ĐỀ THI HSG QUOC GIA 2011
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Hãy mơ tả tiến trình thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai lồi động vật khác nhau
để chứng minh các phân tử prôtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển hay không.
b) Để điều trị bệnh loét dạ dày do thừa axit, người ta có thể sử dụng thuốc ức chế hoạt
động loại prôtêin nào của màng tế bào niêm mạc dạ dày? Giải thích.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của
người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải
thích chức năng của các loại tế bào này.
b) Vì sao tế bào bình thường khơng thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào
thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?
Câu 3. (1,0 điểm)
a) Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
b) Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế khơng cạnh tranh của một enzim? Nếu
chỉ có các chất ức chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế
nào để có thể phân biệt hai loại chất ức chế này?
Câu 4. (1,0 điểm)
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucơzơ vào hai bình
tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men
bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều
được
đậy
nút bơng và đưa vào phịng ni cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên
giá tĩnh cịn bình B được lắc liên tục (120 vịng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có
về mùi vị, độ đục và kiểu hơ hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.
Câu 5. (2,0 điểm)
a) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngồi của một số virut ở người và vai trò của lớp vỏ
này đối với virut. Các loại virut có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?
b) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của
năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau có được khơng? Giải thích.
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù CO2, giải
phẫu lá và nhu cầu nước để phân biệt cây C3 với cây C4. Trình bày ba phương pháp trên.
b) Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hơ hấp sáng có thể xảy ra? Giải thích.
Nếu khí hậu trong một vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khơ hơn thì thành phần của các
loại thực vật (C3 , C4 và CAM) ở vùng đó sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 7. (1,0 điểm)
a) Nêu các biện pháp kĩ thuật xử lí đất để giúp cây tăng cường khả năng hấp thu chất
dinh dưỡng từ đất. Một số loài cây trước khi gieo hạt, người ta cho hạt cây nhiễm loại bào
tử nấm cộng sinh với rễ cây. Việc làm này đem lại lợi ích gì cho cây trồng? Giải thích.
b) Khi bón các dạng phân đạm khác nhau như NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 có làm thay đổi
đặc điểm của đất trồng khơng? Giải thích.
Câu 8. (2,0 điểm)
a) Nêu vai trò của axit abxixic và êtilen đối với sự sinh trưởng của thực vật.
b) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc.Vì sao thực vật
CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm?
Câu 9. (1,0 điểm)
Các cây của loài Xanthium strunarium chỉ ra hoa khi được chiếu sáng tối đa là 16
giờ/ngày. Trong một thí nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 16 giờ
và để trong tối 8 giờ. Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng
trắng kéo dài một vài phút. Hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như
vậy có ra hoa khơng? Giải thích.
Câu 10. (1,0 điểm)
Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng, hãy cho biết nồng độ hoocmôn
tuyến yên trong máu biến động như thế nào? Chu kì kinh nguyệt và xương bị ảnh hưởng ra
sao? Giải thích.
Câu 11. (2,0 điểm)
a) Khi huyết áp thấp thì quá trình lọc ở cầu thận của cơ quan bài tiết nước tiểu bị trở
ngại, thận đã tự điều chỉnh huyết áp bằng cách nào để quá trình lọc trở lại bình thường?
b) Nêu sự khác biệt về cấu trúc thận của lồi động vật có vú sống ở sa mạc với cấu trúc
thận của lồi động vật có vú sống ở nước. Giải thích.
Câu 12. (1,0 điểm)
Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình
thường ở người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là ln có máu chảy qua.
Câu 13. (2,0 điểm)
a) Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn
xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học?
b) Để tối ưu hóa hiệu quả trao đổi khí thì bề mặt hơ hấp phải có những đặc điểm gì? Giải
thích đặc điểm cấu tạo cơ quan hơ hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn.
Câu 14. (1,0 điểm)
Loài chim cánh cụt có kiểu phân bố các cá thể một cách tương đối đồng đều trong vùng
phân bố. Hãy cho biết lồi này có tập tính gì và tập tính đó đem lại lợi ích gì cho lồi?
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả
năng điều hồ phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già
cao hơn so với ở người trẻ.
b) Thực nghiệm cho thấy, nếu ni cấy tế bào bình thường của người trong mơi trường
nhân tạo trên đĩa petri (hộp lồng) thì các tế bào chỉ tiếp tục phân bào cho tới khi tạo nên
một lớp đơn bào phủ kín tồn bộ bề mặt đĩa petri. Tuy nhiên, nếu lấy tế bào bị ung thư của
cùng loại mô này và nuôi cấy trong điều kiện tương tự thì các tế bào ung thư sau khi phân
bào phủ kín bề mặt đĩa petri vẫn tiếp tục phân chia tạo thành nhiều lớp tế bào chồng lên
nhau. Từ kết quả này, hãy cho biết đột biến đã làm hỏng cơ chế nào của tế bào khiến
chúng tiếp tục phân chia khơng ngừng. Giải thích.
Câu 2. (1,0 điểm)
a) Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân
thực? Giải thích.
b) Có một đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’-UGG-3’
mã hoá cho axit amin triptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã hoá của phân tử
mARN. Tuy vậy, trong tế bào lại cịn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã
hoá tARN tạo ra các tARN có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át
chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’-UGA-3’
như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào
quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu
quả gì?
Câu 3. (1,0 điểm)
Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi khuẩn)
với một gen điển hình của sinh vật nhân thực. Cấu trúc của các loại gen này có ý nghĩa gì
cho các sinh vật nhân sơ và nhân thực?
Câu 4. (1,0 điểm)
a) Lai thuận-nghịch có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền học? Giải thích.
b) Trong chọn giống, nhiều khi người ta thực hiện phép lai trở lại: Ví dụ, lai dịng thuần
chủng A với dịng thuần chủng B rồi sau đó cho con lai lai trở lại với dòng A. Đời con sinh
ra sau đó lại tiếp tục cho lai trở lại với đúng dịng A ban đầu và q trình lai trở lại như vậy
được lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy cho biết cách lai trở lại như vậy nhằm mục đích gì? Giải
thích.
Câu 5. (1,0 điểm)
Ở một lồi thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ),
cánh hoa đỏ sẫm (ĐS) và cánh hoa đỏ nhạt (ĐN). Có hai dịng thuần TĐ khác nhau (kí hiệu
là TĐ1 và TĐ2) khi tiến hành đem lai với hai dòng thuần ĐS và ĐN thu được kết quả như
sau:
Quy luật di truyền chi phối kiểu hình cánh hoa ở lồi thực vật này là gì? Hãy cho biết kiểu
gen của bốn cây bố, mẹ (P) được đem lai ở các phép lai trên.
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở
người thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị
đột biến. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy.
b) Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt
với các loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong
chọn giống và trong tiến hóa.
Câu 7. (1,0 điểm)
Dựa trên cơ sở khoa học nào mà người ta tiến hành lai phân tử? Nêu và giải thích các ứng
dụng thực tiễn của lai phân tử.
Câu 8. (2,0 điểm)
Trong một quần thể người, có tới 84% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa
học phenyltiocarbamide, số cịn lại thì khơng. Khả năng nhận biết mùi vị của chất này là do
alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; khơng có khả năng này là do alen a
quy định.
a) Quần thể này phải có những điều kiện nào mới có thể tính được tần số alen A và a? Giải
thích.
b) Trong quần thể nêu trên, một người đàn ơng có khả năng nhận biết được mùi vị
chất phenyltiocarbamide lấy người vợ khơng có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả
năng nhận biết chất hóa học trên. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu
lịng khơng có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide, nếu quần thể này cân bằng di
truyền.
c) Giả sử trong số nhiều cặp vợ chồng mà cả vợ và chồng đều là dị hợp tử về cặp alen nói
trên (Aa) và đều có 4 con, thì tỉ lệ phần trăm số cặp vợ chồng như vậy có đúng ba người
con có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide và một người khơng
có khả năng này là bao nhiêu?
Câu 9. (2,0 điểm)
a) Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ
bị suy giảm? Giải thích.
b) Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.
Câu 10. (1,0 điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa q trình hình thành lồi mới bằng cách li sinh thái
và q trình hình thành lồi bằng đa bội hóa.
Câu 11. (1,0 điểm)
Các vùng khác nhau của cùng một gen ở sinh vật nhân thực có thể tiến hóa với tốc độ khác
nhau. Hãy giải thích.
Câu 12. (2,0 điểm)
a) Phân biệt mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi với mối quan hệ vật kí sinh-vật chủ. Cho một
ví dụ về ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi trong phịng trừ cơn trùng gây hại
bằng biện pháp sinh học.
b) Vì sao rùa tai đỏ cũng như ốc bươu vàng đã nhập vào Việt Nam lại có thể gây nên
những tác hại to lớn trong nông nghiệp? Giải thích.
Câu 13. (1,0 điểm)
a) Giải thích tại sao quá trình diễn thế sinh thái trong tự nhiên lại thường diễn ra theo một
trình tự xác định và có thể dẫn đến hình thành một quần xã tương đối ổn định.
b) Một số dân tộc miền núi thường đốt rẫy để lấy đất trồng cây lương thực, nhưng chỉ canh
tác được vài năm rồi lại phải chuyển đi nơi khác. Hãy cho biết bà con nơng dân phải làm gì
để có thể trồng các cây lương thực lâu dài mà khơng phải chuyển đi nơi khác? Giải thích.
Câu 14. (2,0 điểm)
a) Nêu và giải thích những tác động của con người khiến một lồi động vật có nguy cơ bị
diệt vong. Nếu một lồi đang có nguy cơ bị diệt vong thì chúng ta cần phải có biện pháp gì
để duy trì và phát triển lồi này?
b) Hình bên ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được ni trong
phịng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị
hình chữ S. Điều kiện thí nghiệm phải thế nào thì mới có được kiểu tăng trưởng của quần
thể như vậy? Vào ngày thứ bao nhiêu trong thời gian thí nghiệm thì quần thể có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất? Giải thích.
Câu 15. (1,0 điểm)
Hình bên mơ tả các đảo đại dương được xuất hiện gần như cùng một thời điểm, kí hiệu A,
B, C, D và E. Hãy cho biết đảo nào có độ đa dạng thành phần loài cao nhất và đảo nào có
độ đa dạng thành phần lồi thấp nhất, nếu thời gian tiến hố của các lồi sinh vật ở trên
các đảo là như nhau? Giải thích.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian
giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1 (2.0 điểm):
a) Trong quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể sau khi nhân đơi khơng tách
nhau ra ngay mà vẫn cịn dính với nhau ở tâm động có ý nghĩa gì?
b) Một cơ thể đực của một lồi có kiểu gen
. Xét 2 tế bào của cơ thể trên
giảm phân bình thường tạo giao tử, theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối
đa tạo thành là bao nhiêu? Giải thích.
c) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân
bình thường có thể tạo ra tối đa mấy loại giao tử, với tỉ lệ như thế nào? Biết ở
ruồi giấm đực không xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen).
Câu 2 (1.5 điểm):
a) Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây có thể gây những hậu quả xấu gì?
b) Hãy cho biết những ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3.
Câu 3 (1.5 điểm):
a) Hãy cho biết những ưu điểm của tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so
với hệ tuần hồn đơn.
b) Giải thích tại sao các động vật trao đổi khí bằng phổi như lưỡng cư, bị sát,
chim và thú lại cần có hệ tuần hồn kép?
c) Huyết áp là gì? Huyết áp biến động như thế nào trong hệ mạch?
Câu 4 (1.0 điểm):
a) Trong rừng nhiệt đới có nhiều cây thân leo quấn quanh những cây gỗ lớn để
vươn lên cao, đó là kết quả của những kiểu hướng động gì?
b) Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.
Câu 5 (1.0 điểm):
a) Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdXY. Trong q trình
phân bào, một hợp tử của lồi này bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc
thể của 2 tế bào con.
b) Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực dài gấp
nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn xếp gọn trong nhân?
c) Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có
tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa 1 nuclêôtit loại A
và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Câu 6 (1.5 điểm):
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền
phân tử?
b) Một lồi thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 68. Người ta phát hiện ở lồi này có
loại thể lệch bội chứa 69 nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch
bội trên?
c) Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể khơng tương
đồng.
Câu 7 (1.5 điểm):
a) Ở lồi sinh sản hữu tính, alen đột biến khơng được di truyền cho đời sau trong
những trường hợp nào?
b) Người ta sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến alen A thành alen a. Khi cặp
alen Aa nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêơtit mơi trường cung cấp cho alen a ít
hơn alen A là 62 nuclêôtit. Hãy xác định:
Dạng đột biến xảy ra với alen A?
Hậu quả của dạng đột biến này đối với sản phẩm prôtêin do alen a mã
hóa?
Biết đột biến trên xảy ra ở vùng mã hóa của gen không phân mảnh và đột biến
không xảy ra ở bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc.
---------------- Hết --------------
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp
12
Câu 1 (2.0 điểm):
Nội dung
Điểm
a) Trong quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi
không tách nhau ra ngay mà vẫn cịn dính với nhau ở tâm động
có ý nghĩa gì?
- Tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều các NST về các tế bào con, giúp
phân chia đồng đều vật chất di truyền.
0.5
- Nếu là ở giảm phân thì còn tạo điều kiện để 2 NST trong cặp tương
đồng thực hiện quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu 1 (sự tiếp hợp
xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng)
0.25
b) Một cơ thể đực của một lồi có kiểu gen . Xét hai tế bào của cơ
thể trên giảm phân bình thường tạo giao tử, theo lí thuyết, số
loại giao tử tối thiểu và tối đa tạo thành là bao nhiêu? Giải thích.
Xét trường hợp 1: Cơ thể trên khơng có trao đổi chéo (hoán vị gen)
0.25
- Số loại giao tử tối thiểu là 2 loại
- Số loại giao tử tối đa là 4 loại.
Xét trường hợp 2: Cơ thể trên có thể xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen)
0.25
- Nếu 2 tế bào sinh tinh không xảy ra trao đổi chéo → Số loại giao tử tối
thiểu là 2 loại
0.25
- Nếu 2 tế bào sinh tinh có 2 kiểu trao đổi chéo khác nhau → Số loại giao
tử tối đa là 6 loại.
(HS khơng giải thích mà chỉ trả lời đúng số lượng thì được 50% tổng số
điểm)
0.25
c) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu
0.25
gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa mấy loại giao tử với tỉ lệ
như thế nào? Biết ở ruồi giấm đực không xảy ra trao đổi chéo (hoán vị
gen).
- Số loại giao tử tối đa: 4
- Tỉ lệ giao tử: 2: 2: 1: 1
Câu 2 (1.5 điểm):
Nội dung
Điểm
a) Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây có thể gây những hậu
0,25
quả xấu gì?
- Gây độc hại cho cây trồng: Khi bón quá nhiều phân đạm vào gốc thì
0.25
làm tăng áp suất thẩm thấu của đất nên tế bào rễ cây có thể khơng hút
được nước → cây bị héo.
0.25
- Gây ô nhiễm nông phẩm: Dư lượng chất khống trong mơ thực vật q
cao sẽ gây ngộ độc, gây bệnh cho động vật và người khi ăn.
0.25
- Đối với mơi trường: Dư lượng phân bón khống chất sẽ làm xấu lí tính
của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi và bị rửa trơi xuống các ao, hồ,
0.25
sông, suối sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.
b) Hãy cho biết những ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3. 0.25
- Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất quang hợp cao hơn thực vật
C3
- Điểm bù CO2 thấp hơn,
- Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn.
- Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
- Thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn.
Câu 3 (1.5 điểm):
Nội dung
Điểm
a) Hãy cho biết những ưu điểm của tuần hoàn máu trong hệ tuần
hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.
Máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và được tim bơm đi, do vậy tạo ra
áp lực đẩy máu đi rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa.
0.5
Điều này làm tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào,
đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngồi.
b) Giải thích tại sao các động vật trao đổi khí bằng phổi như
lưỡng cư, bị sát, chim và thú lại cần có hệ tuần hồn kép?
+ Phổi là nơi trao đổi khí trực tiếp với mơi trường ngồi → máu phải vận
0.25
chuyển các chất khí trong các mạch qua lại giữa tim và phổi tạo vịng
tuần hồn nhỏ.
+ Ở tất cả các tế bào trong cơ thể đều phải trao đổi khí nên máu từ tim
0.25
phải vận chuyển các chất khí trong hệ mạch đến các tế bào và ngược lại
tạo vịng tuần hồn lớn.
0.25
c) Huyết áp là gì? Huyết áp biến động như thế nào trong hệ
mạch?
0.25
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp biến động trong hệ mạch: Huyết áp lớn nhất ở động mạch chủ
và giảm dần từ động mạch đến mao mạch qua tĩnh mạch, thấp nhất ở
tĩnh mạch chủ.
Câu 4 (1.0 điểm):
Nội dung
Điểm
a) Trong rừng nhiệt đới có nhiều cây thân leo quấn quanh những
cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của những kiểu hướng
động gì?
- Cây thân leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết
quả của hướng tiếp xúc, hướng sáng.
0.25
b) Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Là loại tập tính được hình
Là loại tập tính sinh ra đã
thành trong đời sống cá thể,
0.25
Khái niệm có, được di truyền từ bố
thơng qua học tập và rút kinh
mẹ, đặc trưng cho loài.
nghiệm.
0.25
Là chuỗi phản xạ có điều
Là chuỗi phản xạ khơng
Cơ sở thần
kiện, là quá trình hình thành
điều kiện, do kiểu gen quy
0.25
kinh
các mối liên hệ mới giữa các
định
nơron.
Có tính chất bền vững,
Kém bền vững, có thể thay
Đặc điểm
khơng thay đổi
đổi
Câu 5 (1.0 điểm):
Nội dung
Điểm
a) Một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdXY.
Trong q trình phân bào, một hợp tử của loài này bị rối loạn
phân li một cặp nhiễm sắc thể Dd, các cặp nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của 2 tế
bào con.
0.25
- Trường hợp 1: AaBbDDddXY và AaBbXY
- Trường hợp 2: AaBbDDXY và AaBbddXY
Hoặc AaBbDDdXY và AaBbdXY
0.25
Hoặc AaBbDXY và AaBbDddXY
(Ở trường hợp 2, nếu HS trả lời được 1 trường hợp thì cho 0.25 điểm)
b) Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn
0.25
xếp gọn trong nhân?
- Do NST được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
c) Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại
0.25
nuclêơtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ
ba có chứa 1 nuclêơtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
- Tỉ lệ bộ ba chứa 1 nucleotit loại A và 2 nuclêôtit loại X là:
xxx =
Câu 6: (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ
0.25
chế di truyền phân tử?
- Trong cơ chế tự nhân đôi ADN: Enzim ADN polimeraza trượt trên mạch
khuôn theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc: A mạch 0.25
gốc liên kết bổ sung với T môi trường, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi
trường và ngược lại.
- Trong cơ chế phiên mã: Enzim ARN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc 0.25
của gen theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc A mạch
gốc liên kết bổ sung liên kết bổ sung U môi trường, T mạch gốc liên kết
bổ sung A môi trường, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường và
ngược lại.
0.25
- Trong cơ chế dịch mã: Các tARN mang axit amin tới riboxom, bộ ba đối
mã của tARN khớp bổ sung tạm thời với bộ ba trên mARN theo nguyên 0.25
tắc: A liên kết bổ sung U, G liên kết bổ sung X và ngược lại.
b) Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 68. Người ta phát hiện
ở lồi này có loại thể lệch bội chứa 69 nhiễm sắc thể. Trình bày
0.25
cơ chế hình thành dạng lệch bội trên?
- Trong quá trình giảm phân ở 1 bên bố (hoặc mẹ) có một cặp NST khơng
phân ly tạo giao tử đột biến (n + 1) = 35 NST.
- Trong thụ tinh: Giao tử đột biến (35 NST) thụ tinh với giao tử bình
thường (n = 34 NST) tạo hợp tử (2n + 1 = 69), từ đó hình thành thể ba.
c) Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể
không tương đồng.
Ý nghĩa: Đột biến chuyển đoạn có vai trị quan trọng trong q trình hình
thành loài mới. Do đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh
sản nên người ta có thể sử các dịng cơn trùng mang chuyển đoạn làm
cơng cụ phịng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
Câu 7 (1.5 điểm):
Nội dung
a) Ở lồi sinh sản hữu tính, alen đột 0.5
biến không được di truyền cho đời
sau trong những trường hợp nào?
- Đột biến ở tế bào sinh dưỡng
- Đột biến giao tử nhưng giao tử khơng
tham gia q trình thụ tinh.
- Đột biến giao tử nhưng giao tử khơng
có khả năng thụ tinh hoặc sức sống
kém.
- Đột biến gây chết hoặc làm mất khả
năng sinh sản.
(Nếu HS trả lời được từ 3 ý trở lên thì
cho 0.5 điểm, chỉ trả lời được 1 ý thì
khơng cho điểm)
b) Người ta sử dụng tác nhân hóa
học gây đột biến alen A thành alen 0.5
a. Khi cặp alen Aa nhân đôi liên
tiếp 5 lần thì số nuclêơtit mơi
trường cung cấp cho alen a ít hơn
alen A là 62 nuclêôtit. Hãy xác
định:
0.25
- Dạng đột biến xảy ra với alen A?
- Hậu quả của dạng đột biến này
0.25
đối với sản phẩm prôtêin do alen a
mã hóa? Biết đột biến trên xảy ra ở
vùng mã hóa của gen không phân
mảnh và đột biến không xảy ra ở
bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc.
* Dạng đột biến:
- Gọi số nuclêôtit của gen A là NA, của
gen a là Na.
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho
gen A nhân đôi 5 lần là: (25 - 1). NA =
31NA
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho
gen a nhân đôi 5 lần là: (25 - 1). Na =
31Na
Điểm
- Theo bài ra ta có: 31NA - 31Na = 62 →
NA - Na = 2
→ Gen a ít hơn gen A là 1 cặp nuclêôtit.
Đây là dạng đột biến mất 1 cặp
nucleotit.
(HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho
điểm tối đa)
* Hậu quả
- Khi mất 1 cặp nuclêôtit trong gen sẽ
dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị
trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi
trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit có thể
làm xuất hiện sớm mã kết thúc thì làm
cho chuỗi polipeptit do alen tổng hợp
ngắn lại.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HĨA
(Đề thi chính thức)
KỲTHI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP
12 THPT
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010- 2011
Ngày thi: 24/03/2011
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------Câu 1 (2,0 điểm).
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở
sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc khơng phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân
đơi (tái bản) của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E.coli.
b) Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Hãy tính số lượng nhiễm sắc thể
trong các thể ba, thể ba kép. Có thể tạo ra bao nhiêu thể ba kép khác nhau ở
lúa?
Câu 3 (2,0 điểm).
Một nhà nghiên cứu thu được hai dòng ngô đột biến hạt trắng thuần chủng.
Người ta muốn biết xem tính trạng hạt trắng ở hai dịng ngơ đó có phải do cùng
một locut gen hay do các đột biến ở các locut gen khác nhau quy định. Anh/chị
hãy bố trí thí nghiệm để làm sáng tỏ mối quan tâm trên của nhà nghiên cứu. Giả
thiết rằng tính hạt trắng do gen lặn quy định.
Câu 4 (2,0 điểm).
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc
thể thường. Tần số alen A của giới đực là 0,6 và của giới cái là 0,8.
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
b) Sau khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi nên tất
cả các kiểu gen đồng hợp lặn aa khơng có khả năng sinh sản. Hãy xác định cấu
trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối.
Câu 5 (2,0 điểm).
a) Hóa xơ nang ở người là một bệnh di truyền do gen đột biến lặn (a) trên nhiễm
sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Men đen. Nếu một cặp vợ
chồng đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sinh được ba người con, thì xác suất để hai
trong ba người con của họ không bị bệnh là bao nhiêu?
b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ởngười lại dễ
dàng phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Câu 6 (2,0 điểm).
Bằng kĩ thuật tế bào người ta đã chủ động tạo các gia súc theo giới tính mong
muốn.
a) Người ta lấy ra khỏi dạ con một phơi bị 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phơi
bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành
hai phơi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là gì? Hai con bê
này có cùng giới tính hay khác giới tính? Vì sao?
b) Để sớm xác định xem các phôi này sẽ cho ra bê đực hay bê cái người ta lấy từ
phôi 7 ngày tuổi 10 đến 15 phôi bào, nuôi cấy trong mơi trường thích hợp để tế
bào phân chia. Làm tiêu bản các tế bào này sẽ có thể xác định trước giới tính
của bê, vì sao? Kĩ thuật này có lợi gì cho chăn ni?
Câu 7 (2,0 điểm).
a) Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong
quần xã.
b) Kích thước quần thể có những cực trị nào? Tại sao quần thể dễ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức
tối thiểu?
Câu 8 (2,0 điểm).
a) Hãy trình bày cơ chế hình thành lồi mới bằng lai xa từ lồi A có bộ NST 2n =
20 và lồi B có bộ NST 2n = 14.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm).
Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen
mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrơgenaza ở người và các loài vượn người
ngày nay:
- Người: -XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- Tinh tinh: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- Gôrila: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT- Đười ươi: - TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GATa) Từ các trình tự nuclêơtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan
hệ giữa người với các lồi vượn người? Giải thích lí do.
b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các lồi nói
trên.
Câu 10 (2,0 điểm).
Ở tằm dâu, tính trạng màu sắc kén chịu sự kiểm sốt của ba cặp gen Aa, Ii và Cc
ở trên nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định
kén trắng, nhưng tổ hợp AC cho kén vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu
hiện màu vàng của kén. Gen trội B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da
trơn. Khoảng cách giữa hai lôcut A và B trên nhiễm sắc thể là 20cM.
Hãy tính tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở đời con (F1) trong hai phép lai sau:
Nội dung trên chỉ thể hiện một phần hoặc nhiều phần trích dẫn. Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng,
bạn vui lòng tải về Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2010 - 2011 mơn Sinh
học (Có đáp án) để xem.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TỈNH NGHỆ AN
(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP
12
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 BẢNG A
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)
Câu I (4,0 điểm)
1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N 14 ( lần thứ 1). Sau một
thế hệ người ta chuyển sang môi trường ni cấy có chứa N 15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế
bào nhân đơi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong mơi
trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đơi 1 lần nữa.
a. Hãy tính số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3.
b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hồ?
3) Trong tự nhiên dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thực.
Câu II (3,0 điểm).
Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt trịn là trội hoàn toàn so với alen a qui
định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai
cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền,
người ta thu được 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 1425 hạt tròn, đỏ; 2025 hạt dài,
trắng.
1) Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên.
2) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt khi thu
hoạch sẽ như thế nào?
Câu III (4,0 điểm).
1) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?
2) Trong q trình phát triển phơi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly.
Cho rằng phơi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có bao nhiêu dịng tế bào khác nhau
về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST của các dịng tế bào đó.
3) Ở một lồi thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được di
truyền theo những quy luật nào? (khơng cần phân tích và nêu ví dụ).
Câu IV (3,0 điểm).
Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (khơng có alen trên
Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt
trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau ở
F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Theo lý thuyết, hãy xác
định:
1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F1 .
2) Tính tỉ lệ các kiểu hình cịn lại ở F2 .
Câu V (3,0 điểm).
1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng
mấy loại enzim giới hạn? Vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
2) Trình bày 2 quy trình khác nhau để tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
Câu VI (3,0 điểm).
1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm phân bình
thường.
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F 1 đều
lơng đen. Cho F1 lai phân tích thu được F a có tỉ lệ 2 trắng: 1 đen: 1 xám. Khi cho F 1 giao
phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen: 3 xám: 2 trắng. Hãy giải thích kết quả
trên