Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.52 KB, 12 trang )

Tuần
:
Tiết:

1
1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

Ngày soạn: 06/09/2017
Ngày dạy: 08/09/2017

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta,
biết được nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
3.Thái độ
Tạo ra hứng thú trong học tập.
Biết điều khiển ánh sáng phù hợp môi trường làm việc.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm: 1 hộp kín trong đó có dán mảnh giấy trắng có hình, 1 đèn pin nhỏ.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, quan sát, theo nhóm.
2. Học sinh
Tìm hiểu khi nào nhìn thấy một vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1.Ổn định tình hình lớp (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Để biết khi nào nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy
một vật?
Thờ
Hoạt động của học
i
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
sinh
gian
13 Hoạt động 1: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhận
phút biết được ánh sáng.
I. Nhận biết ánh
* Các em đều biết ánh sáng. - Trường hợp 2 và 3 mắt sáng
Để biết khi nào ta nhận biết ta nhận biết được có ánh Quan sát và thí
nghiệm
được ánh sáng? Ta xét phần sáng.
I.
- Làm C1.
* Ta tìm hiểu qua quan sát và
thí nghiệm sau.
- H(TB): Các em đọc bài
phần này cho biết trường hợp
nào mắt ta nhận biết được có
ánh sáng?
- C1: Có ánh sáng

- Trả lời C1: Trong trường truyền vào mắt ta.
hợp mắt ta nhận biết được
ánh sáng có điều kiện gì
giống nhau?
- Mắt ta nhận biết được Kết luận:
- Giáo viên rút ra kết luận
ánh sáng khi có ánh Mắt ta nhận biết


sáng truyền vào mắt ta.
15 Hoạt động 2: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhìn
phút thấy một vật.
* Để biết khi nào ta nhìn
thấy một vật? Ta sang phần
II.
- Bố trí thí nghiệm như
* Ta tìm hiểu qua thí nghiệm H.1.2a
sau.
- Trả lời câu hỏi C2:
- Các em làm thí nghiệm và + Đèn sáng nhìn thấy
trả lời câu hỏi C2:
mảnh giấy trắng. Vì có
- Gọi vài nhóm trả lời.
ánh sáng từ đèn truyền
- Qua phần này em hoàn đến giấy rồi từ giấy
thành kết luận được kết luận truyền vào mắt ta.
gì?
- Thấy chói mắt, thấy
khơng rõ.
Giáo viên: Khi học ở nơi

thừa và thiếu ánh sáng em - Nếu thiếu ánh sáng ta
thấy như thế nào?
nên tăng độ sáng, nếu
Gv: Để khắc phục trường thừa ánh sáng ta nên
hợp thừa và thiếu ánh sáng ta giảm độ sáng
phải làm gì?
- Học sinh lắng nghe và
ghi vào vở
- Rút ra kết luận
7
Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
phút * Để biết đèn sáng và mảnh
giấy trắng gọi là gì? Ta sang
phần III.
- Các em đọc C3.
- Đọc C3.
- Trả lời C3: Vật nào tự phát - C3: Dây tóc bóng đèn
ra ánh sáng, vật nào hắt lại tự nó phát ra ánh sáng
ánh sáng do vật khác chiếu khi có dịng điện chạy
tới?
qua gọi là nguồn sáng.
Giáo viên: Qua phần này em
hoàn thành kết luận được kết - Những vật tự phát ra
luận gì?
ánh sáng gọi là nguồn
sáng. Nguồn sáng và vật
hắt lại ánh sáng gọi
Giáo viên: Vậy nguồn sáng chung là vật sáng.
là gì? Vật sáng là gì?
- Nguồn sáng: Mặt trời,

con đom đóm....
Vật hắt lại ánh sáng:
Giáo viên: Nêu tên các cây thước, quyển vở...

được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một
vật
Thí nghiệm:
- Cho đèn sáng.
- Cho đèn tắt.
- Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng
từ vật truyền vào
mắt ta.

Kết luận:
Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng
từ vật truyền vào
mắt ta.
III. Nguồn sáng và
vật sáng
- Làm C3.
- C3: Đây tóc bóng
đèn tự phát ra ánh
sáng. Mảnh giấy
trắng hắt lại ánh
sáng do vật khác

chiếu tới.
Kết luận:
- Những vật tự phát
ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
- Nguồn sáng và vật
hắt lại ánh sáng gọi
chung là vật sáng.


nguồn sáng và các vật hắt lại
ánh sáng?
3
Hoạt động 4: Vận dụng.
phút * Ta sang phần vận dụng.
IV/ Vận dụng:
- Trả lời C4: Trong cuộc - C4: Thanh đúng. Tại - C4.
tranh luận được nêu ơ phần vì ánh sáng đèn pin
mở bài, bạn nào đúng? Vì khơng truyền đến mắt.
sao?
- Trả lời C5: Trong TN ở - C5: Khi các hạt khói - C5.
H.1.1, nếu ta thắp một nắm bay đến luồng sáng đèn
hương để cho khói bay lên ở pin nhận ánh sáng và
phía trước đèn pin, ta sẽ thấy hắt ánh sáng vào mắt ta.
một vệt sáng từ đèn phát ra Nên ta thấy một vệt
xuyên qua khói. Giải thích vì sáng từ đèn phát ra
sao? Biết rằng khói gồm các xuyên qua khói.
hạt nhỏ bay lơ lửng.
5
Hoạt động 5: Củng cố.

phút - Khi nào ta nhận biết được - Bài học.
ánh sáng?
- Bài học.
- Khi nào ta nhìn thấy một - Bài học.
vật?
- Nguồn sáng là gì? Vật sáng
là gì?
4.Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm các BT: 1.1, 1.2, 1.3, 1.5.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.2.1, H.2.2 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Tuầ
n
Tiết

2

Ngày soạn: 09/09/2017

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
2


Ngày dạy: 11/09/2017

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết thực hiện mơt thí nghiệm đơn giản xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng .
2.Kĩ năng
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
3.Thái độ
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm: 1 đèn pin + pin. 2 Ống trụ đường kính 3mm (1 ống thẳng, 1
ống cong). Ba màn chắn có đục lỗ, 3 cây đinh ghim)
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, trực quan, theo nhóm.
2-Học sinh
Tìm hiểu thí nghiệm H.2.1, H.2.2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tình hình lớp (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi
Đáp án
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
Khi nào ta nhìn thấy một vật?
truyền vào mắt ta.

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
truyền vào mắt ta.
- Thế nào là nguồn sáng và vật sáng?
- Những vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn
sáng.
Nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng gọi chung
là vật sáng.
3.Bài mới
Giới thiệu bài: Các em đã biết ánh sáng truyền từ nơi này sang nơi khác. Để biết
ánh sáng truyền theo đường nào?
Thờ
i
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
gian
20 Hoạt động 1: Tìm hiểu qui luật về đường truyền
phút của ánh sáng.
I. Đường truyền của
* Để biết ánh sáng truyền
ánh sáng
theo đường nào? Ta xét
Thí nghiệm:
phần I.
(xem SGK)
* Ta tìm hiểu thí nghiệm


sau.
- Các em đọc phần thí
nghiệm. Cho biết làm thí
nghiệm như thế nào?

- Qua thí nghiệm này ta trả
lời câu hỏi gì?
- Các em làm thí nghiệm
và trả lời câu hỏi trên.
- Sau đó gọi đại diện nhóm
trả lời.
- Trả lời C1: Ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo
ống thẳng hay ống cong?

- Dùng ống thẳng và
dùng ống cong quan sát
bóng đèn pin đang sáng.
- Hãy cho biết dùng ống
cong hay thẳng sẽ nhìn
thấy dây tóc bóng đèn
pin phát sáng?
- Làm thí nghiệm.
- Dùng ống thẳng thấy
dây tóc bóng đèn phát
sáng.
- C1: Ánh sáng từ dây
tóc bóng đèn truyền trực
tiếp đến mắt ta theo ống
thẳng.

- Các em đọc C2. Cho biết - C2: Đặt 3 tấm bìa đục
C2 yêu cầu ta làm gì?
lỗ sao cho mắt nhìn qua

các lỗ của tấm bìa thấy
- Dụng cụ đã có các em dây tóc bóng đèn pin
làm thí nghiệm kiểm tra phát sáng. Kiểm tra xem
ánh sáng có truyền theo ba lỗ trên ba tấm bìa và
đường thẳng khơng?
bóng đèn có nằm trên
một đường thẳng khơng?
- Nêu kết quả làm thí - Làm TN kiểm tra.
nghiệm?
- Ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng.
- Các em hoàn thành kết - Đường truyền của ánh
luận được kết luận gì?
sáng trong khơng khí là
- Mơi trường thí nghiệm đường thẳng
trong khơng khí là trong
suốt và đồng tính.
- Làm thí nghiệm với các - Chú ý nghe.
mơi trường trong suốt và
đồng tính khác như thủy
tinh nước có kết quả ánh
sáng cũng truyền theo
đường thằng. Vì thế ta có
thể phát biểu thành định
luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Phát biểu định luật - Trong môi trường
truyền thẳng của ánh sáng. trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.

10 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng.
phút * Còn đường truyền của

Kết luận:
Đường truyền của ánh
sáng trong khơng khí
là đường thẳng

Định luật truyền
thẳng của ánh sáng:
Trong mơi trường
trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.

II. TIA SÁNG VÀ


ánh sáng được biểu diễn
như thế nào?
- Các em đọc phần II.
- Đọc phần II.
* Ta xét biểu diễn đường
truyền của ánh sáng.
- Biểu diễn đường truyền - Đường truyền của ánh
của ánh sáng như thế nào? sáng được biểu diễn
bằng một đường thẳng
có mũi tên chỉ hướng gọi
là tia sáng.
- Trên hình nào có tia - Hình 2.3 có tia sáng.

sáng?
- Dùng tấm bìa khoét lỗ
- Làm thế nào để thấy nhỏ đặt trước đèn pin đã
được đường truyền của tia bật sáng. Chiếu ánh sáng
sáng?
lên màn chắn ta được
đường truyền của ánh
sáng.
- Biểu diễn

CHÙM SÁNG

- Em nào biểu điễn được
đường truyền của ánh sáng
đó trên bảng?

Chùm
song:

Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng:
Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn
bằng một đường
thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.

Ba loại chùm sáng
sáng


song

- Trong thực tế khơng có
tia sáng.
* Ta xét ba loại chùm
sáng.
- Trong thực tế có tia sáng
khơng?
- Làm C3 tìm từ thích hợp
trong khung điền vào chỗ
chấm chấm được các câu
gì?
- Có mấy loại chùm sáng?
Vẽ hình cho mỗi loại
chùm sáng?
5
Hoạt động 3: Vận dụng
phút - Trả lời C4: Hãy giải
thích thắc mắc của Hải nêu
ra ở phần mở bài.
- Làm C5: Cho 3 cái kim.
Hãy cắm ba cái kim thẳng
đứng trên một tờ giấy để
trên mặt bàn. Dùng mắt
ngắm để điều chỉnh cho
chúng đứng thẳng hàng.
Nói rõ ngắm như thế nào

Chùm sáng hội tụ:
- Trả lời C3.


- Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng phân kì:
chùm sáng song song,
hội tụ, phân kì.

- C4.

III. Vận dụng
- Làm C4.

- C5: Cắm 1 cây kim và - Làm C5.
ngắm, cắm kim 2 bị che
khuất kim 1, cắm kim 3
bị che khuất kim 1. Vì
kim 2, kim 3 nằm trên
đường thẳng ánh sáng
của kim 1 đến mắt nên


là được và giải thích vì sao bị kim 1 che khuất, nên
lại làm như thế?
3 kim thẳng hàng.
3
Hoạt động 4: Củng cố.
phút - Phát biểu định luật - Bài học.
truyền thẳng của ánh sáng.
- Đường truyền của ánh - Bài học.
sáng được biểu diễn như
thế nào?
- Bài học.

- Nêu tên các loại chùm
sáng?
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
- Về học thuộc bài
- Làm bài tập 2.1, 2.2.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.3.1,2 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



Tuần
:
Tiết:

3
3

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

Ngày soạn: 16/09/2017
Ngày dạy: 18/09/2017

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích, biết được vì sao có nhật thực,
nguyệt thực.
2.Kĩ năng
Vận dụng để giải thích hiện tượng.
3.Thái độ
Giáo dục tính quy luật cho học sinh.
Biết cách ngăn cản ánh sáng quá mạnh truyền đến mắt.
II. CHUẨN BỊ
1-Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm: 1 màn chắn, 1 miếng bìa, 1 đèn pin.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm.
2-Học sinh
Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.3.1, H.3.2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tình hình lớp (2 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (trong lúc học bài mới)
3.Giảng bài mới
Giới thiệu bài:
Có khi các em nghe nói về nhật thực, nguyệt thực. Để biết rõ về
nhật thực, nguyệt thực, các em được tìm hiểu ở bài hơm nay.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
gian
18
Hoạt động 1: Làm TN quan sát, nhận biết bóng tối,
phút bóng nửa tối, giải thích.

I. Bóng tối – bóng
* Các em đã biết về nguồn
nửa tối:
sáng. Để biết khi đặt một
màn chắn trước vật sáng
Thí nghiệm 1:
như thế nào?
(SGK)
* Ta tìm hiểu thí nghiệm
sau.
Gv: Các em đọc TN1. Cho - TN như H.3.1. Quan sát
biết làm thí nghiệm như thế vùng tối vùng sáng trên
nào?
màn.
- Các em làm TN, quan sát
và trả lời C1: Hãy chỉ ra
trên màn chắn vùng sáng,
vùng tối. Giải thích vì sao
các vùng đó lại tối hoặc
sáng?
- Gọi vài nhóm trả lời.
- Các em hồn thành nhận

- C1: Vùng sáng bên - C1.
ngoài, vùng tối ở giữa.
Vùng tối do khơng có
ánh sáng truyền tới, vùng
sáng có ánh sáng truyền
tới.
Nhận xét:

- Theo chuẩn bị.
- Trên màn chắn đặt phía Trên màn chắn đặt


xét được nhận xét gì?

phía sau vật cản có
một vùng khơng
nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng truyền
tới gọi là bóng tối.
* Khi nguồn sáng rộng thì - TN như H.3.2. Quan sát Thí nghiệm 2:
như thế nào? Ta xét TN 2.
3 vùng sáng tối khác (SGK)
Gv: Các em đọc TN2. Cho nhau.
biết làm thí nghiệm như thế
nào?
- Các em làm TN, quan sát - C2: Vùng giữa là bóng - Làm C2.
và trả lời C2: Hãy chỉ ra tối, vùng ngoài được
trên màn chắn vùng nào là chiếu sáng đầy đủ. Độ
bóng tối, vùng nào được sáng vùng cịn lại nhiều
chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét hơn vùng tối ít hơn vùng
độ sáng của vùng còn lại so sáng. Tại vì chỉ nhận một
với hai vùng trên và giải phần ánh sáng truyền tới.
thích vì sao lại có sự khác
nhau đó?
- Gọi vài nhóm trả lời.
- Theo chuẩn bị.
- Em hồn thành nhận xét - Trên màn chắn đặt phía Nhận xét:
được nhận xét gì?

sau vật cản có một vùng Trên màn chắn đặt
khơng nhận được ánh phía sau vật cản có
sáng từ một phần của một vùng khơng
nguồn sáng truyền tới gọi nhận được ánh sáng
là bóng tối nửa tối.
từ một phần của
- Để không cho ánh sáng - Dùng các vật chắn nguồn sáng truyền tới
truyền đến mắt ta làm thế sáng.
gọi là bóng tối nửa
nào?
tối.
15
phút

sau vật cản có một vùng
khơng nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng
truyền tới gọi là bóng tối.

Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực.
* Để biết hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực là gì?
- Các em đọc phần II.
- Đọc bài.
- Cho biết khi nào có nhật - Khi mặt trăng nằm
thực tồn phần?
trong khoảng từ mặt trời
đến trái đất thì trên trái
đất có bóng tối. Đứng ở

chỗ bóng tối khơng nhìn
thấy mặt trời gọi là nhật
thực toàn phần.
- Cho biết khi nào có nhật - Khi mặt trăng nằm
thực một phần?
trong khoảng từ mặt trời
đến trái đất thì trên trái
đất có bóng nửa tối.
Đứng ở chỗ bóng nửa tối

II. Nhật thực
nguyệt thực



- Khi mặt trăng nằm
trong khoảng từ mặt
trời đến trái đất thì
trên trái đất có bóng
tối. Đứng ở chỗ bóng
tối khơng nhìn thấy
mặt trời gọi là nhật
thực tồn phần.
- Khi mặt trăng nằm
trong khoảng từ mặt
trời đến trái đất thì
trên trái đất có bóng
nửa tối. Đứng ở chỗ



khơng nhìn thấy mặt trời
gọi là nhật thực một
phần.
- C3: Khơng có áng sáng
mặt trời truyền tới nên ta
khơng nhìn thấy mặt trời
và trời tối lại.

bóng nửa tối khơng
nhìn thấy mặt trời gọi
là nhật thực một
phần.
- C3.
- Mặt trời chiếu sáng
mặt trăng. Khi mặt
trăng bị trái đất che
khuất không được
mặt trời chiếu sáng
nữa, lúc đó ta khơng
nhìn thấy mặt trăng
gọi là nguyệt thực.

- Trả lời C3: Giải thích vì
sao đứng ở nơi có nhật thực
tồn phần ta lại khơng nhìn
thấy mặt trời và thấy trời tối
lại?
- Cho biết khi nào có - Mặt trời chiếu sáng mặt
nguyệt thực ?
trăng. Khi mặt trăng bị

trái đất che khuất không
được mặt trời chiếu sáng
nữa, lúc đó ta khơng nhìn
thấy mặt trăng gọi là
nguyệt thực.
- Trả lời C4: Hãy chỉ ra trên - C4: Mặt trăng ở vị trí 2, - Làm C4.
H.3.4, mặt trăng ở vị trí nào 3 thấy trăng sáng, ở vị trí
thì người đứng ở điểm A 1 thấy có nguyệt thực.
trên trái đất thấy trăng sáng,
thấy có nguyệt thực?
5
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng
phút - Nhóm trưởng làm TN như
H.3.2. Di chuyển miếng bìa
từ từ lại gần màn chắn .
Quan sát bóng tối và bóng - Ta thấy bóng tối và
nửa tối trên màn, xem bóng nửa tối nhỏ dần.
chúng thay đổi như thế nào?
- Trả lời C6: Ban đêm dùng - C6: Che kín bóng đèn - C6
một quyển vở che kín bóng đây tóc thì quyển sách
đèn dây tóc đang sáng, trên nằm trong bóng tối nên
bàn sẽ tối, có khi khơng thể khơng đọc sách được.
đọc sách được. Nhưng nếu Che kín đèn ống thì
dùng quyển vở che đèn ống quyển sách nằm trong
thì ta vẫn đọc sách được. bóng nửa tối nên đọc
Hãy giải thích vì sao lại có sách được.
sự khác nhau đó?
3
Hoạt động 4: Củng cố

phút - Vì sao ở sau vật cản lại có - Bài học.
bóng tối hay bóng nửa tối?
- Khi nào ta quan sát được - Bài học.
hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực?
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm BT: 3.1.2 SBT.
- Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.4.2 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×