Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an theo tuan lop 4 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.33 KB, 35 trang )

Thứ 2 ngày 18 tháng 02 năm 2019
TẬP ĐỌC:
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợi nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng
những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn đặc biệt là an tồn giao thơng.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo.
- HSCHT: đọc trơn được cả bài
- HSHT: trả lời được câu hỏi trong sgk
- HSHTT: nắm được nội dung bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về an toàn giao thông.
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Khúc hát ru.
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
- Nhận xét
3. BÀI MỚI: (33p)
a/ Giới thiệu bài: Vẽ về cuộc sống an toàn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh vẽ về những hình ảnh ATGT.


- Hôm nay các em sẽ được học một bản tin vẽ
về cuộc sống an toàn. Vậy nội dung của bản
tin như thế nào? cách đọc bản tin ra sao? Các
em sẽ tìm hiểu qua bài: Vẽ về cuộc sống an
tồn.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi hs đọc cả bài
- HS đọc
- Yêu cầu hs chia đoạn
- Đoạn 1: 50 000 bức tranh ... khích lệ.
- Đoạn 2: UNICEF ... an toàn.
- Đoạn 3: Được phát động ... Kiên Giang.
- Đoạn 4: Chỉ cần ... giải ba.
- Đoạn 5: 60 bức tranh ... bất ngờ.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp bài. GV kết hợp sửa - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ
phát âm, ngắt giọng.
khó.
- HD HS đọc câu dài:
- HS luyện đọc câu dài.
"UNICEF ...Tiền phong/...chủ đề/..."
"Các hoạ ...tai nạn/... hội hoạ/... bất ngờ."
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
giải nghĩa từ.
SGK: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích
lệ, ý tưởng, ngơn ngữ hội họa.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bộ bản tin.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Em muốn sống an tồn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất
nước gửi về Ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy
chủ đề cuộc thi?
kiến thức của thiếu nhi về an tồn, đặc biệt
là an tồn giao thơng rất phong phú : Đội
mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được
bảo vệ an tồn, Trẻ em khơng được đi xe
đạp trên đường, Chở ba người là không
được...
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao + Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn,
óc thẩm mĩ của các em?
bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong
sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng
những có nhận thức đúng về phòng tránh
tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ
hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
+ Những dịng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? + Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người học
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh

thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì?
+Nội dung chính: Cuộc thi vẽ Em muốn sống
an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức
đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn
giao thơng.
* Đọc diễn cảm:
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn - HS theo dõi.
cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : "- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của
Được phát động từ ... Kiên Giang ".
GV.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
hay nhất.
4. CỦNG CỐ : (2p)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: - HS lắng nghe và thực hiện.
Đoàn thuyền đánh cá.
******************************************


TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một
phân số với số tự nhiên
- HSCHT: 1,2
- HSHT + HSHTT: 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán phân số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1a,b/128.
2 HS lên bảng làm BT1a,b/128.
2 5
a)
a) 2 + 5 = 2 + 5 = 7
+
3 3
3
3
3 3
6
9
6
+
9
15
b) + =

6 9
b)
= = 5ậ
+
5 5
5
5
5 5
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. BÀI MỚI: (32p)
- HS nhắc lại tên bài.
a/ Giới thiệu bài :
b/ Triển khai các hoạt động:
Bài 1:
Bài 1: Tính (theo mẫu).
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.
2
- HS trình bày kết quả.
a)
3+
3
a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
3
3 3 3 3
b)
+5

b) 3 + 5 = 3 + 20 = 23 ậ
4
12
4
4 4
4
c)
+2
12 42 54 54 : 3 18
c) 12
21
+2= + = =
= ậ
21
21 21 21 21 : 3 7
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết tiếp vào chổ chấm. (HSKG)
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài và rút ra tính chất kết hợp của - HS tự làm bài và rút ra tính chất kết hợp
phân số.
của phân số.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

( 38 + 28 ) + 18 = ...
3 2 1
+ + = ... ậ

8 (8 8 )

( 38 + 28 ) + 18 = 53 + 18 = 68
3 2 1 3 3 6
+ + = + = ậ
8 (8 8 ) 8 8 8

( 38 + 28 )+ 18 .... 38 + ( 28 + 18 ) ậ

( 38 + 28 )+ 18 = 38 + ( 82 + 18 ) ậ

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật.
- Cho HS tự làm vào vở rồi nêu cách làm và kết
quả.

- HS nhắc lại cách tính chu vi, tính nửa chu
vi hình chữ nhật.
- HS tự làm vào vở, nêu cách làm và kết quả.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

2 3 29
+ = (m)
3 10 30
29
(m)
30
:
Đáp số
- HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, đánh giá.
4. CỦNG CỐ: (2p)
+ Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số
thứ ba ta làm như thế nào?
+ Hai HS nêu...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (1p)
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Phép trừ phân số.
- HS lắng nghe thực hiện.
*********************************
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: Nằm ở đồng bằng Nam Bộ
+ Thành phố lớn nhất cả nước
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành

phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính, cơng nghiệp giao thơng Việt Nam.Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát
2. KIỂM TRA: (3p) Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.(tt)
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
2 HS trả lời trước lớp.
+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu +...
của người dân đồng bằng Nam Bộ?
+ Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở đồng
+...
bằng Nam Bộ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Thành phố Hồ Chí - HS nhắc lại tên bài.
Minh
b/ Triển khai các Hoạt động:


Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả
nước.
- Cho HS dựa vào SGK, bản đồ CN, tranh, - HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp

ảnh TLCH:
VN, tranh ảnh và tự suy nghĩ để tìm câu
trả lời.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
thảo luận của nhóm trước lớp.
của nhóm trước lớp.
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
+ Thành phố Hố Chí Minh có lịch sử trên
300 năm.
+ Thành phố nằm bên sông nào?
+ Thành phố nằm bên sơng Sài Gịn.
+ Trước đây thành phố cịn có tên gọi là
+ Trước đây TP có tên gọi: Sài Gịn. TP
gì? Thành phố được vinh dự mang tên
mang tên Bác từ năm 1976.
Bác từ năm nào?
+ Quan sát h.1, cho biết thành phố Hồ Chí + Bà Rịa -Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Minh tiếp giáp những tỉnh nào?
Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
+ Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác + Đường ô tô, đường sắt, đường thủy,
bằng phương tiện giao thông nào?
đường hàng không.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
* Trung tâm kinh tế -Văn hóa -Khoa học
lớn.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm theo u cầu.
- Kể tên các ngành cơng nghiệp của thành - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

phố Hồ Chí Minh.
trước lớp
+ Nhóm 1: Nêu những dẫn chứng thể hiện + Nhóm 1:
thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả - Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim,
nước.
cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu
xây dựng, dệt may,…
- Các chợ, siêu thị: Chợ Bến Thành, sieu5
thị Mêtro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân
Bình…
- Cảng Sài Gịn, sân bayTân Sơn Nhất.
+ Nhóm 2: Nêu những dẫn chứng thể hiện + Nhóm 2:
thành phố là trung tâm khoa học lớn.
- Các trường ĐH lớn: ĐH Quốc gia
TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y
dược,...
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới v.v...
+ Nhóm 3: Nêu những dẫn chứng thể hiện + Nhóm 3:
thành phố là trung tâm văn hóa lớn.
- Bảo tàng chứng tích chiến tranh, khu luu
niệm Bác Hồ, bảo tàng Tơn Đức Thắng.
- Nhà hát lớn thành phố.
- khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch
Suối Tiên, ...
GVKL: Đây là thành phố công nghiệp lớn - HS lắng nghe.
nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập
nhất, nơi thu hút được nhiều du khách


nhất, là một trong những thành phố có

nhiều trường đại học nhất.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
2 HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: - HS lắng nghe và thực hiện.
Thành phố Cần Thơ.
********************************************
ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (t.2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình cơng cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu điều tra (theo mẫu BT 4).
- SGK Đạo đức lớp 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Lịch sự với mọi người.
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
2 HS trả lời trước lớp.
+ Tại sao cần phải lịch sự với mọi người?
+ ...

+ Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
+ ...
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. BÀI MỚI : (28p)
a/ Giới thiệu bài: Gìn giữ các cơng trình cơng - HS nhắc lại.
cộng.
b/ Triển khai các Hoạt động :
HĐ 4: Hoạt động nhóm.
* Báo cáo về kết quả điều tra (BT4 tr.36/SGK).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu tình huống (SGK).
- 1 HS nêu u cầu tình huống (SGK).
- u cầu nhóm trưởng trình bày các hoạt động giữ - Đại diện từng nhóm trình bày các kết quả
gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
điều tra về những cơng trình cơng cộng ở
địa phương mình và nêu một vài biện pháp
để giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng.
- GV HD các nhóm làm báo cáo.
- Cả lớp thảo luận về các báo cáo, như
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các
cơng trình và ngun nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn các cơng trình
cơng cộng của địa phương sao cho thích
hợp.
- GV rút ra kết luận về việc thực hiện giữ gìn những - HS lắng nghe.


cơng trình cơng cộng ở địa phương.
HĐ 5: Hoạt động nhóm đơi.
* Bày tỏ ý kiến (BT3/SGK)

Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến về việc giữ gìn các
cơng trình công cộng.
- GV HD HS bày tỏ thái độ và nhận xét.
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu:
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
+ Các ý kiến (a) là đúng.
+ Các ý kiến (b), (c) là sai.
- GV nhận xét chốt ý đúng.:
HĐ 6: Hoạt động cả lớp.
* Kể chuyện các tấm gương.
Mục tiêu: HS biết sưu tầm và kể chuyện về những
tấm gương biết giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Y/c HS kể chuyện các tấm gương, các mẩu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng
cộng.
- GVnhận xét, tuyên dương HS.
4. CỦNG CỐ : (2p)
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ tr.35 SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS biết giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng
cộng và chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.

- HS thảo luận nhóm bàn
- HS bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa
màu và giải thích lí do.

- Thảo luận chung cả lớp.

+ Các ý kiến (a) là đúng.
+ Các ý kiến (b), (c) là sai.
- HS lắng nghe.

- HS lần lượt kể chuyện các tấm gương, các
mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các
cơng trình cơng cộng.
- HS nhận xét, tun dương bạn.
- HS đọc ghi nhớ tr.35/SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.

Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2019
KHOA HỌC:
ANH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hình minh họa tr.94,95 SGK.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát
2. KIỂM TRA: (3p) Bóng tối.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
2 HS trả lời.

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
+...
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi +...
vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.


- GV nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
a/ Giới thiệu bài: Ánh sáng cần cho sự sống
b/ Triển khai các hoạt động:
HĐ1: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các
vật được chiếu sáng.
- Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với
đời sống thực vật.
- Tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát và trả lời các câu hỏi tr.94, 95 SGK.
- GV giúp đỡ từng nhóm.
+ Em có NX gì về cách mọc của cây đậu?

- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.

- HS quan sát và TLCH. Nhóm trưởng trình
bày KQ:

+ Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có
ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh
sáng.

+ Vì sao những bơng hoa ở h.2 có tên là hoa + Vì bơng hoa của cây hoa hướng dương ln
hướng dương?
nghiêng về phía mặt trời mọc.
+ Bạn hãy dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt + Cây ở h.3: Sẽ xanh tốt hơn vì cây có đủ ánh
hơn vì sao?
sáng ...
+ Cây ở h.4: Lá héo, úa vàng, sẽ bị chết do
thiếu ánh sáng.
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu khơng có ánh + Thực vật không quang hợp được cây sẽ chết.
sáng?
GV KL: Ngồi vai trị giúp cây quang hợp, ánh - HS lắng nghe.
sáng cịn ảnh hưởng đến q trình sống khác
của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hơ
hấp...
HĐ2: Hoạt động cá nhân.
* Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu VD
chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh
sáng, vận dụng thực tế trong trồng trọt.
- Tiến hành:
- Cây không thể sống thiếu ánh sáng nhưng có - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm
phải mọi lồi cây đều cần một thời gian chiếu khác bổ sung.
sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu
sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? Y/c
thảo luận và trình bày kết quả.
+ Tại sao chỉ có một số lồi cây chỉ sống được + Vì nhu cầu ánh sáng của mơi lồi cây khác
ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng…được nhau.
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây chỉ sống
được ở những rừng rậm, trong hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và + Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, lúa,

một số cây cần ít ánh sáng?
ngơ, đậu đỗ, cây lấy gỗ.
+ Cây cần ít ánh sáng: Cây giềng, cây dong,


cây lá lốt...
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng + HS nêu...
của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
GV KL:Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của một - HS lắng nghe.
lồi cây, chúng ta có thể thực hiện những biện
pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu
sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
4. CỦNG CỐ: (2p)
+ Ánh sáng có vai trị như thế nào đối với đời + HS nêu...
sống thực vật?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Ánh sáng cần cho sự sống (tt).
**********************************************
TOÁN:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HSHTC: 1,2
- HSHT + HSHTT: 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (2p) Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
3 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi.
2
a)
a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
3+
3

3
+5
4
12
c)
+2
21
- GV nhận xét, đánh giá.
3. BÀI MỚI : (28p)
a. Giới thiệu bài: Phép trừ phân số
b. Triển khai các hoạt động:
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành trên băng giấy
5
3
- GV nêu vấn đề: Từ 6 băng giấy màu, lấy 6
để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng

giấy?
- YC HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị.
+ Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này?

b)

3

b)

3

3

3

3
3 20 23
+5= + = ậ
4
4 4
4

12
12 42 54 54 : 3 18
+2= + = =
= ậ
21
21 21 21 21 : 3 7
- HS nhận xét ban.

c)

- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe

- HS lấy băng giấy.
+ Hai băng giấy bằng nhau.


- Y/c HS dùng thước chia một băng giấy thành 6
phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.
+ Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt?
3
- Yc HS cắt lấy 6 băng giấy.
+ Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy
nguyên. Các em nhận xét phần còn lại bằng bao
nhiêu phần băng giấy?
5
3
+ Có 6 băng giấy, cắt đi 6 băng giấy, còn lại
bao nhiêu băng giấy?

- Thực hành theo y/c
5
+ Có 6 băng giấy.

2
+ HS nhận xét phần còn lại: 6 băng giấy.

+ Còn


2
6 băng giấy.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu.
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì
5 3
− =?
6 6
5 3 2
(ghi bảng)
− =
5 3 2
6 6 6
HS
nêu:
− = ?
- Theo em làm thế nào để có: 6 6 6
5 3 5−3 2
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.
− =
=
- Ghi bảng: 6 6 6 6
+ Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên thực
+ Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
hiện).
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
+ Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

GV KL: Ghi nhớ SGK
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp.
* Luyện tập:
Bài 1:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
8
4
6
15
a)
; b ) =1 ; c) ; d )
16
4
5
49
- HS nhận xét, đánh giá..
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2a,b:
Bài 2a,b:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
2 1 1
7 3 4

a)
b)
− =
− =
3 3 3
5 5 5
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Trong các lần thi đấu thể thao thường có các + huy chương vàng, huy chương bạc, huy
loại huy chương gì để trao giải cho các vận chương đồng.
động viên?
+ Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp giành


5
được chiếm bao nhiêu phần trong tổng số huy
9 tổng số huy chương của cả đoàn .
chương của đội?
5
+ Số huy chương vàng bằng 9 tổng số huy
chương của cả đoàn nghĩa là thế nào?
+ Nghĩa là tổng số huy chương của cả đồn
+ Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy là 19 thì huy chương vàng chiếm 5.
19
chương của cả đoàn là mấy?
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

+ Phân số chỉ tổng số huy chương là: 19
1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
19
5 14
− =
19 19 19 (tổng số huy chương)
14
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Đápsố: 19 tổng số huy chương
4. CỦNG CỐ: (2p)
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế
nào?
2 HS nêu ...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phép
trừ phân số.(tt).
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể theo
mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- GV 3 HS lên bảng, mỗi HS viết 1 câu tục ngữ 3 HS lên bảng làm theo y/cầu của GV.
tự chọn theo đề tài: Cái đẹp ở BT2.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. BÀI MỚI: (28p)
a. Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại tên bài.
b. Triển khai các hoạt động:
HĐ 1: Nhận xét.
Bài 1:
Bài 1:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn yêu cầu và nội dung.
3 HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá..
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
Bài 2:


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV viết lên bảng 3 câu in nghiêng:
+ Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.

+ Bạn Diệu Chi là một học sinh cũ của Trường
Tiểu học Thành Công.
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- GV gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bộ phận trả lời cho câu
hỏi: Ai (cái gì, con
gì) ?
- Diệu Chi
- Bạn Diệu Chi

1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Câu dùng để giới thiệu:
- Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.
- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu
học Thành Công.
Câu dùng để nêu nhận định:
- Bạn ấy là một hoạ sĩ đấy.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi:
Là gì (là ai, là con gì) ?
- bạn mới của lớp ta.
- là học sinh cũ của Trường Tiểu Học

Thành Công.
- là một họa sĩ nhỏ đấy.

- Bạn ấy
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Kiểu câu Ai làm
gì?
Vị ngữ trả lời câu
hỏi làm gì?

- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Kiểu câu Ai thế
nào?
Vị ngữ trả lời câu
hỏi như thế nào?

Kiểu câu Ai là
gì?
Vị ngữ trả lời
câu hỏi là gì?

- HS nhận xét, chữa bài.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn.
Câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ
mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của
con người vào việc chế tạo. Đó chính
là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới, tổ tiên của những chiếc máy
tính điện tử hiện đại.
b) Lá là lịch của cây.
Cây lại là lịch đất.

2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm bàn, trình bày Kquả.
Tác dụng
Giới thiệu về thứ máy mới.
Cây nêu nhận định về giá trị chiếc
máy tính đầu tiên.
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định



Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời.
Bà tính nhẩm Mẹ ơi.
Mười ngón tay là lịch.
Con tới lớp, tới trường
Lịch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là loại trái quý của miền
Nam.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới
thiệu.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, HS nhóm bàn có thể
trao đổi thảo luận để làm bài.
- HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn
trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới
đến lớp. Hay là giới thiệu về từng người thân
trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang
theo.
- HS nối tiếp nhau trình.
- HS lắng nghe.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn
trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới
đến lớp. Hay là giới thiệu về từng người thân
trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang
theo.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu, cho HS.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. CỦNG CỐ : (2p)
2 HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và
chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu: Ai - là gì?
**********************************************
CHÍNH TẢ
HỌA SĨ TƠ NGỌC VÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xi.
- Làm đúng BT 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
- Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Chợ tết.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: hoạ sĩ,
vào nháp các từ: hoạ sĩ, nước Đức, sung nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức
sướng, không hiểu sao, bức tranh,...
tranh,...
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- HS nhắc lại tên bài.


- Đây là chân dung của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân, là - HS quan sát và lắng nghe.
một hoạ sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đơng
Dương. Ơng sinh năm 1906 và mất năm 1954.
Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham
gia cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội
hoạ của mình. Trong giờ chính tả hôm nay,
các em sẽ viết bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và
BT chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu
ngã.
b/ Triển khai các họat động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
tả, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói điều gì?

+ Ca ngợi Tơ Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa,
đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét.
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: hoả
chính tả.
tuyến, ngã xuống, hội hoạ...
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- HS luyện viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết chính tả.
- GV đọc lại bài chính tả để HS sốt lỗi.
- HS sốt lại bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
- HS lắng nghe.
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b:
Bài 2b:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân với PHT.
- HS làm bài cá nhân với PHT.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của - HS dán phiếu của mình lên bảng và trình bày
mình lên bảng và trình bày kết quả.
kết quả.
- Yêu cầu HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
Mở - mỡ - cãi - cải - nghỉ - nghĩ
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương bài bạn.
những HS làm đúng.
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm, tổ chức trị chơi.
- HS chia nhóm theo u cầu của GV.
- Gọi nhóm này đọc câu đố, nhóm kia trả lời và 1 HS đọc câu đố, các nhóm trả lời.
ngược lại.
a) nho - nhỏ - nhọ.


b) chi - chì - chỉ - chị.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm - HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
thắng cuộc.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)

 - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ mình dễ - HS lắng nghe và thực hiện.
viết sai, các từ viết sai trong bài chính tả và
chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển.
***********************************************
ĐỌC TRUYỆN:
Đọc to, nghe chung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 4 ngày 20 tháng 02 năm 2019
TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Qua bài thơ, giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hồng của biển đồng thời thấy được
giá trị của mơi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- HSCHT: đọc trơn được cả bài
- HSHT: trả lời được câu hỏi trong sgk
- HSHTT: nắm được nội dung bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang
đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p) Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp và TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Đoàn thuyền đánh cá.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh vẽ cảnh đồn thuyền đánh cá rất
đơng vui và nhộn nhịp.
- Qua bài thơ Đồn thuyền đánh cá của nhà thơ - HS lắng nghe.
Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của
biển, vẻ đẹp của lao động và khơng khí lao
động của người dân làm nghề đánh cá.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
1 HS đọc lại tồn bài thơ.

+ Bài thơ có mấy khổ?
+ Có 5 khổ thơ.
Khổ 1: Mặt trời xuống ... cùng gió khơi.
Khổ 2: Hát rằng ... đến đồn cá ơi.


- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với
giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy
tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ 1, HS thảo luận nhóm bàn
và TLCH.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. HS thảo luận nhóm
bàn và TLCH.
+ Đồn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời
điểm nào?
+ Khổ thơ 2 ,3 có nội dung chính là gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 4, HS thảo luận nhóm
bàn và TLCH.
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hồng của

biển?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả
cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của
mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn
lửa, cài then, sập cửa, đội, ... Tất cả những sự
quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận
được vẻ đẹp huy hồng của biển. Thiên nhiên
là vậy, cịn những con người trên biển được tác
giả miêu tả như thế nào, chúng ta cùng tìm
hiểu.

Khổ 3: Ta hát ... đến buổi nào.
Khổ 4: Sao mờ ... đến nắng hồng.
Khổ 5: Câu hát ... đến dặm phơi.
5 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.

1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận
nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hơn. Câu
thơ Mặt trời xuống xuống biển như hịn lửa
cho biết điều đó.
+ Cho biết thời điểm đồn thuyền ra khơi đánh
cá vào lúc mặt trời lặn.
1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận
nhóm bàn và TLCH.
+ Đồn thuyền trở về vào lúc bình minh.

Những câu thơ "sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Mặt trời đội biển nhơ màu mới" cho biết điều
đó.
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhơ lên là vào thời
điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển
có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển mà
lên.
+ Nói lên thời điểm đồn thuyền trở về đất liền
khi trời sáng.
1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận
nhóm bàn và TLCH.
+ Hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hồng của biển
là: Mặt trời xuống biển như hịn lửa Sóng đã
cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô
màu mới - Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.
+ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.
- HS lắng nghe


- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 5, HS thảo luận nhóm
bàn và TLCH.
1 HS đọc khổ 5, lớp đọc thầm, HS thảo luận
+ Công việc đánh cá của những người đánh cá nhóm bàn và TLCH.
được miêu tả đẹp như thế nào ?
+ Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những
người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
+ Lời ca của họ thật hay thật hào hứng và vui
vẻ: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng ... Nuôi
lớn đời ta tự buổi nào.
+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được

miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
nặng ...
- Cơng việc lao động của người đánh cá được + Hình ảnh đồn thuyền thật đẹp khi trở về.
tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân - HS lắng nghe
thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra
khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng
gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh
hơn, nhẹ hơn. Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có
những mẻ cá xoăn tay. Rồi hình ảnh đồn
thuyền trở về thật đẹp. Bài thơ còn ca ngợi vẻ
đẹp của những con người lao động trên biển.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi.
- Nội dung bài thơ này nói lên điều gì?
- HS đọc cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp
- GV nhận xét đánh giá.
của những người lao động trên biển.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.
- HS nhận xét bổ sung.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
cách đọc (như đã hướng dẫn).
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- HS theo dõi.
- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lịng từng khổ - HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
thơ, cả bài thơ trước lớp.
- Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- HS lắng nghe tiếp thu.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển.
- HS lắng nghe và thực hiện.
**************************************************
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ(tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HSCHT: 1,2


- HSHT+HSHTT: 1,2,3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CUẢ HS
1. KHỞI ĐỘNG : (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA : (3p) So sánh hai phân số có
cùng mẫu số.
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/129, lớp làm 4 HS làm bảng BT 2/129, lớp làm nháp.
nháp. (Rút gọn rồi tính).

a 2 −1 = 1
b) 7 − 3 = 4
c) 3 − 1 = 2 = 1 d) 11 − 3 = 8 = 2
5 5 5
2 2 2
4 4 4
) 3 3 3
- HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI : (28p)
- HS nhắc lại tên bài.
a/ Giới thiệu bài : Phép trừ hai phân số
b/ Triển khai các hoạt động:
HĐ1: Hình thành phép trừ hai phân số
khác mẫu số.
1 HS nêu ví dụ trong SGK.
- Gọi 1 HS nêu ví dụ trong SGK.
4 2

- GV ghi bảng: 5 3 = ?

4 2

- HS thực hiện 5 3 = ?

+ Muốn thực hiện phép trừ làm thế nào?

+ Quy đồng mẫu hai phân số.
4 4 3 12 2 2 5 10


 ; 

5 5 3 15 3 3 5 15

+ Lấy tử số của phân số này trừ tử số của
phấn số kia.
12 10 12  10 2



15 15
15
15

GV KL: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số,
ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai
phân số đó.(tử số trừ cho tử số, mẫu số giữ
nguyên).
HĐ2: - Thực hành.
Bài 1: - Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
4 1
5 3


a) 5 3
b) 6 8
8 2
5 3



c) 7 3
d) 3 5
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
20 3

a) 16 4
30 2

b) 45 5

- HS lắng nghe và nhắc lại..

Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
12 5 8
40 18 22 11 1
− =
− = = =
a) 15 15 15
b) 48 48 48 44 4
24 14 10
25 9 16
− =
− =

c) 21 21 21
d) 15 15 15
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
5 3 2 1
− = =
a) 4 4 4 2
2 2 10 6 4
− = − =
b) 3 5 15 15 15


10 3
5 3 20 18 2 1

− = − = =
c) 12 4
c) 6 4 24 24 24 12
12 1
4 1 16 3 13

− = − =
d) 9 4
d) 3 4 12 12 12
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Giải:
6
Diện tích trồng cây xanh bằng:
6 2 30−14 16
Trồng hoa và cây xanh: 7
− =
=
7 5 35
35 (diện tích cơng viên)
2
16
Trồng hoa: 5
Trông cây xanh: ... công viên?
Đáp số: 35 diện tích cơng viên
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chữa sbài.
4. CỦNG CỐ: (2p)
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao? + Hai HS nêu ...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về học ghi nhớ, xem lại các bài tập - HS lắng nghe và thực hiện
và chuẩn bị bài: Luyện tập.
**********************************************
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được
một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ một số loại cây chuối (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
- HS hát.
2. KIỂM TRA: (3p)
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả về một bộ phận 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã
học.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. BÀI MỚI: (3p)
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn - HS nhắc lại tên bài.
văn miêu tả cây cối.
+ Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn + Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có
trong bài văn miêu tả cây cối?
một nội dung nhất định. Chẳng hạn: tả bao quát,
tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng
mùa, từng thời kì phát triển.
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn cần lưu ý điều + Khi viết hết mỗi đoạn văn ta cần xuống dòng.




×