Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giao an dai so 9 tuan 24tiet 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.55 KB, 2 trang )

Tuần: 24
Tiết: 51

Ngày Soạn: 16/ 02/ 2019
Ngày Dạy: 18 / 02 / 2019

§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được định nghóa phương trình bậc hai một ẩn.
2. Kỹ năng: - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax 2 + bx + c = 0 về dạng
2

b 
b 2  4ac

x  
2a 
4a 2

trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.

3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: thước thẳng, bảng phụ
- HS: Xem trước bài 3.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.


3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (5’)
GV giới thiệu bài toán
HS chú ý và trả lời
mở đầu trong SGK.
các câu hỏi mà GV đưa ra.
Hoạt động 2: (10’)
HS chú ý theo dõi và
GV giới thiệu thế nào
nhắc lại định nghóa.
là phương trình bậc hai.
GV cho VD.

HS cho VD.

GV cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (25’)

HS làm bài tập ?1.

Lấy cái gì làm thừa số
chung?

Lấy 3x.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Ta được gì?
3x(x – 2) = 0


GHI BẢNG
1. Bài toán mở đầu:

2. Định nghóa:
Phương trình bậc hai một ẩn là phương
trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là
ẩn; a, b, c là các số cho trước và a 0.
VD: x2 + 3x + 2 = 0
2x2 – 8 = 0
3x2 – 5x = 0
?1:
3. Moät số VD về giải pt bậc hai:
VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0
Ta có: 3x2 – 6x = 0  3x(x – 2) = 0
 x = 0 hoặc x – 2 = 0
GHI BẢNG
 x = 0 hoaëc x = 2


Khi naøo 3x(x – 2) = 0?
x=?
GV cho HS laøm ?2.

GV hướng dẫn HS làm
VD 2 bằng cách chuyển vế
số 3 từ VP sang VT.

Khi x = 0; x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
HS thảo luận.


Vậy, phương trình có hai nghiệm
x1 = 0;
x2 = 2
?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0
x2 – 3 = 0  x2 = 3

HS giải cùng với GV VD 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0
x2 – 3 = 0  x2 = 3

Ta coù:

 x=

3 hoặc x =  3

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
GV cho HS làm ?2.

HS thảo luận.

GV cùng HS làm VD3

HS chú ý theo dõi.

Chia hai vế cho 2.
1
Chuyển 2 sang VP.

Cộng vào hai vế cho 4

để ta có dạng hằng đẳng thức
bình phương của một hiệu.
Áp dụng tính chất x2 =
A thì x = A hoặc x =  A .
Khử mẫu ở hai căn
thức

7
7

2.
2 và

Chuyển số 2 qua VP
rồi quy đồng ta sẽ có hai
nghiệm của phương trình.

HS theo dõi và làm
theo sự hướng dẫn của GV.

x1  3,

x 2  3

?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0
VD 2: Giaûi pt: 2x2 – 8x + 1 = 0
Ta coù: 2x2 – 8x + 1 = 0
1
0
2

1
 x 2  4x 
2
 x 2  4x 

 x 2  2.x.2  4 
2

  x  2 

1
4
2

7
2

7
7
x  2 
2 hoaëc
2
14
14
 x 2
x  2 
2 hoặc
2
 x 2


 x

4  14
4  14
x
2
2
hoặc

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
x1 

4  14
4  14
x2 
2
2
,

4. Củng Cố: (3’)
- GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×