Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.57 KB, 135 trang )

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Nguyên giá tài sản cố định mua về bao gồm:
A) Giá mua.
B) Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.
C) Các chi phí khác nếu có.
D) Giá mua và chi phí liên quan để TSCĐ ở vào trạng thái có thể sử dụng.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Giá mua và chi phí liên quan để TSCĐ ở vào trạng thái có thể sử dụng.
Vì:
NGTSCĐ mua về bao gồm: NGTSCĐ là tồn bộ các khoản chi phí mà DN chi ra để có được TSCĐ tính
đến thời điểm TSCĐ ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đối với TSCĐ thuộc diện mua sắm mới, NG bao
gồm:
giá
mua

chi
phí
liên
quan.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.1.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi một dự án độc lập có NPV =0 thì:
A) IRR = Lãi suất chiết khấu
B) IRR > Lãi suất chiết khấu


C) IRR < Lãi suất chiết khấu
D) Thời gian hồn vốn bằng 0
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
IRR
=
Lãi
suất
chiết
Vì:
Xem lại nội dung Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Phương pháp
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

khấu.
NPV).

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc vào những yếu tố nào trong những yếu tố
sau:
A) EBIT
B) Lãi vay phải trả.
C) EBIT và lãi vay phải trả.

Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
Vì:

án

đúng

D) LN sau thuế
là:
EBIT



lãi

vay

phải

trả.


Hệ
số
thanh
tốn
lãi
vay=EBIT/lãi

Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.3.3

vay

phải

trả.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơng cụ tài trợ vốn nào sau đây mang lại khoản lợi về thuế thu nhập hay tiết kiệm
thuế thu nhập cho doanh nghiệp:
A) Cổ phiếu thường.
B) Trái phiếu.
C) Cổ phiếu ưu đãi.
D) Tín dung thương mại của nhà cung cấp.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Trái
phiếu.
Vì:
Phát hành trái phiếu để huy động tăng vốn làm tăng vốn vay, tăng lãi vay phảI trả; mà lãi vay được coi là

một khoản chi phí hợp lý hợp lệ làm giảm thu nhập chịu thuế, giúp DN giảm một khoản thuế TNDN phải
nộp.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.5.2
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

A và B là những dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án
này sẽ ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một
dự án nào khác. Vậy, dự án A và B được gọi là:
A) Dự án có khả năng được chấp nhận.
B) Dự án đầu tư độc lập.
C) Dự án loại trừ lẫn nhau.
D) Dự án có hiệu quả kinh tế cao.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Dự
án
loại
trừ
lẫn
nhau.
Vì:
Dự án loại trừ hay xung khắc hay phụ thuôc là những dự án cùng được lập cho một đối tượng đầu

tư. Vì vậy nếu chấp nhận hay loại bỏ dự án này sẽ ảnh hưởng đến dự án khác.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn H tt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn =
6.000 tr.đ, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?


A) 2.500
B) 24.000
C) 1.500
D) 30.000
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
1.500.
Vì:
Htt = TSNH/Nợ NH = TSLĐ và đầu tư NH/Tổng nợ NH à Tổng nợ NH = 6.000/4 = 1.500
Nợ
ngắn
hạn=6.000/4=1.500
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.1.2
Đúng

Điểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu giá trị hiện tại của dịng tiền thiết lập được là 1.000 tr.đ từ vốn đầu tư ban
đầu 800 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
A) 1800 triệu
B) – 1800 triệu
C) – 200 triệu
D) 200 triệu
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
NPV=1.000-800=200
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

là:

200

triệu.
triệu

Câu8 [Góp ý]

Điểm : 1

Phương pháp khấu hao đường thẳng thích hợp với:
A) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng tương đối đồng đều giữa các thời gian trong năm.
B) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng không đồng đều giữa các thời gian trong năm.
C) Loại TSCĐ chịu ảnh hưởng nhiều của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ.
D) Loại TSCĐ đi thuê tài chính.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Loại TSCĐ có mức độ sử dụng tương đối đồng đều giữa các thời gian trong năm.
Vì:
Bản chất của phương pháp khấu hao đường thẳng là mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao được xác định là
một mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ. Do vậy phương pháp này phù hợp với loại TSCĐ
có mức độ sử dụng tương đối đồng đều giữa các thời kỳ trong năm.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.1
Không đúng


Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

IRR được định nghĩa như là:
A) Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.
B) Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và giá trị hiện tại của dòng tiền.
C) Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV.

D) Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hồn vốn có chiết khấu DP
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.

Vì:
Tỷ suất doanh lợi nội bộ là một tỷ suất chiết khấu mà tại đó nó làm cho giá trị hiện tạicủa dòng tiền thuần
do đầu tư đưa lại hàng năm bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Hay nói cách khác tỷ suất doanh lợi nội là tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn PP chấp nhận tất cả các dự án độc lập có thời
gian hồn vốn:
A) Lớn hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án.
B) Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án.
C) Lớn hơn 0.
D) Là một số nguyên.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án.
Vì:
Thời gian hồn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số
vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án. Thông thường khi kinh doanh, doanh nghiệp sẽ chọn dự án có
thời gian chuẩn thu hồi vốn đầu tư có thể chấp nhận được. Các dự án có thời gian thu hồi vốn dài hơn
thời
gian
thu
hồi
vốn
chuẩn
sẽ

bị
loại
bỏ
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Người phải chịu trách nhiệm vơ hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
khác của doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả lời

A) Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân.


B) Thành viên góp vốn của cơng ty hợp danh.
C) Chủ sở hữu của công ty TNHH.
D) Cổ đông của cơng ty cổ phần.
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Chủ
sở
hữu
của
doanh

nghiệp

nhân.
Vì:
Theo luật DN 2005, chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp. cịn thành viên góp vốn của Công ty hợp danh,
chủ sở hữu công ty, TNHH và công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và
nghĩa
vụ
tài
chính
khác
của
doanh
nghiệp.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Loại hình cơng ty nào thu hút được nhiều nhà đầu tư nhất:
A) Doanh nghiệp tư nhân
B) Công ty cổ phần
C) Công ty hợp danh
D) Cơng ty TNHH
Chọn một câu trả lời
Sai.

Đáp
án
đúng
là:
Cơng
ty
cổ
phần.
Vì:
Trong các loại hình doanh nghiệp, chỉ có duy nhất loại hình công ty cổ phần được phát hành bất cứ một
loại chứng khốn nào. Vì vậy nó có cơ hội để thu hút nhiều nhà đầu tư nhất.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Cơng ty cổ phần
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơng ty Sơng Lơ chun sản xuất KD 1 loại sản phẩm có tài liệu năm N: Doanh
thu thuần bán hàng 300 triệu đồng; tổng chi phí cố định kinh doanh 50 triệu
đồng; tổng chi phí biến đổi bằng 70% doanh thu. Tổng số vốn kinh doanh: 200
triệu đồng, trong đó vốn vay 100 triệu đồng, lãi suất vay 10%/năm. Vậy, tại mức
doanh thu trên, nếu tăng thêm1% doanh thu thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
(ROE) sẽ tăng thêm:
A) 2.0%
B) 2,5%
C) 3,0%
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Vì:


Đáp

D) 3,5%
án

đúng

là:

3,0%.


Mức tác động của đồn bẩy DTL
DTL = (Q.P-Q.V)/(Q.P-Q.V-F-i)
DTL
=
(300-300x70%)/(300-300x70%-50-100x10%)
Như
vậy
nếu
DT
thay
đổi
1%
thì
ROE
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.3

=

thay

đổi

3
3%".

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơng ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình cơng ty tư nhân và cơng ty hợp
danh bởi vì:
A) Được miễn thuế.
B) Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.
C) Trách nhiệm vô hạn.
D) Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.
Vì:
Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, cơng ty cổ phần tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản
lý. Điều này mang đến nhiều thuận lợi cho công ty cổ phần. Nó giúp cho cơng ty cổ phần gần như có đời
sống

vĩnh
viễn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.2. Công ty hợp danh và mục 1.2.1.4.
Công ty cổ phần

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Cho hàng tồn kho bình quân = 4.000 tr. đ., giá vốn hàng bán = 6.000 tr. đ., hãy tính
số vịng quay hàng tồn kho?
A) 2
B) 0,6
C) 1,5
D) 3
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
1,5.
Vì:
Số vịng quay HTK = Giá trị vốn hàng bán/ HTK bình qn = 6.000/4.000= 1,5 vịng.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.4
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1


Khi người nắm gữi trái phiếu chuyển đổi thực hiện chuyển đổi sang cổ phiếu của

công ty sẽ tác động:
A) Làm tăng tài sản của công ty.
B) Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty.
C) Làm tăng hệ số nợ của cơng ty.
D) Cơng ty có thêm tiền vốn để đầu tư.
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
Làm
tăng
vốn
chủ
sở
hữu
của
cơng
ty.
Vì:
Khi người nắm giữ trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu tức là thay đổi cơ cấu nguồn vốn của công ty:
Làm
tăng
vốn
chủ
sở
hữu

giảm

hệ
số
nợ.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.5.2.5
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Phương pháp thẩm định dự án đầu tư nào dưới đây khơng tính đến giá trị theo
thời gian của tiền:
A) Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP).
B) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
C) Giá trị hiện tại thuần (NPV).
D) Chỉ số sinh lời (PI).
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
Thời
gian
hồn
vốn
giản
đơn
(PP).
Vì:

Phương pháp thời gian hồn vốn giản đơn khơng tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiên. Trong phương
pháp này các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm khác nhau không quy về thời điểm hiện tại để so
sánh.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Các trung gian tài chính có thể là:
A) Ngân hàng và liên ngân hàng.
B) Các quỹ tiết kiệm.
C) Các công ty bảo hiểm.
D) Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và các quỹ liên kết
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và các quỹ liên kết.
Vì:


Trung gian tài chính là những tổ chức – kênh dẫn vốn từ người có vốn (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức)
đối với những người cần vốn (công ty, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân).
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" bài 1, mục 1.2.3. Môi trường kinh doanh

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1


Cho tổng doanh thu = 2.200 tr. đ.; doanh thu thuần = 2.000 tr. đ.; vốn lưu động
bình qn = 1.000 tr. đ., số vịng quay vốn lưu động bằng:
A) 2,2
B) 2
C) 4,2
D) 3
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
Số
vịng
quay
VLĐ
=
DTT/VLĐ
bình
qn
=
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

là:
2000/1000

2.
=


2

vịng.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Thu nhập hay dòng tiền vào của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm:

A) Doanh thu thuần bán hàng hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; khoản tiền thuần t
thúc dự án.

B) Lợi nhuận sau thuế hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; khoản tiền thuần từ thanh
thúc dự án và khoản thu hồi số vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.

C) Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; khoản tiền thuần t
khi kết thúc dự án và khoản thu hồi số vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.

D) Lợi nhuận trước thuế và số khấu hao TSCĐ hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; k
Chọn một câu trả lời
lưu động thường xuyên đã ứng ra.
Đúng. Đáp án đúng là: Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; khoản tiền
thuần từ thanh lý TSCĐ khi kếtthúc dự án và khoản thu hồi số vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.
Vì:
Dịng
tiền
vào
của
dự

án
đầu

diển
hình
bao
gồm:
- Dịng tiền thuần vận hành hàng năm= lợi nhuận sau thuế + khấu hao TSCĐ
Khoản
tiên
thu
thanh

khi
kết
thúc
dự
án
(nếu
có)
Thu
hồi
VLĐ.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.2.1
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1


Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là
5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là bao nhiêu nếu X và Y là 2 dự
án độc lập:
A) 1000 $
B) 9000 $
C) – 1000 $
D) 5000 $.
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
9000
$.
Vì:
Trong phương pháp NPV, có thể cộng NPV của các dự án độc lập với nhau. Do đó, giá trị hiện tại thuần
của
dịng
kết
hợp
là:
NPV=5.000+4.000=9.000.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.3.4
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KHƠNG tóm lược:
A) Dịng tiền dự án.
B) Dịng tiền hoạt động.
C) Dịng tiền tài chính.
D) Dịng tiền đầu tư.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Dịng tiền dự án.
Vì: Báo cáo lưu chun tiền tệ phản ánh sự lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính. Dịng tiền dự án không phải là đối tượng được phản ảnh ở Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
Tham khảo: Xem Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Quyết định đầu tư hay quyết định ngân sách vốn của công ty liên quan đến loại
tài sản nào:
Chọn một câu trả lời

A) Cung cấp cơ chế thanh toán.
B) Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ.
C) Đầu tư vào tài sản thực.


D) Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân.
Sai.
Đáp

án
đúng
là:
Đầu

vào
tài
sản
thực.
Vì:
Việc DN sử dụng vốn để đầu tư vào TSCĐ, TSLĐ còn gọi là tài sản thực được gọi là quá trình đầu tư hay
QĐNS vốn. Bởi vì đầu tư là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên các tài sản cần thiết
phục
vụ
cho
các
hoạt
động
sau
này.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech
là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn

quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech?
A) 20 triệu đồng
B) 2 triệu đồng
C) 72 triệu đồng
D) 12 triệu đồng
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
72
triệu
đồng.
Vì:
Số tiền tồn quỹ tối thiểu = Số tiền xuất quỹ/bình quân 1 ngày x Số ngày dự trữ tiền quỹ= 12 triệu x 6 = 72
triệu.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.2
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất trong các phương
pháp sau:
A) Khấu hao bình quân.
B) Khấu hao theo số dư giảm dần.
C) Khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư giảm dần.
D) Khấu hao đều.

Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Khấu
hao
theo
số

giảm
dần.
Vì:
Phương pháp khấu hao số dư giảm dần là phương pháp khấu hao mà bản chất của nó là khấu hao
nhanh, đẩy nhanh mức khấu hao trong những năm đầu sử dụng TSCĐ. Do đó đây là phương pháp khấu
hao
thu
hồi
phần
lớn
vốn
nhanh
nhất.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.2
Khơng đúng
Điểm: 0/1.


Câu26 [Góp ý]

Điểm : 1

Nếu tỷ số nợ là 0,2; hệ số nợ trên vốn cổ phần là:
A) 0,2
B) 0,8
C) 0,25
D) 0,1
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
Vì:
Hệ
số
nợ
=
Tổng
nợ/tổng
Hệ
số
vốn
cổ
phần
=
Hệ số nợ trên vốn cổ phần = Tổng nợ/Tổng vốn cổ
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.2.2.1
Đúng
Điểm: 1/1.


là:
vốn
1-0,2
phần =

0,25.
=
=
0,2/0,8

=

0,2
0,8
0,25.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Địn bẩy nào trong các địn bẩy sau liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và
thu nhập mỗi cổ phần:
A) Kinh doanh
B) Tổng hợp
C) Tài chính
D) Chung
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng

là:
Tổng
hợp.
Vì:
Mức độ tác động của ĐBTH phản ánh khi DT hoặc sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì ROE hoặc EPS
thay
đổi
bao
nhiêu
%.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.3.
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Quyết định nào dưới đây là quyết định tài chính:
A) Quyết định tuyển dụng thêm lao động.
B) Quyết định sửa đổi và bổ sung định mức tiêu hao vật tư sản xuất.
C) Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.
Chọn một câu trả lời

D) Quyết định mở rộng mạng lưới bán hàng.


Sai. Đáp án đúng là: Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.
Vì:
Quyết định tài chính là những quyết định liên quan tới: đầu tư, huy động vốn, phân phố lợi nhuận. Như
vậy phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn là quyết định tài chính.

Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung của tài chính doanh nghiệp

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong các ý kiến sau về doanh nghiệp được quyền phát hành chứng khoán để
huy động vốn ở Việt Nam, ý kiến nào là đúng?
A) Công ty cổ phần; công ty hợp danh.
B) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
C) Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.
D) Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Vì:
Cơng ty cổ phần được phát hành cổ phiếu, trái phiếu cịn Cơng ty TNHH chỉ được phát hành trái phiếu.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn và
mục 1.2.1.4. Cơng ty cổ phần
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí đại diện là:

A) Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đơng và các nhà q
B) Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý


C) Chi phí đại diện là chi phí giải quyết mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các n
công ty; và các chi phí giám sát hoạt động của nhà quản lý.
D) Chi phí văn phịng đại diện.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí đại diện là chi phí giải quyết mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và
các nhà quản lý của công ty; và các chi phí giám sát hoạt động của nhà quản lý.
Vì: Trong cơng ty CP, do tách bạch quyền quản lý và quyền sở hữu, vì vậy dẫn đến người sở hữu công ty
chưa chắc đã trực tiếp quản lý công ty. Ngược lại người quản lý chưa chắc đã là người sở hữu cơng ty.
Vì vậy phát sinh mâu thuấn về quyền lợi giữa người sở hữu và người quản lý công ty. Để giải quyết mâu
thuẫn này phát sinh chi phí đại diện. Chi phí này cịn được dùng để giám sát hoạt động của nhà quản lý
Tham khảo: Xem bài 1 “Tổng quan về tài chính doanh nghiệp” (Giáo trình Topica - Tài chính doanh
nghiệp)
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Hao mịn vơ hình của tài sản cố định là:
A) Sự giảm sút về giá trị sử dụng của tài sản cố định.
B) Sự giảm sút thuần tuý về giá trị của tài sản cố định.
C) Sự giảm sút về giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định.
D) Sự giảm giá của của sản phẩm do tài sản cố định đó sản xuất ra.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Sự giảm sút thuần tuý về giá trị của tài sản cố định.
Vì:
TSCĐ bị hao mịn hữu hình và vơ hình. Hao mịn vơ hình TSCĐ đó là sự giảm sút thuần tuý về mặt giá
trị.

Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.2.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu là quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động:
A) Quan hệ trả tiền công, hay chế độ thưởng phạt vật chất.
B) Góp vốn đầu tư.
C) Phân chia lợi nhuận.
D) Thanh toán nhượng bán khi thanh lý doanh nghiệp.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ trả tiền công, hay chế độ thưởng phạt vật chất.
Vì:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động trong DN được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh
toán tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động
kinh
doanh
của
DN...
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.1.2. Các quan hệ tài chính chủ yếu trong
doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơng ty Ánh Hồng có doanh thu thuần đạt 1.500 triệu đồng, tổng chi phí biến đổi

bằng 60% doanh thu thuần và tổng chi phí cố định là 300 triệu đồng. Vậy, ở mức
doanh thu trên mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh(DOL) sẽ là:
Chọn một câu trả lời

A) 1,6.
B) 1.8.
C) 2.0.


D) 2.2.
Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F] = (Q.P – Q.V)/(Q.P-Q.V-F)
Với: Q.P là doanh thu thuần, Q.V là tổng chi phí biến đổi.
à
DOL =
(1.500
1.500
x
60%)/(1.500
1.500
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2

là:

x6


0%)

2.0.

-

300

=

2.

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:
A) Tổng tài sản với tổng nợ.
B) Tổng tài sản lưu động với tổng nợ ngắn hạn.
C) Tổng tài sản với tổng nợ dài hạn.
D) Tất cả các phương án đều sai.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Tổng

tài
sản
Vì:
Hệ
số
khă
năng
thanh
tốn
tổng
qt=
Tổng
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

với
tài

sản/

tổng
tổng

nợ.
nợ.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1


Doanh thu của cơng ty Thành Cơng 100 triệu/năm, chi phí hoạt động 40 triệu/năm,
khấu hao 10 triệu/năm, Thuế TNDN 25%. Xác định dòng tiền hoạt động của năm:
A) 40 triệu
B) 47,5 triệu
C) 50 triệu
D) 55 triệu
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
47,5
triệu.
Vì:
Dịng tiền hoạt động hàng năm=Lợi nhuận sau thuế+khấu hao TSCĐ=(100-40-10)(1-25%)+10=47,5 triệu.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.2.2.2
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1


Dữ liệu về dự án đầu tư như sau: dòng tiền của dự án qua các năm T0 = (100)
tr.đ, T1 = 40 tr.đ, T2 = 50 tr.đ, T3 = 60 tr.đ. Các dòng tiền này là dòng tiền đã chiết
khấu về năm gốc T0. Hãy tính thời gian hồn vốn của dự án.
A) 2 năm
B) 2 năm 2 tháng
C) 2 năm 6 tháng

D) 2 năm 10 tháng
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
2
năm
Vì:
Số
VĐT
chưa
thu
hồi

cuối
năm
100-40=60
-Số
VĐT
chưa
thu
hồi

cuối
năm
60-50=10
Số
tháng

thu
hồi
vốn
10x12:60=2tháng
DPP=2năm
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.2
Đúng
Điểm: 1/1.

2

tháng.

thứ

nhất:
thứ

đầu

2:
tư:
2tháng

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Điền cụm từ còn thiếu trong kết luận sau: “Trong điều kiện các nhân tố khác
khơng đổi, nếu………..tăng thì sản lượng hịa vốn kinh tế giảm”
A) Chi phí biến đổi một đơn vị sản phẩm.

B) Giá bán một đơn vị sản phẩm.
C) Tổng chi phí cố định kinh doanh.
D) Lãi vay vốn kinh doanh.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Giá bán một đơn vị sản phẩm.
Vì:
Số lượng hồ vốn kinh tế =
trong điều kiện các NT khác không thay đổi, nếu giá bán tăng thì số
lượng hồ vốn kinh tế giảm.
PxQhv = VxQhv +F à (P-V)Qhv = F à Qhv =F/(P-V)
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Cổ tức chỉ áp dụng cho loại hình cơng ty nào?
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp tư nhân


B) Công ty cổ phần
C) Công ty TNHH
D) Công ty hợp danh
Sai.
Đáp
án

đúng
là:
Cơng
ty
cổ
phần.
Vì:
Theo luật DN hiện hành, chỉ có cơng ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để HĐV. Như vậy cổ tức
chỉ
áp
dụng
cho
cơng
ty
cổ
phần.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì:
A) L càng lớn càng tốt
B) K càng lớn càng tốt
C) K càng nhỏ càng tốt
D) L càng lớn và K càng nhỏ thì càng tốt.
Chọn một câu trả lời

Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
L
càng
lớn

K
càng
nhỏ
thì
càng
tốt.
Vì:
Số vịng quay VLĐ phản ánhtrong một năm VLĐ quay được bao nhiêu công, kỳ ln chuyển VLĐ (K)
phản
ánh
số
ngày
1
vịng
quay
VLĐ.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.1
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu40 [Góp ý]

Điểm : 1

Ý kiến nào là đúng về cách lựa chọn dự án trong trường hợp hai dự án thuộc loại
xung khắc và có tuổi thọ khơng bằng nhau:

A) Xác định giá trị hiện tại thuần của từng dự án (NPV) sau đó sẽ chọn dự án nào có N

B) Đưa 2 dự án về cùng độ dài thời gian và chọn dự án nào có tổng dịng tiền thuần ho
lớn hơn.

C) Đưa 2 dự án về cùng độ dài thời gian, tiếp đó xác định NPV của từng dự án có cùng
và lựa chọn dự án nào có NPV lớn hơn.

D) Đưa 2 dự án về cùng độ dài thời gian tiếp đó xác định tổng số đầu tư của từng dự án
Chọn một câu trả lời
thời gian và lựa chọn dự án nào có tổng số đầu tư nhỏ hơn.
Đúng. Đáp án đúng là: Đưa 2 dự án về cùng độ dài thời gian, tiếp đó xác định NPV của từng dự án có
cùng
độ
dài
thời
gian

lựa
chọn
dự
án
nào

NPV

lớn
hơn.
Vì:
Xem lại nội dung Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Phương pháp NPV).
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ khiến cho:
A) Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên.
B) Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.
C) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc huy động vốn.
D) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.
Vì:
Khi lãi suất thị trường giảm xuống giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư. Bởi lẽ khi
đó cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho người đầu tư trên thị trường đòi hỏi sẽ thấp hơn, cơ hội huy
động
vốn
đầu

lớn
hơn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.3. Mơi trường kinh doanh

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp
ở Việt Nam không thuộc diện ưu đãi là:
A) 10%
B) 15%
C) 25%
D) 30%
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
25%.
Vì:
Hiện nay, theo luật thuế TNDN 2009, mức thuế suất DN áp dụng chung cho các loại hình DNVN thuộc
diện
ưu
đãi
là:
25%
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Một cơng ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn
cổ phần đại chúng, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính hệ số nợ của cơng ty?
Chọn một câu trả lời

A) 40%
B) 20%


C) 50%
D) 10%
án

Sai.
Đáp
đúng
Vì:
Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng TS = (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn)/Tổng TS
Hệ
số
nợ
=
(100+200)/600
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.2.2.1

là:

50%

=

0,5.

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong số những chi phí sau, chi phí nào được tính vào nguyên giá TSCĐ
A) Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
B) Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
C) Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
D) Chi phí bảo dưỡng định kỳ.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
Vì:
Theo quy định hiện hành, lãi vay đầu tư cho TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động được tính vào
NG. Nhưng khi TSCĐ đã đi vào hoạt động, lãi vay lại được tính vào chi phí TC trong kỳ và được lọại ra
khỏi
NG
TSCĐ.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.4.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1


Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi nhuận trước
thuế bằng 1.400 tr.đ, lãi vay R = 400 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu?
A) 2.200 tr.đ
B) 1.800 tr.đ
C) 1.900 tr.đ
D) 1.000 tr.đ
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
1.800
tr.đ.
Vì:
EBiT
=
EBT
+
I
=
1.400
+
400=
1.800.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.2.6. Xác định sản lượng sản phẩm cần
để đạt được mức lợi nhuận dự tính.
Khơng đúng
Điểm: 0/1.


Câu6 [Góp ý]


Điểm : 1

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu
500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
A) 1050 tr.đ
B) – 1050 tr.đ
C) – 50 tr.đ
D) 50 tr.đ
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
NPV=550-500=50
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.3.
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

là:

50

tr.đ
triệu

Câu7 [Góp ý]

Điểm : 1

Công ty cổ phần Hà Quảng chuyên SXKD một loại sản phẩm. Năm N dự kiến sản
xuất và tiêu thụ 20.000 sản phẩm. Theo tính tốn nếu đạt mức sản lượng trên thì
thu nhập 1 cổ phần(EPS) sẽ là 3.000 đồng và mức độ tác động của đòn bẩy tổng
hợp (DTL) là 3,0. Vậy, nếu sản lượng năm N tăng thêm 10% thì EPS của cơng ty
sẽ là:
A) 3.300 đ/cp.
B) 3.600 đ/cp.
C) 3.900 đ/cp.
D) 4.200 đ/cp.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Vì:
DTL = ∆EPS/∆Q
- ∆EPS là % thay đổi EPS, ∆Q là % thay đổi sản lượng.
%∆EPS = DTL x %∆Q = 3 x 10% = 30%
Vậy EPS tăng 30%
à EPS mới = EPS cũ + 30% EPS cũ.
EPS
mới
sẽ

3.000+3.000x30%
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.2
Khơng đúng

Điểm: 0/1.

3.900

=

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả lời

A) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.

đ/cp.

3.900đ/cp.


B) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể và các tổ chức xã hội.

C) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động và trong nội bộ doanh ngh

D) Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các chủ thể khác của nền kinh tế và các tổ ch
doanh nghiệp với người lao động cũng như giữa các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các chủ thể khác của nền kinh tế và các
tổ chức xã hội, giữa doanh nghiệp với người lao động cũng như giữa các bộ phận trong nội bộ doanh
nghiệp.
Vì: Bản chất của TCDN là các quan hệ tài chính phát sinh gắn liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền
tệ. Cụ thể: quan hệ gữa doanh nghiệp-nhà nước, đó là nhà nước đầu tư vốn ban đầu và bổ sung cho

doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước; quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ
thể và các tổ chức XH, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động và trong nội bộ doanh
nghiệp qua thanh tốn, lương, tiền cơng, quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp và trong việc
hình thành sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ảnh
hưởng tới: nhu cầu lao động, tốc độ chu chuyển vốn, kết cấu vốn kinh doanh, vấn đề thu tiền bán hàng,
cân đối thu- chi; Môi trường kinh doanh: nhu cầu vốn đầu tư, vấn đề tiết kiệm chi phí trong kinh doanh,
cơ hội đầu tư, hình thức huy động vốn, chi phí sử dụng vốn, bảo tồn kinh doanh, vấn đề đổi mới thiết
bị.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.1.2. Các quan hệ tài chính chủ yếu trong
doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơng ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80
triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn
chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng
vốn bình quân?
A) 10,08%
B) 11,2%
C) 13%
D) 22%
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
Vì:

WACC = Wd x kd(1-T) + Wp x kp
Trong đó:
Wd – Tỷ trọng (hệ số) vốn vay
Kd - % lãi vay
T – Thuế suất thuế TNDN
Wp – Tỷ trọng (hệ số) vốn CSH
Kp – Chi phí vốn CSH
WACC
=
80/200
x
10%
x
72%
+
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.2.2.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu10 [Góp ý]

là:

120/200

10,08%.

x

12%=10,08%



Điểm : 1

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tiến có một dự án đầu tư thực hiện bằng vốn chủ sở
hữu. Theo tài liệu khi dự án đi vào hoạt động, hàng năm đưa lại khoản doanh thu
thuần là 100 triệu đồng; tổng chi phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm chưa kể khấu
hao TSCĐ là 60 triệu/năm, Khấu hao TSCĐ 20 triệu đồng năm/năm; thuế suất thuế
thu nhập DN là 25%. Vậy, dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án:
A) 15 triệu đồng.
B) 25 triệu đồng.
C) 35 triệu đồng.
D) 45 triệu đồng.
Chọn một câu trả lời
Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
Vì:
Dịng tiền thuần hoạt động hàng năm= Lợi nhuận
=(100-60-20)x75%+20=35
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.2.2.2
Đúng
Điểm: 1/1.

35

triệu


sau

thuế+Khấu

đồng.
hao

TSCĐ
triệu.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty cổ phần Hồng Hà trong năm đạt được lợi nhuận trước lãi vay và
thuế(EBIT) là 500 triệu đồng, lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ là 100 triệu
đồng. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25% và xác định tỷ lệ trả
cổ tức trong năm là 0,6 lợi nhuận sau thuế. Số cổ phần thường đang lưu hành
của công ty là 120.000 cổ phần. Vậy, cổ tức 1 cổ phần của công ty là:
A) 1.200đ/1CP
B) 1.500đ/1CP
C) 1.800đ/1CP
D) 2.000đ/1CP
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
1.500đ/1CP.
Vì:

LN sau thuế = LNTT x (1-T) = 75% x LNTT = 75% x (EBIT-I) = 75%(500-100)=300 triệu đồng.
Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức/LNST
à Cố tức = Tỷ lệ trả cổ tức x LNST
à Cổ tức trên 1 cổ phần = Cổ tức/∑Số lượng cổ phần = 0,6 x 300.000.000/120.000 = 1.500 đồng
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi các yếu tố không thay đổi, nếu công ty giảm hệ số trả cổ tức sẽ dẫn đến:


A) Làm giảm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, cơng ty phải huy động vốn từ bên ngồi nh

B) Làm tăng thêm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty giảm bớt được số vốn huy độn

C) Làm giảm số lợi nhuận để lại tái đầu tư và cũng làm giảm cả số vốn cần huy động từ
đầu tư.

D) Không ảnh hưởng đến số lợi nhuận để lại tái đầu tư và số vốn cần huy động từ bên n
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Làm tăng thêm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty giảm bớt được số vốn huy
động
từ
bên
ngồi.
Vì:
Hệ số chi trả cổ tức phản ánh trong một đồng TN của 1 CP có mấy đồng dành trả cổ tức. Như vậy hệ số

này càng cao chứng tỏ DN để phần LNST trả cổ tức cao. Còn nếu các yếu tố khác không đổi, nếu công
ty giảm hệ số trả cổ tức sẽ dẫn đến việc tăng số LN để tái đầu tư.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.2.3.2
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Chỉ tiêu nào là nhỏ nhất trong số các chỉ tiêu sau đây:
A) Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh.
B) Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
C) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
D) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là: Thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp.
Vì:
LNTT=
Lãi
gộpChi
phí
BHChi

phí
QLDNLãi
vay
(nếu
có)
LNST
=
LNTTthuế
TNDN.
Như
vậy
Lãi
gộp
> LNTT>LNST>Thuế
TNDN.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1.2. Nội dung lợi nhuận của doanh
nghiệp
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngun nhân cơ bản của hao mịn vơ hình:
A) Thời gian và cường độ sử dụng.
B) Sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật.
C) Việc chấp hành các qui phạm kĩ thuật trong sử dụng & bảo dưỡng
D) Do tác động của các yếu tố tự nhiên
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật.

Vì: Hao mịn vơ hình là sự giảm sút thuần tuý về mặt giá trị. Nguyên nhân chính là do sự tiến bộ KHKT,


TSCĐ bị lạc hậu, bị giảm giá trị.
Tham khảo: Xem bài 4, mục 4.2.2.1. Hao mòn của tài sản cố định (Giáo trình Topica - Tài chính doanh
nghiệp)

Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Có thơng tin sau đây trong tháng 1: Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ: 80 triệu $
Doanh số tháng 1: 200 triệu $
Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $
Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?
A) 90 triệu $
B) 190 triệu $
C) 70 triệu $
D) 80 triệu $
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
90
triệu
$.

Vì:
Số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu = số dư TK phải thu đầu kỳ + Số phải thu phát sinh trong kỳ Số
thu
được
trong
kỳ
=
80
+200
-190
=
90
triệu
$.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau được xếp là chi phi cố định kinh
doanh:
A) Tiền thuê nhân công bốc xếp vật liệu nhập khẩu ở cảng lên xe.
B) Tiền thuê nhà làm văn phịng cơng ty.
C) Tiền trả về điện, nước dùng cho sản xuất sản phẩm.
D) Tiền lương trả cho công nhân sản xt.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp

án
đúng
là:
Tiền
th
nhà
làm
văn
phịng
cơng
ty.
Vì:
Chi phí CĐKD là những khoản chi phí khơng tăng và tăng khơng đáng kể so với quy mơ sản xuất. Bao
gồm
:
Tiền
th
nhà
làm
văn
phịng
cơng
ty
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.2.1.3
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1



Cơng ty cổ phần Bình Minh trong năm N dự tính đạt được lợi nhuận sau thuế là
500 triệu đồng. Hiên cơng ty có một dự án đầu tư có tính khả thi với vốn đầu tư
800 triệu đồng. Dự kiến huy động vốn theo cơ cấu: 60% là vốn vay và 40% là vốn
chủ sở hữu. Nếu công ty thực hiện chính sách thặng dư cổ tức thì lợi nhuận
dành để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu sẽ là:
A) 140 triệu đồng.
B) 160 triệu đồng.
C) 180 triệu đồng.
D) 200 triệu đồng.
Chọn một câu trả lời
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
180
Vì:
Vốn
chủ
sở
hữu:
800
x
0,4
=
LN
dành
trả
cổ

tức
cho


:
500-320
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.2.3.2
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

triệu
=

320
180

đồng.
(triệu)
(triệu)

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Điền nội dung cịn thiếu:
“_______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.”
A) Chi phí sử dụng vốn.
B) Phần bù rủi ro.
C) Chi phí sử dụng vốn bình qn.
D) Chi phí kinh tế.
Chọn một câu trả lời

Đúng.
Đáp
án
đúng
là:
Chi
phí
sử
dụng
vốn
bình
qn.
Vì:
Chi phí sử dụng vốn bình quân là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh huy động vốn hay nguồn tài trợ của doanh nghiệp gồm:
A) Tổ chức tài chính trung gian.
B) Thị trường chứng khoán.
C) Hệ thống nhà cung cấp tín dụng nợ.
Chọn một câu trả lời

D) Các tổ chức tài chính trung gian, thị trường chứng khốn và các nhà cung cấp dịch v



Đúng. Đáp án đúng là: Các tổ chức tài chính trung gian, thị trường chứng khoán và các nhà cung cấp
dịch vụ tín dụng nợ.
Vì:
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp có thể huy động vốn qua nhiều kênh khác nhau như: qua
ngân
hàng,
TTCK,
qua
nhà
cung
cấp
tín
dụng.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.3. Môi trường kinh doanh

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Một tài sản cố định (TSCĐ) có nguyên giá 200 triệu đồng, thời gian hoạt động của
TSCĐ là 5 năm. Nếu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (với hệ số
điều chỉnh bằng 2) thì mức khấu hao của TSCĐ năm thứ hai sẽ là:
A) 40 triệu đồng
B) 48 triệu đồng
C) 55 triệu đồng
D) 60 triệu đồng
Chọn một câu trả lời
Sai.

Đáp
án
đúng
là:
48
Vì:
Theo
phương
pháp
khấu
hao
số
Mkh
=
Gcđ(t)
x
Tkh%(sdgd)
=
Tkh%(đt)
=
1/5
x
2
Mkh
năm
thứ
1:
200
x
Mkh

năm
thứ
2:
(200-80)
x
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.1
Khơng đúng
Điểm: 0/1.

triệu


đồng.

giảm
x
=

2/5
2/5

dần:
Tkh%(sdgd)
Hs
2/5
=
80
=
48.


Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo cơng suất thiết kế mỗi năm có
thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là
100.000đ.Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 120.000.000đ.
Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ?
A) 97%
B) 94%
C) 96%
D) 95%
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: 96%.
Vì: Cơng suất hoà vốn(h%)=Qhv/Qcsx100% =120.000.000/(150.000-100.000)x2.500= 96%.
Tham khảo: Xem bài 2, mục 2.5.2.2. Xác định sản lượng hịa vốn kinh tế (Giáo trình Topica - Tài chính
doanh nghiệp)


×