HIỆN TƯỢNG ÙN TẮC GIAO THƠNG
TẠI HÀ NỘI
Nhóm 1
1
Contents
2
Contents
1
GIỚI THIỆU SƠ BỘ
3
Contents
1
GIỚI THIỆU SƠ BỘ
2
THỰC TRẠNG
4
Contents
1
GIỚI THIỆU SƠ BỘ
2
THỰC TRẠNG
3
NGUYÊN NHÂN
5
Contents
1
GIỚI THIỆU SƠ BỘ
2
THỰC TRẠNG
3
NGUYÊN NHÂN
4
BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
6
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ
• Ùn tắc giao thơng (UTGT) là một vấn đề nan giải đối với
hầu hết các thành phố lớn trên thế giới, kể cả các quốc gia
phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển
7
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ
Tắc đường ở thủ đô Bắc Kinh
Tắc đường ở thủ đô Washington
8
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ
• Ùn tắc giao thơng (UTGT) là một vấn đề nan giải đối với
hầu hết các thành phố lớn trên thế giới, kể cả các quốc gia
phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển
Tắc đường ở thủ đô Bắc Kinh
Tắc đường ở thủ đô Washington
Tắc đường ở thủ đô Hà Nội
9
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ
• Hệ lụy của UTGT ảnh hưởng tiêu cực tới nhiều mặt của đời sống
xã hội:
Tăng thời gian đi lại
Tăng tiêu hao nhiêu liệu và hao mịn phương tiện
Tăng chi phí đi lại
Tăng lượng khí thải và tiếng ồn
Làm giảm sự cơ động của giao thông đô thị
Giảm chất lượng mơi trường sống đơ thị
Kìm hãm sự phát triển của kinh tế đô thị
10
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ
Theo JICA, tổn thất kinh tế do UTGT tại đô thị lớn của Việt Nam như
Hà Nội có thể lên đến từ 2% đến 3% tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
11
Việc nghiên cứu
đề xuất các giải
pháp góp phần
giảm thiểu UTGT
là rất cần thiết và
cấp bách
12
II. THỰC TRẠNG
• Tại
NămViệt
2012,
Nam,
Hàtình
Nội trạng
đã cóùn
67tắc
điểm
đường
ùn tắc
ở đơ
nghiêm
thị lớntrọng
như Hà Nội nhìn
• chung
Đến năm
đang
2014,
rất báo
số lượng
động.điểm ùn tắc nghiêm trọng có xu hướng
giảm đi nhưng lại phát sinh nhiều điểm ùn tắc cục bộ khác và tình
hình UTGT vẫn diễn biến hết sức phức tạp.
• Theo nghị quyết của HĐND TP Hà Nội, đến cuối năm 2020 phải
giảm tối thiểu 40 điểm ùn tắc giao thông và không để xảy ra tình
trạng ùn tắc giao thơng kéo dài trên địa bàn.
• UBND TP Hà Nội cho biết các điểm ùn tắc giao thông trên địa bàn
TP đang giảm dần qua các năm. Đến cuối năm 2015, Hà Nội có 44
điểm ùn tắc giao thơng thì năm 2016 cịn 41 điểm (xử lý được 20
điểm, phát sinh mới 17 điểm).
• Năm 2017 còn 37 điểm ùn tắc (xử lý được 17 điểm, phát sinh mới
13 điểm).
• Năm 2018, TP Hà Nội còn 33 điểm sau khi đã xử lý được 12 điểm
và để phát sinh thêm 8 điểm. Trong 6 tháng đầu năm 2019, TP đã
13
xử lý được 6 điểm nên số điểm ùn tắc hiện chỉ còn 27 điểm.
III. NGUYÊN NHÂN
Thực trạng UTGT tại Hà Nội và các đô thị lớn của Việt Nam là hệ quả
của các nguyên nhân sau:
14
1
Nhu cầu giao
thông lớn
NGUYÊN
NHÂN
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
15
1
NGUYÊN
NHÂN
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
Nhu cầu giao
thông lớn
2
Tỉ lệ sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân
cao
16
1
NGUYÊN
NHÂN
3
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
Nhu cầu giao
thông lớn
2
Tỉ lệ sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân
cao
Tốc độ đơ thị hóa
nhanh
17
1
NGUN
NHÂN
Cơ sở hạ tầng giao
thơng đơ thị cịn thiếu
và chưa hồn thiện
4
3
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
Nhu cầu giao
thơng lớn
2
Tỉ lệ sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân
cao
Tốc độ đơ thị hóa
nhanh
18
1
Chất lượng của dịch
vụ vận tải hành khách
cơng cộng cịn thấp
NGUN
NHÂN
5
Cơ sở hạ tầng giao
thơng đơ thị cịn thiếu
và chưa hồn thiện
4
3
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
Nhu cầu giao
thơng lớn
2
Tỉ lệ sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân
cao
Tốc độ đơ thị hóa
nhanh
19
Các nguyên nhân
khác
Chất lượng của dịch
vụ vận tải hành khách
công cộng cịn thấp
6
NGUN
NHÂN
5
Cơ sở hạ tầng giao
thơng đơ thị cịn thiếu
và chưa hồn thiện
1
4
3
www.youtube.com/c/powerupwithpowerpoint
Nhu cầu giao
thơng lớn
2
Tỉ lệ sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân
cao
Tốc độ đơ thị hóa
nhanh
20
3.1. NHU CẦU GIAO THƠNG LỚN
• Sự phân bố khơng đều của nhu cầu giao thông theo các giờ trong ngày
và tập trung nhiều vào giờ cao điểm đã dẫn đến sự quá tải của cơ sở
hạ tầng giao thông vận tải tại Hà Nội
Dựa vào các nghiên cứu,
• sốThực
thấy,UTGT diễn biến thường xuyên và nghiêm trọng
hành trạng
trình đicho
lại trung
trong
caodân
điểm, đặc biệt là tại các vị trí nút giao thơng và lan
bình
củacác
mỗigiờ
người
tại
động
tỏaHàraNội
cácdao
khu
vựctừlân cận
2,7 đến 3,0 chuyến
đi/ngày/người
Kết hợp với quy mơ dân
số rất đông đúc như hiện
tại của Hà Nội. Dự báo
đến năm 2020, nhu cầu về
giao thông tại Hà Nội sẽ
trên 18 triệu lượt đi
lại/ngày
Nhu cầu giao thông tại
Hà Nội là rất lớn.
21
3.2. TỶ LỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI CAO
22
3.2. TỶ LỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI
CAO
• Theo số liệu của sở GTVT Hà Nội,Tại Hà Nội đã có khoảng 5 triệu xe
máy và 535 nghìn xe ơ tơ
• Tỷ lệ đảm nhận phương tiện cá nhân:
23
3.2. TỶ LỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI
CAO
• Theo số liệu của sở GTVT Hà Nội,Tại Hà Nội đã có khoảng 5 triệu xe
máy và 535 nghìn xe ơ tơ
• Tỷ lệ đảm nhận phương tiện cá nhân:
24
3.2. TỶ LỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI
CAO
• Theo số liệu của sở GTVT Hà Nội,Tại Hà Nội đã có khoảng 5 triệu xe
máy và 535 nghìn xe ơ tơ
• Tỷ lệ đảm nhận phương tiện cá nhân:
Paris 32%
Tokyo
12%
Berlin
32%
25