Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bai 21 Lien ket cau va lien ket doan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.51 KB, 11 trang )

TIẾT 109:

LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT
ĐOẠN VĂN


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là nghị luận một vấn đề tư tưởng
đạo lí?
2. Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của
kiểu bài này.
Gợi ý:
Theo SGK trang 36


• LIÊN KẾT CÂU
• VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN


• 1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42
• Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng
những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ só
không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói
một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói văn nghệ)



1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42


2. Nhận xét:
a. Đoạn văn bàn về: Cách phản ánh thực tại của nghệ
só. (Đó là một bộ phận làm nên “Tiếng nói văn
nghệ”)
-> chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có
quan hệ mật thiết với nhau -> Liên kết về chủ đề.
b. Nội dung chính của mỗi câu:
+Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
+Câu 2: Phản ánh thực tại như thế nào?
+Câu 3: Tái hiện và sáng tạo để làm gì?
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí -> Liên kết lo-gic
LIÊN KẾT VỀ NỘI DUNG


c. Các biện pháp liên kết:
- Lặp từ vựng: tác phẩm – tác phẩm
- Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm- nghệ
só.
- Phép thế: anh – nghệ só; cái đã có rồi – những vật
liệu mượn ở thực tại.
-Phép nối: quan hệ từ “nhưng”
 LIÊN KẾT HÌNH THỨC
3. Kết luận: Ghi nhớ, SGK trang 43


* Bài tập nhận diện :
1. Hoài Văn cúi đầu thưa :
Nhưngcháu trộm
- Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng
nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ

cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn […]
(Quan hệ tương phản)

Tre
Tre
2. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre
giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ
Tre
đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con
Tre
người. Tre ! Anh hùng chiến đấu.
(Lặp từ vựng)


3. Đến cuối chợ đã thấy lũ
lũ trẻ
trẻ đang quây
quần chơi nghịch. Chúng
Chúng nó
nó thấy chị em
Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng
chúng
vẫn đứng xa, không dám vồ vập.
(Thế đại từ)

có tin
4. Tùy đấy, mày có tin nhà tao thì điểm chỉ
vào đem về cho chồng mày kí tên, và xin
chữ lí trưởng nhận thực tử tế rồi mang
sang đây, thì tao giao tiền cho. Nếu mày

khơng
tin thì thôi. Đây tao không ép.
không tin
(Phép nghịch đối)


II. LUYỆN TẬP
Phân tích sự liên kết về nội dung, hình thức giữa các
câu trong đoạn văn: “Cái mạnh…... không ngừng”
1. VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng
định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ
của người VN.
Nội dung các câu đều tập trung phân tích những
điểm mạnh, điểm yếu đó.
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể:
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên…..
Câu 2: Phân tích tính ưu việt của những điểm mạnh.
Câu 3: Khẳng định những điểm yếu.
Câu 4: Phân tích những điểm yếu.
Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách


2. VỀ HÌNH THỨC: Các phép liên kết:
-Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ “bản chất trời phú
ấy”
-> Phép thế đồng nghóa
- Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ “nhưng”
->Phép nối
- Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ “ấy là”
-> Phép nối

- Câu 5 nối với câu 4 bằng từ “lỗ hổng”
-> Phép êthe


HƯỚNG DẪÃN VỀ NHÀ
1. Làm lại bài tập vào vở BT
2. Soạn bài “Luyện tập liên kết câu liên kết
đoạn”
3. Học bài.



×