Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BÀI TOÁN THỰC TẾ LÃI SUẤT_ CÓ MÃ VẠCH XEM LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.79 KB, 8 trang )

Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


CHỦ ĐỀ
BÀI TỐN THỰC TẾ
LÃI SUẤT – TĂNG TRƯỞNG
Họ và tên:………………………………………….Lớp:…………….............……..……

Câu 1:

Câu 2:

Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0, 65% / tháng . Biết rằng nếu
không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu
để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau 12 tháng, người đó lĩnh được số tiền (cả vốn lẫn lãi) là
bao nhiêu? Biết rằng trong khoảng thời gian này người đó khơng rút tiền ra, số phần trăm lãi
hằng tháng không thay đổi.
A. 108.085.000 đồng.
B. 108.000.000 đồng.
C. 108.084.980 đồng.
D. 108.084.981 đồng.
n .i
Dân số thế giới được ước tính theo cơng thức S  A.e , trong đó A là dân số của năm lấy làm
mốc, S là dân số sau n năm, i là tỉ lệ tăng dân số hằng năm. Theo thống kê dân số thế giới
tính đến 01/ 2017 , dân số Việt Nam có khoảng 94, 970 triệu người và tỉ lệ tăng dân số là
1, 03% . Nếu tỉ lệ tăng dân số khơng đổi thì đến năm 2020 dân số nước ta có bao nhiêu triệu

người, chọn đáp án gần nhất.
A. 100 triệu.
B. 102 triệu người.


Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

D. 104 triệu người

Ông A gửi tiết kiệm vào ngân hàng 20 triệu đồng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 6% năm theo hình
thức lãi kép. Sau đúng 1 năm, ông A gửi thêm 30 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như lần gửi
trước. Hỏi sau đúng 5 năm kể từ khi gửi lần đầu, ông A nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi
(lấy gần đúng đến hàng nghìn)?
A. 51.518.000 đồng.
B. 64.639.000 đồng. C. 51.334.000 đồng. D. 66.911.000 đồng.
Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép, lãi suất r  0,5% một tháng
(kể từ tháng thứ 2, tiền lãi được tính theo phần trăm tổng tiền có được của tháng trước đó với
tiền lãi của tháng trước đó). Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu?
A. 47 tháng.
B. 45 tháng.
C. 46 tháng.
D. 44 tháng.
Ông A vay ngân hàng 500 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Ơng ta muốn hồn nợ cho ngân
hàng theo cách: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ơng bắt đầu hồn nợ; hai lần hồn nợ liên
tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi tháng là như nhau và ông A trả hết nợ sau
đúng 5 năm kể từ ngày vay. Biết rằng mỗi tháng ngân hàng chỉ tính lãi trên số dư nợ thực tế của
tháng đó. Hỏi số tiền mỗi tháng ông ta cần trả cho ngân hàng gần nhất với số tiền nào dưới
đây?
A. 11,122 triệu đồng. B. 10,989 triệu đồng. C. 11, 260 triệu đồng. D. 14,989 triệu đồng.

Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6% / năm. Biết rằng nếu không
rút ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm
tiếp theo. Hỏi sau 7 năm người đó nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi? Giả định trong suốt
thời gian gửi, lãi suất không thay đổi và người đó khơng rút tiền ra.
A. 50,363 triệu đồng. B. 70,128 triệu đồng. C. 150 triệu đồng.
D. 150,363 triệu đồng.

LỚP 12A10
1

C. 98 triệu người.

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


Câu 7:

Câu 8:

Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình
thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như
trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm kể từ khi bắt đầu gửi tiền gần với kết quả
nào sau đây?
A. 212 triệu.
B. 210 triệu.
C. 216 triệu.

D. 220 triệu.
Nr
Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo cơng thức S  A.e (trong đó A là dân số của
năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm). Đầu năm
2010 dân số tỉnh Bắc Ninh là 1.038.229 người tính đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh là

1.153.600 người. Hỏi nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm giữ nguyên thì đầu năm 2020 dân số của
tỉnh nằm trong khoảng nào?
 1.281.600 ; 1.281.700  .
 1.281.700 ; 1.281.800  .
A.
B.
 1.281.800 ; 1.281.900  .
 1.281.900 ; 1.282.000  .
C.
D.
Câu 9: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phịng thí nghiệm được tính theo công thức
S  t   S  0  .2t
S  0
S  t
, trong đó
là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu,
là số lượng vi khuẩn
A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể
từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con?
A. 19 phút.B. 48 phút.
C. 12 phút.
D. 7 phút.
Câu 10: Anh H mua một máy sản xuất có giá trị 180 000 000 đồng (một trăm tám mươi triệu đồng)
theo phương thức trả góp; với thỏa thuận sau mỗi tháng (mỗi 30 ngày) kể từ ngày mua, anh H

trả 5 500 000 đồng (năm triệu năm trăm nghìn đồng) và chịu lãi suất số tiền chưa trả là 0,5%
mỗi tháng (theo phương thức lãi kép), riêng tháng cuối có thể trả số tiền ít hơn. Gọi n là số
tháng (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) kể từ ngày mua để anh H trả hết nợ. Mệnh đề nào dưới
đây đúng?
A. n= 64 .
B. n= 46 .
C. n= 68 .
D. n= 36 .
Câu 11: Anh Nam gửi 500 triệu vào ngân hàng theo hình thức lãi kép kỳ hạn 1 năm với lãi suất không
thay đổi hàng năm là 7.5 % năm. Sau 5 năm thì anh Nam nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là
A. 685755000 đồng.
B. 717815000 đồng. C. 667735000 đồng. D. 707645000 đồng.
Câu 12: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kỳ hạn quý với lãi suất
1, 65% / quý. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì người đó nhận được 20 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) từ số
vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi).
A. 5 năm.
B. 4 năm 2 quý.
C. 3 năm 2 quý.
D. 4 năm.
Câu 13: Dân số thế giới cuối năm 2010 , ước tính khoảng 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng 1,5%
mỗi năm thì sau ít nhất bao nhiêu năm nữa dân số thế giới sẽ lên đến 10 tỉ người?
A. 2 .
B. 28 .
C. 23 .
D. 24 .
Câu 14: Chị Vui có số tiền là 600 triệu đồng, chị muốn gửi tiết kiệm vào ngân hàng Đông Á theo thể
thức lãi kép với lãi suất 0.36%/tháng. Hỏi chị Vui phải gửi bao nhiêu năm để tổng số tiền cả
vốn và lãi được 884 triệu đồng biết rằng lãi suất hàng tháng không thay đổi.
A. 9 năm.
B. 8 năm.

C. 7 năm.
D. 10 năm.
Câu 15: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phịng thí nghiệm được tính theo cơng thức
S  t   S  0  .2t
S  0
S  t
, trong đó
là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu,
là số lượng vi khuẩn
A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể
từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con?
LỚP 12A10
1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


A. 19 phút.

B. 48 phút.

D. 7 phút.
Câu 16: Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gởi đúng 4.000.000 đồng vào một
ngày cố định của tháng ở ngân hàng A với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền
là 0, 6% / tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Hỏi mệnh đề nào dưới
đây đúng?

A. 3.350.000.000  A  3.400.000.000 .
C. 3.450.000.000  A  3.500.000.000 .

C. 12 phút.

B. 3.500.000.000  A  3.550.000.000 .
D. 3.400.000.000  A  3.450.000.000 .

Ông A gửi ngân hàng một số tiền theo thể thức lãi kép định kỳ một tháng với lãi suất 12%
năm. Sau hai tháng ông A rút cả vốn lẫn lãi được số tiền là 188718500 đồng. Hỏi số tiền ban
đầu ông A gửi là bao nhiêu?
A. 180 triệu.
B. 185 triệu.
C. 187 triệu.
D. 188 triệu.
Câu 18: Sinh nhật của An vào ngày 1 tháng 5. Bạn An muốn mua một chiếc máy ảnh giá khoảng
600.000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình. Bạn ấy quyết định bỏ ống tiết kiệm
10.000 đồng vào ngày 1 tháng 1 của năm đó, sau đó cứ tiếp tục những ngày sau, mỗi ngày bạn
bỏ ống tiết kiệm 5.000 đồng. Biết trong năm đó, tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, tháng
3 có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày. Gọi a (đồng) là số tiền An có được đến sinh nhật của
mình (ngày sinh nhật An khơng bỏ tiền vào ống). Khi đó ta có:
a � 610000;615000 
a � 605000;610000 
A.
.
B.
.
Câu 17:

C.


a � 600000;605000 

.

D.

a � 595000;600000 

.

Câu 19: Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng, với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% /quý. Theo hình
thức lãi kép, hết 6 tháng người đó gửi thêm 100 triệu, với kỳ hạn và lãi suất như trước. Sau
một năm số tiền người đó có được gần nhất với số nào sau đây?
A. 210 triệu.
B. 220 triệu.
C. 212 triệu.
D. 216 triệu.
Câu 20: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, đầu mỗi tháng gửi một triệu đồng, với lãi suất kép 1%
trên tháng.Sau hai năm 3 tháng (tháng thứ 28 ) người đó có việc nên đã rút tồn bộ gốc và lãi
về. Hỏi người đó rút được bao nhiêu tiền?
27
27
100�
101�
 1,01  1�
 1,01  1�




�triệu đồng.
A.
triệu đồng.
B.
26
26
101�
100�
 1,01  1�
 1,01  1�



�triệu đồng.
C.
triệu đồng.
D.
Câu 21: Theo thống kê dân số năm 2017 , mật độ dân số của Việt Nam là 308 người/km2 và mức tăng
trưởng dân số là 1.03% / năm. Với mức tăng trưởng như vậy, tới năm bao nhiêu mật độ dân số
Việt Nam đạt 340 người/km2?
A. Năm 2028 .
B. Năm  2025 .
C. Năm 2027 .
D. Năm 2026 .
Câu 22: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép (tức là tiền lãi của
kỳ trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng

6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền
người đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng gần bằng với kết quả nào sau đây. Biết
rằng trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó khơng rút tiền

ra.
A. 212 triệu đồng.
B. 216 triệu đồng.
C. 210 triệu đồng.
D. 220 triệu đồng.
LỚP 12A10
1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


Câu 23:

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép(tức là tiền lãi của kỳ
trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6
tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước. Tổng số tiền người
đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng gần bằng với kết quả nào sau đây. Biết rằng
trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó khơng rút tiền ra.
A. 212 triệu đồng.
B. 216 triệu đồng.
C. 210 triệu đồng.
D. 220 triệu đồng
Câu 24: Ông An gửi tiết kiệm 50 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 8, 4% một năm
theo hình thức lãi kép. Ơng gửi được đúng 3 kỳ hạn thì ngân hàng thay đổi lãi suất, ông gửi
tiếp 12 tháng nữa với kỳ hạn như cũ và lãi suất trong thời gian này là 12% một năm thì ơng
rút tiền về. Số tiền ơng An nhận được cả gốc lẫn lãi (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là:

A. 62255910 đồng.
B. 59895767 đồng. C. 59993756 đồng. D. 63545193 đồng.
Nr

Câu 25: Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo cơng thức S  A.e (trong đó A là dân số của năm
lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm). Đầu năm 2010 dân
số tỉnh Bắc Ninh là 1.038.229 người tính đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh là 1.153.600
người. Hỏi nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm giữ nguyên thì đầu năm 2020 dân số của tỉnh nằm
trong khoảng nào?
 1.281.600;1.281.700  .
 1.281.700;1.281.800  .
A.
B.
 1.281.800;1.281.900  .
 1.281.900;1.282.000  .
C.
D.
Câu 26: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép(tức là tiền lãi của kỳ
trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6
tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước. Tổng số tiền người
đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng gần bằng với kết quả nào sau đây. Biết rằng
trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng khơng thay đổi và người đó khơng rút tiền ra.
A. 212 triệu đồng.
B. 216 triệu đồng.
C. 210 triệu đồng.
D. 220 triệu đồng
Câu 27: Để đủ tiền mua nhà, anh An vay ngan hàng 500 triệu đồng theo phương thức trả góp với lãi
suất 0,85% /tháng. Nếu sau mỗi tháng, kể từ ngày vay, anh An trả nợ cho ngân hàng số tiền cố
định là 10 triệu bao gồm cả lãi vay và tiền gốc. Biết rằng phương thức trả lãi và gốc không
thay đổi trong suốt quá trình anh An trả nợ. Hỏi sau bao nhiêu tháng thì anh An trả hết nợ ngân

hàng? (Tháng cuối có thể trả dưới 10 triệu đồng).
A. 68 .
B. 66 .
C. 65 .
D. 67 .
Câu 28:

Một thầy giáo gửi 200 triệu đồng loại kỳ hạn 6 tháng vào một ngân hàng với lãi suất 6,9%
/năm. Hỏi sau 6 năm 9 tháng, thầy giáo đó nhận số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng
thầy giáo đó khơng rút lãi ở tất cả các kỳ hạn trước và nếu rút trước hạn thì ngân hàng sẽ trả lãi
theo lãi suất không kỳ hạn 0, 002% / ngày (Giả sử một tháng có 30 ngày).
A. 471688328 đồng.
B. 321556228 đồng. C. 311392503 đồng. D. 302088933 đồng.

Câu 29:

Anh Nam mới ra trường và đi làm với mức lương khởi điểm là 6 triệu đồng/1tháng. Anh muốn
dành một khoản tiền tiết kiệm bằng cách trích ra 20% lương hàng tháng gửi vào ngân hàng theo
hình thức lãi kép với lãi suất 0,5%/ tháng. Hỏi sau một năm, số tiền tiết kiệm của anh Nam gần
nhất với số nào sau đây?
A. 15 320 000 đồng.
B. 14 900 000 đồng. C. 14 880 000 đồng. D. 15 876 000 đồng.

Câu 30:

3
2
Biết rằng đồ thị hàm số y = x - 4 x + 5 x - 1 cắt đồ thị hàm số y = 1 tại hai điểm phân biệt
A và B . Tính độ dài đoạn thẳng AB.


LỚP 12A10
1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


A. AB = 2 .
B. AB = 3 .
C. AB = 2 2 .
D. AB = 1.
Câu 31: Ông A vay của ngân hàng Agribank 200 triệu đồng để sửa nhà theo hình thức lãi kép với lãi
suất 1,15% một tháng.Hàng tháng vào ngày ngân hàng thu lãi ông A trả đều đặn 7 triệu
đồng.Sau một năm do có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng nên lãi suất giảm xuống còn 1%
một tháng.Gọi m là số tháng ơng A hồn trả hết nợ (tính từ khi bắt đầu vay).Hỏi m gần nhất với
số nào sau đây
A. 36 tháng
B. 35 tháng
C. 38 tháng.
D. 33 tháng
Câu 32: Ông A cần mua nhà ở nhưng số tiền của ông không đủ để mua nhà ở, ông đi vay ngân hàng 1 tỉ
đồng với lãi suất ưu đãi là 9% /năm. Ơng ta muốn hồn nợ cho ngân hàng theo cách: Sau đúng
một năm kể từ ngày vay, ơng bắt đầu hồn nợ; hai lần hồn nợ liên tiếp cách nhau đúng một
năm, số tiền hoàn nợ ở mỗi năm là như nhau và ông A trả hết nợ sau đúng 10 năm kể từ ngày
vay. Biết rằng mỗi năm ngân hàng chỉ tính lãi trên số dư nợ thực tế của năm đó. Hỏi số tiền mỗi
tháng ông ta cần trả cho ngân hàng gần nhất với số tiền nào dưới đây?
A. 155,820 triệu đồng.

B. 146,947 triệu đồng.
C. 166,8 triệu đồng.

D. 236,736 triệu đồng.

Câu 33:

Ông A vay ngân hàng 500 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Ông ta muốn hoàn nợ cho ngân
hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên
tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi tháng là 12 triệu đồng. Biết rằng mỗi
tháng ngân hàng chỉ tính lãi trên số dư nợ thực tế của tháng đó. Hỏi số tháng mà ông A cần trả
hết nợ ngân hàng là bao nhiêu kể từ khi vay? (tháng cuối cùng có thể trả số nợ khơng q 12
triệu đồng)?
A. 55 tháng.
B. 54 triệu đồng.
C. 56 triệu đồng.
D. không bao giờ trả hết nợ.

Câu 34:

Một người tham gia chương trình bảo hiểm An sinh xã hội của công ty Bảo Việt với thể lệ như
sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm người đó đóng vào cơng ty là 12 triệu đồng theo hình thức lãi
kép với lãi xuất hàng năm không đổi là 6% / năm. Hỏi sau đúng 18 năm kể từ ngày đóng,
người đó thu về được tất cả bao nhiêu tiền? Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân.
A. 412, 23 (Triệu đồng).
B. 393,12 (Triệu đồng).
C. 403,32 (Triệu đồng).

D. 293,32 (Triệu đồng).
Câu 35: Một kĩ sư mới ra trường làm việc với mức lương khởi điểm là 7.000.000 đồng/tháng. Cứ sau

9 tháng làm việc, mức lương của kĩ sư đó lại được tăng thêm 10% . Hỏi sau 4 năm làm việc,
tổng số tiền lương kĩ sư đó nhận được là bao nhiêu?
A. 415.367.400 đồng.
B. 418.442.010 đồng.
C. 421.824.081 đồng.
D. 407.721.300 đồng.
Câu 36:

Một kĩ sư mới ra trường làm việc với mức lương khởi điểm là 7.000.000 đồng/tháng. Cứ sau
9 tháng làm việc, mức lương của kĩ sư đó lại được tăng thêm 10% . Hỏi sau 4 năm làm việc,
tổng số tiền lương kĩ sư đó nhận được là bao nhiêu?
A. 415.367.400 đồng.
B. 418.442.010 đồng.
C. 421.824.081 đồng.
D. 407.721.300 đồng.

Câu 37:

Một người mua một căn hộ với giá 900 triệu đồng. Người đó trả trước với số tiền là 500 triệu
đồng. Số tiền còn lại người đó thanh tốn theo hình thức trả góp với lãi suất tính trên tổng số
tiền cịn nợ là 0,5% mỗi tháng. Kể từ ngày mua, sau đúng mỗi tháng người đó trả số tiền cố
LỚP 12A10

1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh



định là 4 triệu đồng (cả gốc lẫn lãi). Tìm thời gian (làm trịn đến hàng đơn vị) để người đó trả
hết nợ.
A. 133 tháng.
B. 140 thánh.
C. 136 tháng.
D. 139 tháng.
Câu 38: Một người gửi số tiền 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức
lãi kép. Đến hết năm thứ 3, vì cần tiền nên người đó đến rút ra 100 triệu đồng, phần còn lại vẫn
tiếp tục gởi. Hỏi sau 5 năm kể từ lúc bắt đầu gửi, người đó có được số tiền là bao nhiêu? (Giả
sử lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình gửi).
A. 580,135 (triệu đồng).
B. 572,150 (triệu đồng).
C. 571,990 (triệu đồng).
D. 571,620 (triệu đồng).
Câu 39: Số lượng của một loại vi khuẩn Lactobacillus trong một phịng thí nghiệm được tính theo công
s t  s  0  .2t
s 0
s t
thức  
, trong đó   là lượng vi khuẩn ban đầu,   là lượng vi khuẩn sau t
phút. Biết sau 2 phút thì số lượng vi khuẩn Lactobacillus là 575 nghìn con. Hỏi sau bao lâu,
kể từ lúc đầu, số lượng vi khuẩn là 9 triệu 200 nghìn con?
A. 14 phút.
B. 7 phút.
C. 12 phút.
D. 6 phút.
2017
Câu 40: Số chữ số của số tự nhiên N  3


A. 962 .
B. 964 .
C. 961 .
D. 963 .
Câu 41:

M  log A  log A0 , với A là
Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức
A
biên độ rung chấn tối đa và 0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động
đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở Nam
Mỹ có biên độ rung chấn tối đa gấp 4 lần biên độ rung chấn tối đa của trận động đất ở San
Francisco. Tính cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
A. 33, 2 richter.
B. 12,3 richter.
C. 8,9 richter.
D. 2,1 richter.

Câu 42:

Một người dự định mua một chiếc ôtô Honda City trị giá 730 triệu VNĐ. Bắt đầu cuối mỗi
tháng người đó gửi vào ngân hàng một số tiền cố định là 20 triệu VNĐ dưới hình thức lãi kép
0,55% tính cho một tháng. Hỏi sau bao nhiêu lâu thì người này đủ tiền mua ôtô theo dự định?

A. 32 tháng.
B. 35 tháng.
C. 33 tháng.
D. 34 tháng.
Câu 43: Anh Quý vừa mới ra trường được một công ty nhận vào làm việc với các trả lương như sau: 3

năm đầu tiên, hưởng lương 10 triệu đồng/tháng. Sau mỗi ba năm thì tăng thêm 1 triệu đồng tiền
lương hàng tháng. Để tiết kiệm tiền mua nhà ở, anh Quý lập ra kế hạch như sau: Tiền lương sau
khi nhận về chỉ dành một nửa vào chi tiêu hàng ngày, nửa còn lại ngay sau khi nhận lương sẽ
gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,8% /tháng. Công ty trả lương vào ngày cuối của hàng
tháng. Sau khi đi làm đúng 10 năm cho cơng ty đó anh Q rút tiền tiết kiệm để mua nhà ở. Hỏi
tại thời điểm đó, tính cả tiền gửi tiết kiệm và tiền lương ở tháng cuối cùng anh Quý có số tiền là
bao nhiêu?(lấy kết quả gần đúng nhất)
A. 1102,535 triệu đồng.

B. 1089,535 triệu đồng.

C. 1093,888 triệu đồng.

D. 1111,355 triệu đồng.

Câu 44:

Đầu mỗi tháng anh A gửi vào ngân hàng 3 triệu đồng với lãi suất kép là 0, 6% mỗi tháng. Hỏi
sau ít nhất bao nhiêu tháng (khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh A có được số tiền cả lãi và gốc
nhiều hơn 100 triệu biết lãi suất không đổi trong quá trình gửi.
A. 31 tháng.
B. 40 tháng.
C. 35 tháng.
D. 30 tháng.

Câu 45:

Ngày 01 tháng 6 năm 2018 ông An vay ngân hàng số tiền 1 tỷ đồng với lãi suất 0,9% một
tháng. Ơng và ngân hàng thỏa thuận hình thức hoàn nợ như sau: Sau đúng một tháng kể từ ngày
LỚP 12A10


1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh


vay, ơng bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở
mỗi lần là 20 triệu đồng. Hỏi theo cách hồn nợ đó, đến ngày 01 tháng 6 năm 2019, trước khi
ông An mang trả ngân hàng số tiền như những tháng trước thì số tiền cịn lại mà ơng An cịn nợ
ngân hàng là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong suốt thời gian ông
An trả nợ (kết quả làm tròn đến triệu đồng)
A. 861 triệu đồng
B. 859 triệu đồng
C. 881 triệu đồng
D. 780 triệu đồng
Câu 46: Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là
1, 7%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo cơng thức S  A.e Nr (trong đó A là dân số
của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng
dân số theo tỉ lệ như năm 2001 thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người?
A. 2020
B. 2026
C. 2022
D. 2025
Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8, 4 %/năm và lãi hằng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau
bao nhiêu năm người đó thu được gấp ba lần số tiền ban đầu.
A. 13 .

B. 14 .
C. 12 .
D. 9 .
Câu 48: Một người gửi ngân hàng 100 triệu với lãi suất 0.5% một tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho
tháng tiếp theo. Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu?
A. 45 tháng.
B. 46 tháng.
C. 47 tháng.
D. 44 tháng.
Câu 49: Bác An gửi vào một ngân hàng số tiền 5 triệu đồng với lãi suất 0, 7% /tháng. Sau sáu tháng gửi
tiền, lãi suất tăng lên 0,9% /tháng. Đến tháng thứ 10 sau khi gửi tiền, lãi suất giảm xuống
Câu 47:

0, 6% /tháng và giữ ổn định. Biết rằng nếu bác An không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau
mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Hỏi sau một
năm gửi tiền, bác An rút được số tiền gần nhất với số nào sau đây?

A. 5.453.000 đồng.
B. 5.436.000 đồng.
C. 5.468.000 đồng.
D. 5.463.000 đồng.
Câu 50: Để đầu tư dự án trồng rau sạch theo công nghệ mới, bác Năm đã làm hợp đồng xin vay vốn
ngân hàng với số tiền 100 triệu đồng với lãi suất x % trên một năm. Điều kiện kèm theo của
hợp đồng là số tiền lãi tháng trước sẽ được tính làm vốn để sinh lãi cho tháng sau. Sau hai năm
thành công với dự án rau sạch của mình, bác Năm đã thanh tốn hợp đồng ngân hàng số tiền
làm tròn là 129.512.000 đồng. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. x  13 .
B. x  15 .
C. x  12 .

D. x  14 .
Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất là 0, 6% một tháng theo thỏa thuận: Sau
đúng một tháng kể từ ngày vay thì ơng bắt đầu trả nợ và đều đặn cứ mỗi tháng người đó sẽ trả
cho ngân hàng 9 triệu đồng cho đến khi hết nợ (biết rằng, tháng cuối cùng có thể trả dưới 9
triệu đồng). Hỏi sau bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết nợ ngân hàng.
A. 24 .
B. 23 .
C. 22 .
D. 25 .
Câu 52: Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất là 0, 6% một tháng theo hình thức lãi
kép với thỏa thuận: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay thì ơng bắt đầu trả nợ và đều đặn cứ
mỗi tháng người đó sẽ trả cho ngân hàng 9 triệu đồng cho đến khi hết nợ (biết rằng, tháng cuối
cùng có thể trả dưới 9 triệu đồng). Hỏi sau bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết nợ ngân
hàng.
A. 25 .
B. 24 .
C. 22 .
D. 23 .
Câu 53: Để đủ tiền mua nhà, anh An vay ngân hàng 500 triệu đồng theo phương thức trả góp với lãi
suất 0,85% /tháng. Nếu sau mỗi tháng, kể từ thời điểm vay, anh An trả nợ cho ngân hàng số
Câu 51:

LỚP 12A10
1

GIẢI TÍCH 12


Tài liệu giảng dạy năm học 2020 – 2021
GV: Lê Ngọc Sơn – THPT Phan Chu Trinh



tiền cố định là 10 triệu đồng bao gồm cả tiền lãi vay và tiền gốc. Biết rằng phương thức trả lãi
và gốc không thay đổi trong suốt quá trình anh An trả nợ. Hỏi sau bao nhiêu tháng thì anh trả
hết nợ ngân hàng? (Tháng cuối có thể trả dưới 10 triệu đồng).
68
B. 66
C. 65
D. 67
A.
Câu 54: Bác Minh có 400 triệu đồng mang đi gửi tiết kiệm ở hai kì hạn khác nhau đều theo hình thức
lãi kép. Bác gửi 200 triệu đồng theo kì hạn quý với lãi suất 2,1% một q. 200 triệu cịn lại
bác gửi theo kì hạn tháng với lãi suất 0, 73% một tháng. Sau khi gửi được đúng 1 năm, bác rút
tất cả số tiền ở loại kì hạn theo quý và gửi và kì hạn theo tháng. Hỏi sau đúng 2 năm kể từ khi
gửi tiền lần đầu, bác Minh thu được tất cả bao nhiêu tiền lãi ? (kết quả làm tròn đến hàng phần
nghìn).
A. 75,304 triệu đồng.
B. 75, 303 triệu đồng.
C. 470, 656 triệu đồng.
D. 475,304 triệu đồng.
Câu 55: Một người gửi vàoNgân hàng 50 triệu đồng thời hạn 15 tháng, lãi suất 0,6% tháng ( lãi kép).
Hỏi hết kì hạn thì số tiền người đó là bao nhiêu?
A. 55,664000 triệu.
B. 54,694000 triệu.
C. 55,022000 triệu.
D. 54,368000 triệu.
1
D
26
A

51
A

2
C
27
B
52
B

3
B
28
C
53
B

4
B
29
C
54
A

5
A
30
D
55
B


6
D
31
B
56

7
A
32
A
57

8
B
33
A
58

9
D
34
B
59

10
D
35
B
60


11
B
36
B
61

12
B
37
D
62

13
D
38
D
63

LỚP 12A10
1

14
A
39
D
64

15
D

40
D
65

16
A
41
C
66

17
B
42
D
67

18
B
43
A
68

19
C
44
A
69

20
B

45
C
70

21
C
46
B
71

22
A
47
B
72

23
A
48
A
73

24
B
49
A
74

25
B

50
A
75

GIẢI TÍCH 12



×