Tuần : 32
Tiết : 64
Ngày soạn: 2/4/2018
Ngày dạy: 6/4/2018
Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Cơng thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C6H10O5-)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột
và iốt.
Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.
Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo
thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng tinh bột hàng ngày sao cho hợp lí.
4. Trọng tâm:
Cơng thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C6H10O5- )n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh
bột và iốt.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
- Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Hóa chất: Tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, Iôt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt diêm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại – Làm việc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A3
9A2
9A4
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit có rất nhiều ứng dụng và thường được sử
dụng trong đời sống. Vậy, tinh bột và xenlulozơ có tính chất, cấu tạo và ứng dụng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ(3’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát -HS: Tìm hiểu thơng tin SGK I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
hình SGK, liên hệ thực tế và và nêu trạng thái tự nhiên của - Tinh bột: Lúa, ngô, sắn….
nêu trạng thái tự nhiên của xenlulozơ và tinh bột.
- Xenlulozơ: Tre, gỗ, nứa….
xenlulozơ và tinh bột.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ(7’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát
-HS: Quan sát và nêu trạng
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
trạng thái, màu sắc của tinh bột thái, màu sắc của tinh bột và
- Tinh bột là chất rắn, màu trắng,
và xenlulozơ.
xenlulozơ.
không tan trong nước ở nhiệt độ
-GV: Làm thí nghiệm hịa tan
-HS:Quan sát thí nghiệm và
thường, tan trong nước nóng tạo
tinh bột và xenlulozơ vào
nêu hiện tượng xảy ra trong thí dd hồ tinh bột.
nước, đu nóng 2 ống nghiệm.
nghiệm.
- Xenlulozơ là chất rắn màu
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận -HS: Nêu kết luận về tính chất trắng, khơng tan trong nước
về tính chất vật lí của tinh bột vật lí và ghi vở.
ngay cả khi đun nóng.
và xenlulozơ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ(3’).
-GV: Giới thiệu về đặc điểm -HS: Theo dõi SGK, lắng nghe III. CẤU TẠO PHÂN TỬ
cấu tạo của tinh bột và và ghi vở các kiến thức trọng - PTK rất lớn, gồm nhiều mắt
xenlulozơ, giới thiệu các mắt tâm.
xích - C6H10O5 – liên kết với
xích cấu tạo nên phân tử tinh
nhau.
bột và xenlulozơ.
- Cơng thức viết gọn là:
( - C6H10O5 - )n.
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ(10’).
-GV: Giới thiệu về phản ứng
-HS: Theo dõi và viết PTHH
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
thủy phân tinh tinh bột và
sảy ra.
1. Phản ứng thủy phân:
xenlulozơ. Yêu cầu HS lên
(-C6H10O5-)n + nH2O
(-C6H10O5-)n + nH2O
axit, t
t
bảng viết PTHH sảy ra.
nC6H12O6
axit,
nC6H12O6
-GV: Ở nhiệt độ thường tinh
-HS: Chú ý lắng nghe và ghi
2. Tác dụng của tinh bột với
bột và xenlulozơ bị thủy phân
nhớ.
Iôt
thành glucozơ nhờ xúc tác của
t
Tinh bột + Iôt Mất màu
các enzym.
de
nguoi
Xuất hiện màu
-GV:Làm thí nghiệm tinh bột
xanh
-HS: Theo dõi thí nghiệm và
tác dụng với Iôt.
xanh.
nêu hiện tượng xảy ra trong
=> Iôt dùng để nhận biết hồ tinh
quá trình tiến hành.
-GV: Dựa vào thí nghiệm trên, -HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
bột và ngược lại.
Iôt dùng để nhận biết hồ tinh
bột và ngược lại.
Hoạt động 5. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ(3’).
-GV: Giới thiệu quá trình tổng -HS: Lắng nghe và ghi vở.
V. ỨNG DỤNG (SGK)
hợp tinh bột và xenlulozơ nhờ
Clorophin
anh sang
6nCO
+
5nH
O
2
2
quá trình quang hợp.
(-C6H10O5 - )n + 6nO2
-GV: u cầu HS tìm hiểu
-HS: Tìm hiểu thơng tin SGK
thông tin SGK và nêu một số
và nêu các ứng dụng của tinh
ứng dụng cơ bản của tinh bột
bột và xenlulozơ.
và xenlulozơ.
-GV: Chốt kiến thức.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
4. Củng cố(6’):
- HS: Đọc ghi nhớ SGK/158.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/158.
5. Dặn dò về nhà(2’):
0
0
0
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2SGK/158.
- Chuẩn bị bài mới: “Protein”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………