Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

duong loi chinh sach cua dang bai 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.77 KB, 9 trang )

Phân tích những định hướng
CNH, HĐH gắn với sự phát triển
Kinh tế tri thức. Gắn với sự
Phát triển ở địa phương
Nhóm 8: lớp sinh k-35


Đẩy mạnh CNH,
HĐH n.nghiệp,
nông thôn, giải
quyết đồng bộ các
vấn đề n.n, n.thôn,
n.dân
Bảo vệ, sử dụng
hiệu quả tài nguyên
quốc gia, cải thiện
môi trường tự nhiên

Phát triển nhanh
hơn công nghiệp,
xây dựng và dịch
vụ

Định
hướng
Phát triển kinh tế
vùng

Chuyển dịch cơ cấu
lao động và cơ cấu
công nghệ



Phát triển kinh tế
biển


1

Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết
đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân

Một là, về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thôn.
Hai là, về qui hoạch và phát triển nông thôn.
Ba là, về giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn.


2

Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ

Một là, đối với công nghiệp và xây dựng.
Hai là, đối với dịch vụ.


3

Phát triển kinh tế vùng

Có cơ chế
chính sách phù

hợp để các
vùng trong cả
nước phát triển
nhanh hơn trên
cơ sở phát huy
lợi thế so sánh
của từng vùng

tạo ra sự liên
kết giữa các
vùng, khắc
phục tình
trạng chia cắt
khép kín theo
địa giới hành
chính.

Xây dựng ba vùng kinh
tế trọng điểm ở miền
Bắc, miền Trung và
miền Nam để tạo đông
lực phát triển và sự lan
tỏa đến các vùng khác,
có chính sách trợ giúp
nhiều hơn về nguồn lực
để phát triển các vùng
khó khăn.


4


Phát triển kinh tế biển

Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế
biển (hệ thống cảng biển và vận tải biển, cơng nghiệp
đóng tàu biển, khai thác và chế biến dầu khí, khai
thác và chế biền hải sản, phát triển du lịch,…). Sớm
đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về kinh tế biển
trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh
và hợp tác quốc tế.


5

Chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu công nghệ
--

Phát triển nguồn
nhân lực có cơ
cấu đồng bộ và
chất lượng cao;
giảm tỷ lệ lao
động trong khu
vực nơng nghiệp,
đến năm 2010
cịn dưới 50% lực
lượng lao động xã
hội.

Lựa chọn và đi

ngay vào công
nghệ hiện đại ở
một số ngành và
lĩnh vực then
chốt. Chú trong
phát triển công
nghệ cao để tạo
đột phá và công
nghệ sử dụng
nhiều lao động để
giải quyết việc
làm.

Kết hợp chặt chẽ
giữa hoạt động
khoa học và công
nghệ với giáo dục
và đào tạo. Thực
hiện chính sách
trọng dụng nhân
tài.

Đổi mới cơ chế
quản lý khoa học
và cơng nghệ đặc
biệt là cơ chế tài
chính.


6


Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải
thiện môi trường tự nhiên

Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia. Quan tâm đầu tư vào
lĩnh vực môi trường, khắc phục tình trạng xưống cấp m.trường.
Ngăn chặn các hành vi hủy hoại và gây ô nhiễm môi trường;
thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải xử lý ô nhiễm
hoặc chi trả cho việc xử lý ô nhiễm.
Từng bước hđh cơng tác nghiên cứu, dự báo khí tượng- thủy
văn, chủ động phịng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn.
Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số, phát triển kinh tế và đơ
thị hóa với bảo vệ mơi trường, bảo đảm phát triển bền vững
Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường và quản lý tài
nguyên thiên nhiên, chú trọng lĩnh vực quản lý, khai thác và sử
dụng tài nguyên nước.




×