ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 - 2018
Bài 1.
Cho biểu thức:
a) Rút gọn A
b) Tìm x để A = 4
A
x x 1 x x 1 x 1
x x x x
x
2
Bài 2.
Cho Parabol (P): y x và đường thẳng (d): y = (2m – 1)x – m + 2 (m là tham số)
a) Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng (d) ln cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm các giá trị m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt A(x1; y1 ) ; B(x 2 ; y 2 )
thỏa x1y1 x 2 y 2 0
Bài 3.
Hai thành phố A và B cách nhau 450 km. Một ô-tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi trong
một thời gian dự định. Khi đi, ô-tô tăng vận tốc hơn dự định 5 km/h nên đã đến B sớm hơn 1 giờ so với
thời gian dự định. Tính vận tốc dự kiến ban đầu của ơ-tơ.
Bài 4.
Cho đường trịn (O), dây BC khơng phải đường kính. Các tiếp tuyến với đường trịn (O) tại B
và cắt nhau tại A. Lấy điểm M trên cung nhỏ BC (M khác B và C), gọi I, H, K lần lượt là chân các đường
vng góc hạ từ M xuống BC, CA và AB. Chứng minh:
a) Các tứ giác BKMI, CHMI nội tiếp.
2
b) MI MK MH
c) BM cắt IK tại D, CM cắt IH tại E. Chứng minh DE // BC.
Bài 5.
2
3
Cho a, b, c [0; 1]. Chứng minh rằng: a b c ab bc ca 1
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
1
NỘI DUNG
a)
a)
A
x x 1 x x 1 x 1
x x x x
x
x
A
x 1
x 1 x
x
x x 1
x 1 (x 1) x 2
x
x 1 x x 1
x 1 x
x 1
x
x 1
x 1
x
x 1
x1
x
2
Vậy
2
x
(với x > 0, x 1 )
b) Với x > 0, x 1 , ta có:
2
x 1 0
2
x 1 4 x 4
x
x 1
x
2
4
Vậy khồng có giá trị x nào để A = 4
2
2
Cho Parabol (P): y x và đường thẳng (d): y = (2m – 1)x – m + 2 (m là
x 0, x
tham số)
a) Phương trình hồnh độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P) là:
x 2 (2m 1)x m 2 0
x 2 (2m 1)x m 2 0 (*)
2
2
(2m 1) 4 1 (m 2) 4m 2 8m 9 4 m 1 5 0
Vì
với mọi m
nên (*) ln có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Vậy với mọi m (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1; y1 ) ; B(x 2 ; y 2 )
2
2
b) Ta có: y1 x1 ; y 2 x 2 (vì hai điểm A và B thuộc (P) ), nên:
x1 y1 x 2 y2 0 x13 x 23 0 (x1 x 2 )3 3x1x 2 (x1 x 2 ) 0
(1)
mà hoành độ các giao điểm A và B là nghiệm của (*) nên:
x1 x 2 2m 1
x1x 2 m 2
(hệ thức Vi-et)
Do đó:
(1) (2m 1)3 3(m 2) (2m 1) 0 (2m 1) (2m 1) 2 3(m 2) 0
2
7 63
(2m 1)(4m 7m 7) 0 (2m 1) 2m 0 2m 1 0
4 16
Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1 ; y1 ) ; B(x 2 ; y 2 ) thỏa mãn khi m
2
= 0,5.
3
Gọi x (km/h) là vận tốc dự kiến ban đầu của ô-tô. (x > 0)
450
(h)
Thời gian dự định đi từ A đế B là: x
Thực tế ô-tô đi với vận tốc là: x + 5 (km/h)
450
(h)
Thời gian thực tế đã đi từ A đêna B là: x 5
Vì ơ-tơ đến B sớm hơn dự định 1 giờ nên ta có phương trình:
450 450
1 x 2 5x 2250 0
x
x 5
x1 45
Giải phương trình được
(nhận), x 2 50 (loại)
Vậy vận tốc dự kiến ban đầu của ơ-tơ là 45 km/h
4
Hình vẽ
a) C/m các tứ giác BKMI, CHMI nội tiếp:
Ta có: MK AB và MI BC (K và I là hình chiếu của M trên AB, BC)
BKM
BIM
90o 90o 180o
(1)
o
o
o
Chứng minh tương tự, cũng có: CHM CIM 90 90 180
Từ (1) và (2), suy ra các tứ giác BKMI, CHMI nội tiếp.
(2)
2
b) Chứng minh: MI MK MH
Cách 1:
KMB và IMC có:
MKB
MIC
90o
1
KBM
ICM
(= 2 sđ BM
của đường tròn (O) )
KMB
S
IMC (g.g)
tương tự. cũng có: IMB
Từ (3) và (4), suy ra:
Cách 2:
MK MB
MI MC
S
HMC (g.g)
(3)
MB MI
MC MH
(4)
MK MI
MI 2 MK MH
MI MH
o
Từ kết quả câu a suy ra: IMK KBI IMH ICH ( 180 )
MKI
MBI;
MIH
MCH
(I)
(II)
1
KBI ICH
Mặt khác:
(= = 2 sđ BC của đường tròn (O) )
1
MBI MCH
(== 2 sđ MC của đường trịn (O) )
(IV)
Khi đó, KMI và IMH có:
MKI
MIH
S
KMI
IMK
HMI
(suy ra từ
(III)
(I) và (III)
(suy ra từ (II) và (IV) )
IMH (g.g)
c) Chứng minh DE // BC.
KM IM
MI 2 MK MH
IM HM
.
KIM
MIH
Ta có: KIH
(5)
1
KIM KBM
Mà:
(= 2 sđ KM
của đường trịn (B. K, M, I) )
1
= 2 sđ BM
(của đường tròn (O) )
(6)
1
MIH
Chứng minh tương tự, cũng có:
= 2 sđ CM (của đường tròn (O) )
(7)
1
Từ (5), (6) và (7) suy ra: DIE
= 2 sđ BC (nhỏ)
1
1
DIE DME DIE BMC = 2 sđ BC (nhỏ) + 2 sđ BC
(lớn) = 180o
MDE
MIE
tứ giác MDIE nội tiếp
(nội tiếp cùng chắn cung ME)
lại có MIE MCH (nội tiếp cùng chắn cung CH của đường tròn (CHMI))
và MCH MBC (nội tiếp cùng chắn cung CM của đường trịn (O))
5
Do đó MDE MBC ở vị trí so le trong.
Vậy DE // BC
Ta có: a, b, c [0; 1] (a – 1)(b – 1)(c – 1) 0 abc + a + b + c – ab – bc –
ca – 1 0
abc + a + b + c – ab – bc – ca 1
(1)
Mặt khác, do 0 a, b, c 1 nên
a b 2 c3 (abc a b c) b(b 1) c(c 1)(c 1) abc 0
a b 2 c3 abc a b c
2
(2)
3
Từ (1) và (2) suy ra: a b c ab bc ca 1