với những người xung quanh
không bị lây
bị nhiễm
cùng nhau
nhiễm
HIV/AIDS.
đẩy lùi
HIV/AIDS.
- Tuyên
truyền cho
HIV/AIDS.
- Chung tay
xây dựng
một môi
trường sống
lành mạnh.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs
Gv: Chuẩn bị bài giảng CNTT, Phiếu hình thành kiến thức .
Máy Chiếu đa vật thể, Máy tính…
Hs: Soạn bài mới theo mẫu hướng dẫn, tìm hiểu trước các thông tin về enzim
và vai trò của enzim.
III. Nội dung trọng tâm
- Chu trình nhân lên của virut trong tế bào
- Con đường lây truyền HIV và biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS.
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức lớp (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút).
Câu 1: Virut là gì?
Câu 2: Trình bày cấu tạo chung của virut?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
(1) Mục tiêu: Học sinh sử dụng kiến thức và kinh nghiệm trong đời sống để giải
3
quyết vấn đề.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Tổ chức trò chơi ô chữ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
Luật chơi: Có 7 ô hàng ngang và một từ
HS
+Câu 1: Nanômet
khóa
+ Câu 2: Nội bào
Mỗi đội lần lượt chọn các ô hàng ngang,
bắt buộc
trả lời đúng được 5 điểm, đồng thời một
+ Câu 3: Capsôme
chữ cái trong từ khóa được mở ra theo
+ Câu 4:
một trật tự bất kì. Mỗi câu hỏi có 10 giây
Nuclêôcapsit
suy nghĩ.
+ Câu 5: Gai
Có quyền trả lời từ khóa bất cứ lúc nào,
glicôprôtêin
trả lời đúng được 10 điểm, sai đội phải
+ Câu 6: Khảm
dừng cuộc chơi.
thuốc lá
Hết 7 ô hàng ngang mà vẫn chưa tìm ra
+ Câu 7: Phagơ
từ khóa sẽ có một gợi ý, trả lời từ khóa
Từ khóa: Sinh sản
sau gợi ý được 5 điểm.
- Ô chữ:
+ Câu 1: Đơn vị nào thường được dùng
để đo kích thước của virut?
+ Câu 2: Điền vào chỗ trống của câu sau
đây: “Virut sống kí sinh........”
+ Câu 3: Vỏ prôtêin (capsit) của virut
được cấu tạo từ các đơn vị hình thái gọi
là gì?
+ Câu 4: Tổ hợp axit nuclêic và vỏ capsit
được gọi là gì?
4
NỘI DUNG
+ Câu 5: Điền vào chỗ trống
+ Câu 6: TMV là một loại virut gây ra
bệnh gì ở thực vật?
+ Câu 7: Loại virut có cấu trúc hỗn hợp,
kí sinh ở vi sinh vật được gọi là gì?
(Gợi ý từ khóa: Khái niệm chỉ quá trình
tạo ra cá thể mới, đảm bảo sự phát triển
liên tục của loài)
Dẫn dắt: “Sinh sản” là một đặc trưng cơ
bản của sự sống. Virut khi tồn tại trong
tế bào nó thực hiện quá trình sinh sản để
tăng số lượng virut. Dễ dàng nhận thấy
một bệnh do virut gây ra có thể nhanh
chóng lan tràn tạo thành dịch, chứng tỏ
virut sinh sản rất nhanh và theo cấp số
nhân, do đó sinh sản của virut được gọi
là “sự nhân lên”.
Vậy theo các em
1. Virut có được coi là một cơ thể sống
không? Vì sao?
2. Nếu chúng ta đưa virut ra môi trường
độc lập virut có sống được không? Vì
sao?
3. Kháng sinh có thể tiêu diệt được virut
không? Tại sao?
5
Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27 phút)
(1) Mục tiêu:
˗ Trình bày được đặc điểm của các giai đoạn trong chu trình nhân lên của
virut trong tế bào chủ.
˗ Phát biểu được khái niệm HIV, AIDS.
˗ Phân tích được các giai đoạn phát triển của AIDS.
˗ Nêu được các con đường lây truyền HIV và biện pháp phòng tránh HIV.
˗ Giải thích được một số nhận thức sai lầm về HIV/AIDS trong cộng đồng.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:
- Quan sát tìm hiểu vấn đề
- Phương pháp giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
Hoạt động 1: Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut
THỜI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIAN
15
VIÊN
GV: Sự nhân lên của virut tức
HỌC SINH
phút
là tăng số lượng của virut.
NỘI DUNG
? Vậy tại sao người ta không - HS trả lời: Vì virut
dùng thuật ngữ “ sự sinh sản không có cấu tạo tế
của virut” mà lại dùng thuật bào.
ngữ “ sự nhân lên của virut”?
Để hiểu rõ hơn về sự nhân
lên của virut như thế nào ta đi
vào phần I. Chu trình nhân lên
I. Chu trình nhân
của virut
lên của virut
- GV chia lớp thành 6 nhóm,
1. Các giai đoạn
6
yêu cầu HS xem video sự nhân
xâm
nhiễm
lên của virut chú ý đến diễn
phát
triển
biến của phage để hoàn HS quan sát phim và virut
thành PHT và lắp ghép tranh hoàn thành PHT
trong thơi gian 3 phút:
Các
(Đáp án PHT)
giai Đặc điểm
đoạn
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng
hợp
4. Lắp ráp
5.Phóng
thích
- Gọi đại diện 1 nhóm lên
ghép tranh đúng với chu trình
nhân lên của virut.
- Yêu cầu HS nhìn tranh và mô
tả lại quá trình nhân lên của
virut theo từng giai đoạn
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV khái quát hóa kiến thức
bằng bẳng ( phụ lục).
Gồm có các giai đoạn:
+ Hấp phụ: Virut bám trên
bề mặt của TB chủ nhờ gai
- HS: Nhờ có gai
glicoprotein của phage đặc
glycôprôtêin (virut
hiệu với thụ thể trên bề mặt
động vật) và gai đuôi
tế bào.
(phage) có tác dụng
Điều này giải thích tại sao chỉ
kháng nguyên, tương
có những virut nhất định mới có hợp với các thụ thể
thể gây nhiễm vào các tế bào
trên bề mặt tế bào
nhất định
7
và
của
Vd: Virut HIV thì chỉ hấp phụ
vào tế bào của hệ miễn dịch,
virut polio chỉ hấp phụ được
trên bề mặt tế bào người và linh
trưởng
Tuy nhiên, có trường hợp cùng
một virut nhưng có thể gây ra
bệnh cho nhiều đối tượng như
virut cúm gia cầm, cúm lợn,...
+ Xâm nhập: Phage đẩy bộ
gen của nó vào trong tế bào
chủ.
GV: Như đã biết thì vi khuẩn có - HS: Nhờ vào 1 loại
thành rất vững chắc, vậy làm
enzyme.
cách nào để phagơ có thể đẩy
bộ gen xuyên qua thành vi
khuẩn?
Phage tiết ra enzim lizozim phá
hủy thành tế bào và bơm A DN
vào và vỏ ở bên ngoài TB. Tuy
nhiên virut động vật thì khác,
virut động vật đưa cả vỏ vào
trong tế bào sau đó cởi vỏ giải
phóng axit nucleic sau.
- GV: Virut phá vỡ vỏ tế bào
bằng cách nào?
- Virut có hệ gen mã
hóa lizôzim làm tan
thành tế bào vật chủ
chui ồ ạt ra ngoài
(virut ĐV) hoặc chui
ra cầu sinh chất từ từ
(VR thực vật).
8
GV: Nếu làm tan tế bào ( phá
vỡ tế bào ) gọi là virut độc.
Người ta gọi đây là chu trình
sinh tan.
- GV: Có phải tất cả virut khi
- HS: không.
nhiễm vào tế bào đều phá vỡ tế
bào vật chủ không?
- GV: Khi xâm nhập vào tế bào
chủ, có những virut mà bộ gen
của nó gắn vào NST của tế bào
chủ nhưng tế bào chủ vẫn sinh
trưởng bình thường. Nó có thể
nhân đôi cùng với sự nhân đôi
của tế bào chủ
+ Lợi dụng điểm này người ta
ứng dụng virut để sản xuất các
gen mong muốn.
- GV dẫn dắt: Một trong
những loại virut gây bệnh vô
cùng nguy hiểm, được xem là
một căn bệnh thế kỉ đó chính
là virut HIV. Để tìm hiểu xem
virut này gây bệnh như thế
nào và có cách phòng tránh
đúng đắn thì chúng ta tìm
hiểu sang phần II. HIV/AIDS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về HIV và hội chứng AIDS.
THỜI
GIAN
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
HS
- GV cho học sinh xem đoạn
.
9
phút
phóng sự nói về nguồn gốc
II. HIV và hội
và căn bệnh HIV, yêu cầu học - HS: HIV là virut gây chứng AIDS
sinh quan sát và trả lời câu suy giảm miễn dịch ở 1. Khái niệm về
hỏi
người.
HIV
? Qua đoạn phim, em hiểu
-
thế nào là HIV?
y Virus): HIV là
(human immuno deficiency
virut
virus) là virus gây suy giảm
- HS trả lời: Do HIV có
? Tại sao virut HIV gây suy khả năng gây nhiễm
giảm miễn dịch ở người
(Human
Immunodeficienc
- GV nhận xét và bổ sung: HIV
miễn dịch ở người.
HIV
và phá hủy một số tế
bào của hệ thống
miễn dịch (TB limpho
T).
- GV chính xác hóa kiến thức:
Các em đã học về cơ chế rồi,
khi mà virut xâm nhập vào 1
tế bào thì nó sẽ phá hủy tế
bào đó cho nên khi con virut
HIV xâm nhập vào TB miễn
dịch thì nó phá hủy tb miễn
dịch, làm cho số lượng tế bào
ngày càng giảm hệ miễn - AIDS là giai đoạn
dịch cơ thể giảm
cuối của quá trình
Như vậy, khi bị nhiễm HIV thì nhiễm HIV gây tổn
chúng ta mắc rất nhiều bệnh thương hệ thống miễn
cơ hội và khi nói tới HIV, dịch của cơ thể, làm
người ta thường hay gọi cho cơ thể không còn
HIV/AIDS, vậy AIDS là gì mà khả năng chống lại các
thường hay đi kèm với HIV tác nhân gây bệnh và
10
gây
suy
giảm miễn dịch ở
người
như vậy?
dẫn đến chết người.
2.
Các
con
- HS trả lời: Lây đường
truyền
qua
lây
đường truyền và biện
GV: HIV có thể lây nhiễm qua tình dục, qua đường phápphòng
những con đường nào?
máu, từ mẹ sang con ngừa.
- 3 con đường:
+ Đường máu
- GV bổ sung và hoàn thiện
+ Đường tình dục
kiến thức
+Từ mẹ sang con
+ Lây truyền qua đường tình
dục
+ Qua đường máu: tiêm chích
ma túy, ghép nội tạng, truyền HS trả lời: Không
máu
? Theo các em, bắt tay, hôn
nhau có lây nhiễm HIV
không?
GV nhận xét, bổ sung:
+ Bắt tay thì chỉ có da tiếp xúc
thôi, không thể lây HIV được
+ Hôn má: Các nhà khoa học
đã phân tích thành phần các
chất dịch của cơ thể và kết
luận rằng nước bọt của
người mang virut HIV chỉ có
một lượng HIV vô cùng nhỏ
bé, do đó không thể truyền
HIV được. Chỉ có trường hợp
hai người cùng bị loét, xước
da ở trong miệng hay chảy
máu răng mà hôn sâu làm
11
tiếp xúc máu thì mới có khả - Tỷ lệ lây truyền HIV
năng lây thôi.
từ mẹ sang con nếu
+ Từ mẹ sang con: qua nhau không có bất kỳ sự
thai hay qua sữa mẹ.
can thiệp nào để dự
? Người mẹ đang mang thai phòng là khoảng 36%
thì tỉ lệ lây HIV sang con là (25% - 40%).
bao nhiêu phần trăm
Nhóm người có nguy
cơ lây nhiễm cao là:
Những người có lối
sống
không
lành
? Nhóm đối tượng nào có mạnh, như tiêm chích
nguy cơ lây nhiễm cao nhất?
ma tuý, gái mại dâm
và những người mua
dâm.
3. Các giai đoạn
phát triển của
- Vậy virut HIV xâm nhiễm và
hội chứng AIDS
phát triển trong tế bào vật
- Giai đoạn sơ
chủ như thế nào chúng ta đi
nhiễm
vào 3. Các giai đoạn phát
triển của hội chứng AIDS
GV: Khi nhiễm HIV thì quá
trình phát triển của bệnh sẽ
trải qua các giai đoạn nào ?
- HS nghiên cứu SGK
trả lời: có 3 giai đoạn:
Giai đoạn sơ nhiễm,
giai đoạn không triệu
chứng, giai đoạn biểu
hiện
AIDS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
12
triệu
chứng
- Giai đoạn không
triệu chứng
- Giai đoạn biểu
hiện triệu chứng
yêu cầu HS quan sát đoạn
phim, mô tả lại các biểu hiện
HIV qua các giai đoạn bằng
cách hoàn thành PHT sau trong
vòng 3 phút.
Giai
đoạn
Thời
gian
kéo
dài
Đáp
án
phiếu
- HS thảo luận nhóm, hình thành kiến
thức
hoàn thành PHT.
Biểu
hiện
Sơ
nhiễm
(Giai
đoạn cửa
sổ)
Không
triệu
chứng
Biểu
hiện
triệu
chứng
AIDS
- Đại diện một nhóm trình
bày 1 giai đoạn. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và gỡ - HS: Do người bệnh
đáp án từng giai đoạn
đang ở giai đoạn sơ
- GV chính xác hóa kiến thức.
nhiễm hoặc ở giai
? Tại sao bệnh nhân AIDS ở đoạn không triệu
giai đoạn đầu khó phát hiện? chứng, thường ko
biểu
hiện
triệu
chứng, do vậy có thể
truyền HIV qua người
khác mà không biết
- Đã có khả năng Lây
13
nhiễm
cho
người
khác
- AIDS giai đoạn đầu khó
phát hiện làm cho nhiều
người không biết mình bị HIV
vậy điều đó có nguy hiểm
như thế nào đối với xã hội?
- Hiện nay vẫn chưa có
vacxin phòng ngừa hữu hiệu
nên để biết cách phòng tránh
cho bản thân và cộng đồng
thì chúng ta sang phần 4.Các
4.
biện pháp phòng ngừa.
phòng ngừa.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi
Biện pháp phòng
đội chọn ra 4 người xếp 2
ngừa:
hàng trên bảng.
Biện
pháp
- Hiểu biết về
+ Luật chơi như sau: Các
AIDS
thành viên trong đội thảo
- Loại trừ tệ nạn
luận với nhau để tìm ra các
xã hội. tiêm chích
biện pháp phòng ngừa HIV
ma túy…
đúng đắn , Lúc nào GV hô -HS thảo luận nhóm - Thực hiện các
1,2,3 bắt đầu thì người đầu và tham gia trò chơi.
biện pháp vệ
tiên sẽ phải nhanh chóng ghi
sinh y tế theo quy
biện pháp đầu tiên lên bảng,
trình
ghi xong chạy về trao phấn
ngặt.
cho người thứ 2 ghi và cứ
- Sống lành mạnh
tiếp tục như thế trong thơi
chung thủy một
gian là 2 phút.
vợ một chồng.
Kết thúc trò chơi, nhóm nào
Quan hệ tình dục
tìm ra được nhiều biện pháp
an toàn.
14
nghiệm
hơn và tất nhiên là phải
chính xác thì nhóm đó sẽ HS:
giành chiến thắng và nhận - Không tiêm chích ma
được một phần quà.
túy…
- GV bổ sung thêm một số - Thực hiện các biện
biện pháp phòng tránh, giáo pháp vệ sinh y tế
quy
dục ý thức cho HS trong lối theo
sống cũng như biết cách nghiệm ngặt.
trình
phòng tránh các bệnh truyền - Sống lành mạnh
nhiễm nói chung và HIV nói chung thủy một vợ
riêng, không kỳ thị với những một chồng, quan hệ
tình dục an toàn.
người bị nhiễm HIV.
Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút)
(1) Mục tiêu: Học sinh ôn lại kiến thức vừa học bằng cách gi ải quy ết các bài t ập
tư duy
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Tổ chức trò chơi ô chữ: “Hấp phụ”
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Tổ chức trò chơi ô chữ:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1. Loại virut gây nên căn bệnh
- HIV
thế kỉ là virut gì?
Câu 2. Đây là một trong những đối - Mại dâm
tượng mà dễ bị nhiễm HIV.
Câu 3. Đây là một trong các giai đoạn
nhân lên của virut có đặc điểm sau:
vỏ capsit được hình thành và bao lấy
- Lắp ráp
lõi AND, các bộ phận như đĩa gốc,
đuôi gắn lại với nhau tạo thành
15
NỘI DUNG
phage mới.
Câu 4. Giai đoạn mà ở đó phagơ phá - Phóng thích
hủy thành tế bào để chui ra ngoài,
được gọi là giai đoạn gì?
Câu 5. Các vi sinh vật mà lợi dụng
cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn
- Cơ hội
công và làm cơ thể mắc các bệnh,
- Máu
những bệnh này được gọi là gì?
Câu 6. Đay là một trong những con
đường mà lây nhiễm HIV?
Câu 7: HIV bám lên da lành không bị
tổn thương có thể lây nhiễm được
không ? Tại sao ?
HS: Không, trên da luôn
có tế bào chết, thụ thể
của tế bào không tương
thích, da không bị tổn
thương, thời gian tồn
tại của vr ngoài tế bào
ngắn
Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu về một số vấn đề liên quan kiến thức bài học trong th ực
tế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi:
Câu 1: Đưa virut ra môi
trường độc lập virut có sống
được không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Virut không thể sống độc lập
do không có hệ enzim giúp thực
hiện các phản ứng hóa sinh, nó
phải nhờ vào hệ enzim của tế
bào chủ mà nó xâm nhập.
16
NỘI DUNG
Câu 3: Theo các em kháng
- Do virus nằm trong vật chất di
sinh có thể tiêu diệt được
truyền của tế bào chủ cho nên
virut không? Tại sao?
nếu KS tiêu diệt virus thì đồng
nghĩa với diệt cả tế bào chủ
(người hoặc động vật). Hơn nữa,
virus còn có khả năng nằm ẩn
mình vài năm trong tế bào ở thể
không hoạt động và luôn thay
đổi hình dạng nên có khả năng
kháng lại thuốc rất cao.
Hoạt động 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 2 phút)
1) Mục tiêu: Tìm hiểu về một số vấn đề mở rộng liên quan ki ến thức bài h ọc
trong thực tế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hiện nay đã có thuốc Chưa, do virut kí sinh bắt buộc
chữa được HIV/AIDS trong nội tế bào. Vì vậy các
chưa? Tại sao?
thuốc kháng sinh không có tác
động được đến virut, hoặc
trước khi tác động đến virut thì
chính thuốc kháng sinh đã phá
huỷ tế bà
2. Vậy biện pháp tốt
nhất để phòng chống lại
17
NỘI DUNG
các bệnh do virut hiện - Tiêm vacxin phòng bệnh định
nay đang dùng là gì?
kì tại các trung tâm y tế ( sởi,
bại liệt, viêm não, quai bị, đậu
mùa, …)
4. Hướng dẫn học sinh tự học
-
Trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ.
Xem trước bài 45 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut.
Chuẩn bị một số tranh ảnh một số virut gây bệnh và ứng dụng của nó.
TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP
Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS
Nghiên cứu SGK bài 44, trang 150, em hãy điền thông tin vào bảng sau:
Các giai đoạn phát triển
Biểu hiện
Thời gian
Chưa có biểu hiện rõ, có thể sốt
2 tuần - 3 tháng
của hội chứng AIDS
Sơ nhiễm
nhẹ.
18
Không triệu chứng
Không biểu hiện triệu chứng, số
1 – 10 năm
lượng tế bào lympho T giảm
dần.
Biểu hiện triệu chứng
Viêm niêm mạc thực quản, phế
Tùy vào cơ thể,
AIDS
quản, phổi… viêm não, ung thư
vài tháng đến
da và máu.
vài năm
Các giai đoạn
Đặc điểm
1. Hấp phụ
Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ
thể của tế bào chủ
2. Xâm nhập
Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào
trong tế bào chủ
3. Sinh tổng hợp
Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ
19
tổng hợp ADN, vỏ capsid và các thành phần khác cho mình
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
Vỏ capsid bao lấy lõi ADN, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi
gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới
Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ra ồ
ạt ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và
chui ra ngoài.
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên th ực t ập
Cô Nguyễn Thị Hiền
Cao Th ị Huy ền
20