Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chuong III 5 Truong hop dong dang thu nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.87 KB, 11 trang )

- Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?
Định nghĩa
Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC nếu:
A' B '
B' C '
C ' A'


AB
BC
CA


1. Định lí
?1 Hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước
như trong hình vẽ (có cùng đơn vị đo là cm)
A

A'

4

N

M
B

8

3


2

6

B'

4

C'

C

Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai
điểm M, N sao cho AM =A’B’= 2cm, AN = A’C’= 3cm
- Tính độ dài đoạn thẳng MN.
- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, tam
giác AMN và tam giác A’B’C’


* Định lí
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam
giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
A

B

A'

B'
C


C'


ABC và A’B’C’

A

M
B

Chứng minh:

GT

A'

KL

N
B'
C

C'

A'B' A'C' B'C'
=
=
AB
AC

BC

A’B’C’

S

* Định lí

(1)

ABC

Nêu cách dựng ∆AMN đồng
dạng với ∆ABC

- Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’
- Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N  AC).
- Ta được: AMN ABC (*)(theo đ.lí tam giác đồng dạng).
AM AN MN


mà: AM = A’B’ (theo cách dựng) (2)
AB
AC
BC

A 'C ' AN
B 'C ' MN




Từ (1) & (2) ta có: AC AC
BC
BC
 A’C’ = AN ; B’C’ = MN và AM = A’B’(cách dựng).
Do đó: AMN = A’B’C’ (c.c.c)  AMN A’B’C’(**)
Từ (*); (**) ta được: A’B’C’ ABC.


Lưu ý:
- Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số
giữa các cạnh tương ứng ( cạnh nhỏ nhất: cạnh nhỏ nhất; cạnh
lớn nhất: cạnh lớn nhất…) rồi so sánh ba tỉ số đó.
+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó
đồng dạng.
+Nếu một trong ba tỉ số khơng bằng nhau thì ta kết luận hai
tam giác đó khơng đồng dạng.


2. Áp dụng:
?2 Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng
H

A
6

4

8


B

a)

6

D
3

E
C

2

4

b)

K

5
4

F
I

c)


2. Áp dụng:

A
?2

H
6

4

B

3

E
C

8

a)

Hình a, b
Có ∆ABC

6

D

∆DFE vì:

2


K

5
4

F

4

b)

I

c)

AB AC BC


2
DF DE
FE

Hình b, c
∆DEF khơng đồng dạng với ∆IKH. Vì



DF 2 1 DE 3
  ;
 ;

IK
4 2 IH
5

Hình a, c


AB 4
AC 6
 1;
 ;
IK
4
IH
5

Nên ∆ABC không đồng dạng với ∆IKH


* Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất ?
* So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác
với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác ?
Trả lời:
Giống nhau: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
Khác nhau:
Trường hợp bằng nhau của 2
tam giác

Ba cạnh của tam giác này bằng
ba cạnh của tam giác kia.


Trường hợp đồng dạng của 2
tam giác.

Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ
với ba cạnh của tam giác kia.


Bài 29 -SGK/74
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như
trong hình Avẽ
A’
6

9
4

B

12

C

B’

6
8

C’


a)ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau khơng vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.


Bài 29 -SGK/74
a) Lập tỉ số:

AB
6 3
 
AB 4 2
AC
9 3
 
AC  6 2
BC
12 3


BC 
8
2

B


A
A’
6


9
12

6

4
C

B’

8

AB
AC
BC
3



AB
AC  BC  2

∆ABC
∆A’B’C’ (c. c. c)
b) (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

AB
AC
BC



 AB  AC  BC  6  9  12  27  3
A ' B ' A 'C ' B 'C '
A ' B'A ' C'B' C'
4 6 8
18
2

* Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng
tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.

C’


VỀ NHÀ
+ Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất
của hai tam giác,
+ BTVN: 30 trang 75 (SGK)
+ Xem trước bài: “TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI ”



×