Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.71 KB, 133 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27


28
29

VIẾT TẮT
BCT
BNNPTNT
BTC
BTCT
BTNMT
BVMT
BXD
BYT
CBCNV
CTNH
CTR
ĐTM
ĐVT
GPMB
HTXL
KT-XH
KKT
NTM
PCCC
PGS.TS
QCVN
QCKTQG

TCN
TCVN
TNHH

TMDV
UBND
WHO

DIỄN GIẢI
Bộ Công Thương
Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Bộ Tài Chính
Bê tông cốt thép
Bộ Tài nguyên Môi trường
Bảo vệ môi trường
Bộ xây dựng
Bộ y tế
Cán bộ công nhân viên
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Đánh giá tác động mơi trường
Đơn vị tính
Giải phóng mặt bằng
Hệ thống xử lý
Kinh tế - xã hội
Khu Kinh tế
Nơng thơn mới
Phịng cháy chữa cháy
Phó giáo sư, tiến sĩ
Quy chuẩn Việt Nam
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
Quyết định
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn Việt Nam

Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại dịch vụ
UBND
Tổ chức y tế thế giới

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

1


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................5
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 7
1.Xuất xứ của Dự án...................................................................................................7
1.1. Thông tin chung về dự án.....................................................................................7
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư...................................8
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án, quy hoạch phát triển.................................8
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.............................................8
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường.................8
2.1.1. Các văn bản pháp luật............................................................................................8
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật......................................................................10
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án..........................................11
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu do Chủ dự án tạo lập...................................................11
3. Tổ chức thực hiện ĐTM........................................................................................11
4. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường..........................................................13

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN.............................................................15
1.Tóm tắt về dự án..................................................................................................15
1.1.Thơng tin chung về dự án.................................................................................15
1.1.1.Tên dự án......................................................................................................... 15
1.1.2. Tên chủ dự án................................................................................................. 15
1.1.3. Vị trí địa lý của Dự án.....................................................................................15
1.1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án.......................................................................................15
1.1.3.2.Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Dự án và lân cận......................15
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án..................................18
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án...........................................................................................18
1.1.4.2.Quy mơ, cơng suấtcủa dự án..............................................................................18
1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án....................................................................19
1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của Dự án...........................................................19
1.2.2. Máy móc, thiết bị chính của dự án.......................................................................19
1.3.Ngun, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước
và các sản phẩm của dự án.........................................................................................20
1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án.............................................20
1.3.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước.................................................................................22
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................................................24
1.5. Biện pháp tổ chức thi công...................................................................................26
1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án.....................................30
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................................30
1.6.2. Vốn đầu tư..........................................................................................................31
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án......................................................................31
2. Tóm tắt các vấn đề mơi trường chính của dự án...............................................32
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

2



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

CHƯƠNG 2.ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................................................................42
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội....................................................................42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................................42
2.1.1.1. Điều kiện địa lý................................................................................................42
2.1.1.2.Điều kiện địa hình, địa chấtkhu vực...................................................................42
2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu, khí tượng........................................................................44
2.1.1.4. Điều kiện thủy văn...........................................................................................47
2.1.2.Điều kiện về kinh tế - xã hội.............................................................................48
2.1.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng........................................................48
2.1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Hải Quế................................................................50
2.1.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiệnDự án với đặc điểm KT-XH khu
vực Dự án.................................................................................................................... 55
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án.....55
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG,
ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......................................................................63
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án...........................................................................63
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................63
3.1.1.1. Đánh giá tác động đến cảnh quan, sinh thái.......................................................63
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư..........................64
3.1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng......................................65
3.1.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng......................66
3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện............................80
3.1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do chiếm dụng đất,
thủ tục GPMB.......................................................................................................... 80

3.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do GPMB..............80
3.1.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng.........................................................................................................81
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành.................................................................................87
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................87
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải.............................88
3.2.1.2. Đánh giá tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.........................98
3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện..........................102
3.2.2.1. Các biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu liên quan đến chất thải.........................102
3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường..................112
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. . .114
3.4.1. Mức độ tin cậy của các đánh giá....................................................................114
3.4.2. Những điều còn chưa chắc chắn trong đánh giá.............................................115
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG. 116
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

3


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

4.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án.........................................116
4.2. Chương trình giám sát mơi trường...............................................................122
4.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công.....................................................122
4.2.2. Giám sát chất thải trong giai đoạn vận hành thử nghiệm.....................................122
4.2.3. Giám sát chất thải trong giai đoạn hoạt động......................................................123
4.2.4. Khái tốn kinh phí giám sát mơi trường hàng năm..............................................124
CHƯƠNG5: KẾT QUẢ THAM VẤN..................................................................125

5.1. Tham vấn cộng đồng......................................................................................125
5.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng tại UBND xã Hải Quế. 125
5.1.2. Tóm tắt về q trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư.............................125
5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...........................................................................126
5.2.1. Ý kiến của UBND xã Hải Quế...........................................................................126
5.2.2. Ý kiến đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp của dự án....................127
5.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án..........................................................127
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...........................................................128
1. Kết luận.............................................................................................................. 128
2. Kiến nghị............................................................................................................ 129
3. Cam kết.............................................................................................................. 129

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

4


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 0.1. Danh sách những người tham gia thực hiện lập báo cáo ĐTM....................12
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí thực hiện dự án........................................................................15
Bảng 1.2. Các hạng mục xây dựng của dự án..............................................................19
Bảng 1.3.Danh mục máy móc, thiết bị.........................................................................20
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên vật liệu chính trong giai đoạn thi cơng..............................21
Bảng 1.5. Thành phần hóa học một số phế liệu hợp kim nhơm dùng cho đúc áp lực.........22
Bảng 1.6. Thành phần hóa học một số phế liệu hợp kim nhôm dùng cho xây dựng...........22
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của Dự án (năm)................................22
Bảng 1.8. Nhu cầu cấp nước cho Nhà máy..................................................................23

Bảng 1.9. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất............................................................31
Bảng 1.10. Các tác động mơi trường chính của Dự án.................................................32
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng qua các năm (Đơn vị: 0C).............................44
Bảng 2.2. Độ ẩm khơng khí trung bình tháng qua các năm (Đơn vị: %)......................45
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị: giờ)...........................................45
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình tháng qua các năm (Đơn vị: mm)............................46
Bảng 2.5a. Vị trí dữ liệu lấy mẫu khơng khí, tiếng ồn.................................................56
Bảng 2.5b. Dữ liệu mơi trường khơng khí và tiếng ồn.................................................56
Bảng 2.6a. Mơ tả dữ liệu vị trí lấy mẫu nước mặt........................................................57
Bảng 2.7a. Dữ liệu phân tích chất lượng nước dưới đất...............................................58
Bảng 2.8a. Vị trílấy mẫu khơng khí, tiếng ồn..............................................................59
Bảng 2.8b. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí và tiếng ồn.................................59
Bảng 2.9a. Mơ tả vị trí lấy mẫu nước mặt....................................................................60
Bảng 2.10a. Vị trí lấy mẫu nước dưới đất....................................................................61
Bảng 2.10b. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất............................................61
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong thi công....................66
Bảng 3.2. Số lượt xe cần thiết để vận chuyển..............................................................67
Bảng 3.3. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động cơ diezel - mức 4.........................67
Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu...........67
Bảng 3.5. Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau.........................................68
Bảng 3.6. Hệ số phát thải bụi do các hoạt động...........................................................71
Bảng 3.7. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................73
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng.....................74
Bảng 3.9. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của phương tiện giao thơng và máy móc thiết
bị trong giai đoạn thi công...........................................................................................77
Bảng 3.10. Mức độ rung của các máy móc thi cơng....................................................77
Bảng 3.11. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải..........................................88
Bảng 3.12. Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng (kg/1000km)....89
Bảng 3.13. Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển nguyên nhiên liệu
và sản phẩm.................................................................................................................89

Bảng 3.14. Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau.......................................89
Bảng 3.15. Tải lượng ô nhiễm do đốt than tại Nhà máy...............................................90
Bảng 3.16. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải tại ống khói...............................91
Bảng 3.17. Phát thải chất ơ nhiễm theo phương pháp Berliand đối với khí SO2và bụi 92
Bảng 3.18. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...................93
Bảng 3.19. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...................94
Bảng 3.20. Danh mục CTNH phát sinh định kỳ của Nhà máy.....................................97
Bảng 3.21. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi rủi ro, sự cố GĐ hoạt động........100
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

5


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

Bảng 3.22. Hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khí thải..............................................104
Bảng 3.23. Thơng số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải................................................105
Bảng 3.24. Danh mục các cơng trình, biện pháp xử lý mơi trường của Dự án...........112
Bảng 4.1. Chương trình quản lý mơi trường trong q trình thực hiện Dự án............117

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất phơi nhơm........................................................25
Hình 2.1. Số lượng bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng đến tỉnh Quảng Trị..............47
Hình 3.1. Mơ hình bể tự hoại 3 ngăn.......................................................................82
Hình 3.2. Quy trình xử lý khí thải lị hơi của Dự án..............................................103
Hình 3.3. Quy trình thu gom và xử lý nước thải của Nhà máy..............................105

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung


6


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Thơng tin chung về dự án
Nhơm có vai trị rất lớn trong nhiều lĩnh vực và người ta cũng chưa tìm được
kim loại nào thay thế nhơm mặc dù các quy trình sản xuất nhơm gây nhiều tác động
xấu đến mơi trường, văn hóa xã hội của những cư dân bản địa đặc biệt tại những
vùng mỏ quặng bơ-xít. Việc thu mua nhôm phế liệu và tái sử dụng giúp tiếp kiệm
90% nhu cầu năng lượng so với quá trình sản xuất nhôm tinh chế từ nguyên liệu
thô. Giúp giảm thải những chất độc vào môi trường tự nhiên, trong đó có hiệu ứng
nhà kính, do tái chế nhơm phế liệu cịn giúp giảm 90 triệu tấn khí gây hiệu ứng nhà
kính mỗi năm, tương đương việc phát thải của 20 triệu ơ tơ.Khơng thể phủ nhận lợi
ích về mặt môi trường từ việc sử dụng nhôm phế liệu để tái chế, chỉ có 5% lượng
CO2 được thải ra trong quá trình xuyên suốt tái chế so với việc tinh luyện nhơm
mới từ quặng bơ-xít. Bên cạnh đó, việc sử dụng nhơm phế liệu góp phần hạn chế
việc mở rộng mỏ khai thác, giúp môi trường đất đỡ bị tàn phá hơn (Theo Viện
nghiên cứu Nhôm quốc tế - IAI).
Hiện nay chưa có con số chính thức về việc thu mua phế liệu và lượng nhôm
được tái chế ở Việt Nam. Tuy nhiên, theo một số thống kê sơ bộ, ở các làng nghề có
đến 95,2% lượng phế thải kim loại được tái chế, mang lại tổng số 1.500.000 tấn sản
phẩm mỗi năm. Tái sử dụng và tái chế ở Việt Nam được đánh giá là rất tốt. phế liệu
là đồ dùng, vật dụng hoặc sản phẩm đã bị loại bỏ từ q trình sản xuất, tiêu dùng.
Những thứ đó tưởng chừng như chỉ có thể vứt đi lại có thể sử dụng làm nguyên liệu
cho quá trình sản xuất khác. Nhôm phế liệu cũng vậy, nguyên liệu dồi dào này có
mặt khắp nơi vẫn đang tiếp tục được thu mua hàng ngày và tái chế.

Các nhà máy tái chế nhôm từ phế liệu chủ yếu tập trung các tỉnh phía Nam
như Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu; các tỉnh phía Bắc như Hà Nội,
Bắc Ninh, Bắc Giang. Các làng nghề tái chế nhôm phế liệu ở phía Bắc hàng năm
tiêu thụ hơn 700.000 tấn phế liệu nhôm các loại. Ở Miền trung hiện nay lượng
nhôm phế liệu có khoảng 500.000 tấn/năm, nhưng khơng có nhà máy phôi nhôm từ
phế liệu nên phải vận chuyển ra Bắc, vào Nam để tiêu thụ. Do đó chi phí vận
chuyển nguyên liệu nhôm phế liệu từ miền Trung đi sẽ tăng chi phí. Với những lý
do trên nên việc đầu tư dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu ở Quảng Trị
là rất phù hợp, cần thiết và hiệu quả kinh tế.Việc đầu tư xây dựng nhà máy trên địa
bàn khi đi vào hoạt động sẽ tiêu thụ các phế liệu nhôm do hoạt động sản xuất, tiêu
dùng thải ra trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận, đóng góp vào giá trị sản xuất cơng
nghiệp, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động và thúc đẩy kinh
tế địa phương phát triển. Bên cạnh đó các sản phẩm từ nhơm ln hổ trợ cho sự
phát triển hạ tầng các cơng trình xây dựng công cộng, cũng như hổ trợ sự phát triển
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

7


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

và chuyển đổi các ngành công nghiệp. Dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế
liệu đã được UBND tỉnh Quảng Trị cấp chủ trương đầu tư tại Quyết định số
1051/QĐ-UBND ngày 22/04/2020.
Dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệuthuộc mục số 34, Phụ lục II,
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường nên Chủ dự án lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
- Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư: UBND tỉnhQuảng Trị cấp chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 22/04/2020.
- Thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Dự án đầu tư từ nguồn vốn của Công ty
TNHH Van Com nên Chủ Dự án quyết định phê duyệt.
1.3.Mối quan hệ của Dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
Việc triển khai thực hiện dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm là phù hợp với
các mục tiêu, định hướng các quy hoạch, dự án sau đây:
- Dự án nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu với diện tích 3ha tại xã Hải Quế
nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hải Lăng đã được phê duyệt tại
Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 5/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Phù hợp vớiQuy hoạch chung của KKT Đông Nam Quảng Trị theo Quyết
định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đến
năm 2035 tầm nhìn 2050.
- Dự án sản xuất phơi nhơm từ phế liệu được đầu tư vào khu vực được quy
hoạch Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản Phù hợp quy hoạch phân
khu xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1, tỉ lệ 1/2.000
đã được phê duyệt tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND
tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 04/01/2019 của Chính phủ phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng khu bến cảng Mỹ Thủy, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị do
Công ty CP Liên doanh Cảng Quốc tế Mỹ Thủy làm chủ đầu tư. Quy mô dự án
rộng 685ha, gồm 10 bến phát triển theo 03 giai đoạn; giai đoạn 1 (2018-2025) đầu
tư 4 bến, giai đoạn 2 (2026-2031) đầu tư 03 bến; giai đoạn 3 (2031-2036) đầu tư 03
bến. Khu bến cảng Mỹ Thủy chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho các cơ sở công
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đây là một điểm thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu cũng
như xuất sản phẩm của Dự án.
- Dự án đã được UBND tỉnh Quảng Trị cấp quyết định chủ trương đầu tư tại
Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 22/4/2020.


Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

8


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
- Luật Tài nguyên nước năm năm 2012;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Lâm nghiệp năm 2017;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và
an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế thải;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo
vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo
vệ mơi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ về xử pạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 40/2019/NĐCP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định
quản lý hoạt động dịch vụ và quan trắc môi trường;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 9/9/2015 của Bộ tài nguyên và Môi
trườngvề quy chuẩn môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14/9/2018 của Bộ TNMT về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

9


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

danh mục phế liệu được phép nhậu khẩu từ nước ngoài được làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý

vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Quyết định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị đến năm 2035 tầm nhìn 2050.
- Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 1, tỉ lệ 1/2.000
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
* Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
- QCVN 05:2013/BTNMT - QCKTQG về chất lượng khơng khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - QCKTQG về một số chất độc hại trong khơng
khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - QCKTQG về ngưỡng chất thải nguy hại;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - QCKTQG về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - QCKTQG về chất lượng nước dưới đất.
- QCVN 14:2008/BTNMT - QCKTQG về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - QCKTQG về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - QCKTQG về độ rung;
- QCVN 40:2011/BTNMT - QCKTQG về nước thải công nghiệp;
* Các quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan:
- TCVN 12513-1:2018 ISO 6362-1:2012 Nhôm và hợp kim nhôm gia cơng áp
lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn;
- TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia
công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 2: Cơ tính
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao
động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình;
- TCVN 7957:2008 - Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi;
- QCVN 02:2009/BXD - Về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình - Trang bị, bố

trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- QCVN 02:2009/BYT-QCKTQG về chất lượng nước sinh hoạt;
- QCVN 06:2010/BXD-QCKTQG về an toàn cháy cho nhà và cơng trình;
- QCVN 22/2016/BYT-QCKTQG về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng
nơi làm việc.
- QCVN 24:2016/BYT-QCKTQG về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng
ồn tại nơi làm việc.
- QCVN 26/2016/BYT - QCKTQG về vi khí hậu - Giá trị cho phép tại nơi làm
việc.
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

10


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

- QCVN 27/2016/BYT - QCKTQG về độ rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
- QCVN 03:2019/BYT- QCKTQG về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của
50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- QCVN 01:2021/BXD - QCKTQG về Quy chuẩn về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-1:2016/BXD - QCKTQG về Cơng trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD - QCKTQG về Cơng trình thốt nước;
- QCVN 07-4:2016/BXD - QCKTQG về Cơng trình giao thơng;
- QCVN 07-5:2016/BXD - QCKTQG về Cơng trình cấp điện;
- QCVN 07-9:2016/BXD -QCKTQGvề Cơng trình Quản lý CTR và nhà vệ
sinh công cộng.
- QCVN 66:2018/BTNMT - QCKTQG về Môi trường đối với phế liệu kim
loại màu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 3200698080 do Phòng Đăng ký
Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp lần đầu ngày 05/8/2019;
- Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 22/04/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị
cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ
phế liệu của Công ty TNHH Van Com.
- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 5/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hải Lăng.
- Văn bản số 1271/KKT-QHTN ngày 08/12/2020 của BQL KKT tỉnh về việc
thỏa thuận thiết kế tổng mặt bằng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật dự án Nhà máy sản
xuất phôi nhôm từ phế liệu của Công ty TNHH Van Com.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu.
- Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ kèm theo về khu vực Dự án, bản vẽ mặt bằng nhà
máy.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án
Báo cáo ĐTM được lập theo trình tự sau:
- Nghiên cứu các văn bản pháp lý và tài liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án.
- Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho lập báo cáo ĐTM.
- Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH vùng Dự án.
- Tổ chức đo đạc, lấy mẫu phân tích các số liệu về mơi trường nền.
- Khảo sát và đánh giá tác động của Dự án đến môi trường KT-XH và đề xuất
các biện pháp giảm thiểu.
- Tổ chức viết báo cáo ĐTM.
- Tham vấn ý kiến của UBND xã Hải Quế,của các tổ chức xã hội, hội nghề
nghiệp và đại diện cộng đồng dân cư liên quan đến việc triển khai Dự án.
- Tổ chức viết báo cáo ĐTM.
- Tổng hợp, hoàn thành báo cáo trình Sở Tài ngun và Mơi trường Quảng Trị
thẩm định. Báo cáo ĐTM sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương cũng như các
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

11


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

cơ quan quản lý liên quan có cơ sở theo dõi, giám sát sự tuân thủ thực hiện của Chủ
dự án đối với công tác BVMT đã đề ra.
Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án, Công ty TNHH Van Comđã hợp
đồng với đơn vị tư vấn là Công ty CP phát triển công nghệ môi trường Miền Trung.
Thông tin chung về đơn vị tư vấn
Tên tổ chức:Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung
Địa chỉ: Số 17, Lê Đại Hành, Phường Đông Lương, TP. Đông Hà, Quảng Trị.
Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3200630371 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 14/9/2016.
Người đại diện: Lê Phước Huy - Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Điện thoại: 0832829484.
Bảng 0.1. Danh sách những người tham gia thực hiện lập báo cáo ĐTM
T
Họ và tên
T
CHỦ ĐẦU TƯ
1

Học hàm/học
vị/chuyên ngành

Nội dung phụ trách


Chữ ký

Giám đốc, chịu trách
nhiệm chung

Văn Thiên Trường

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1

Lê Phước Huy

Kỹ sư môi trường

2

Lê Thị
Tuyến

Kỹ sư mơi trường

Kim

3

Phan Minh Tâm

Kỹ sư kỹ thuật
cơng trình xây

dựng

4

Cáp Xn Quyết

Cử nhân Kế tốn

5

Lê Thị Hậu

Kỹ sư mơi trường

Giám đốc, Điều hành
chung, Chủ trì thực hiện
tham vấn cộng đồng;
Tổng hợp, viết báo cáo
Điều tra các thông tin
hiện trạng, thực hiện
thiết kế HTXL môi
trường;
Thực hiện một phần báo
cáo thuyết minh quy mô
dự án, các sơ đồ, bản vẽ
liên quan về HTXL mơi
trường. Bốc khối lượng,
tính tốn khối lượng
ngun vật liệu sử dụng
Phântích, tính tốn yếu

tố kinh tế của dự án
Tham gia đánh giá tác
động môi trường của dự
án trong giai đoạn thi
công, giai đoạn vận
hành và đề xuất biện
pháp giảm thiểu tổng
hợp thuyết minh báo
cáo

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

12


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

T
T

Họ và tên

Học hàm/học
vị/chuyên ngành

Nội dung phụ trách

Chữ ký


Điều tra các thông tin
hiện trạng, tham vấn
cộng đồng; đánh giá các
Cử nhân khoa tác động không liên
6 Lê Văn An
học môi trường
quan đến chất thải, các
sự cố trong giai đoạn thi
công và giai đoạn vận
hành
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
* Các phương pháp nhận dạng, dự báo các tác động môi trường:
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này áp dụng trong nội dung Chương
1, Chương 2, nhằm tiến hành thu thập và phân tích các thơng tin liên quan vị trí,
điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên, KT-XH khu vực Dự
án; áp dụng cho việc nhận dạng tác động, xác định quy mô tác động của dự án tại
Chương 3.
- Phương pháp mơ hình hóa: Các phương pháp mơ hình đã được sử dụng
trong chương 3, bao gồm:
+ Phương pháp dự báo mức ồn, độ rung nguồn và suy giảm theo khoảng cách
được tính tốn trong giai đoạn thi cơng (Trang 68, 74, 75) được trích dẫn từ giáo
trình "Đánh giá tác động mơi trường” của PGS.TS Nguyễn Đình Mạnh, Hà Nội,
2005; Giáo trình “BVMT trong xây dựng cơ bản”,NXB Xây dựng, 2010;
+ Phương pháp dự báo mơ hình phát tán khơng khí trong giai đoạn vận hành
theo mơ hình của GS. Berliand M.E trình bày ở Trang 89-91 được trích dẫn từ giáo
trình "Ơ nhiễm khơng khí và xử lý khí thải, tập 1-2002" của Trần Ngọc Chấn...
- Phương pháp ma trận: Được sử dụng xem xét một cách tổng thể và đồng thời
các tác động của hoạt động của Dự án đến từng các nhân tố môi trường cũng như
nhân tố môi trường nào sẽ chịu tác động nhiều nhất khi triển khai Dự án thể hiện cụ
thể trong báo cáo.

- Phương pháp chồng ghép bản đồ: Được sử dụng để xây dựng bản đồ vị trí,
chống ghép bản đồ mặt bằng dự án với bản đồ địa hình khu vực, các bản đồ quy
hoạch của huyện Hải Lăng... từ đó xác định vị trí, mối quan hệ giữa dự án và các
đối tượng xung quanh được trình bày ở Chương 1; đánh giá sự phù hợp của vị
tríthực hiệnDự án và đánh giá mức độ tác động của dự án đến các đối tượng xung
quanh tại Chương 3.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Được sử dụng trong báo cáo để xác định
nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

13


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng các chất ô
nhiễm dựa trên các hệ số ô nhiễm. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa kỳ (USEPA) thiết lập nhằm
ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và Dự án
đi vào hoạt động, nội dung phương pháp này được thể hiện cụ thể trong chương 3.
* Phương pháp khác:
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Phương pháp sử trong quá trình
tham vấn ý kiến của lãnh đạo, nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu
thập các thông tin cần thiết cho công tác đánh giá tác động của Dự án. Cụ thể giới
thiệu những lợi ích, ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra của dự án đối với môi trường,
đời sống của người dân địa phương. Trên cơ sở đó tổng hợp những ý kiến phản hồi
về dự án và nguyện vọng của người dân địa phương. Phương pháp được sử dụng tại
chương 1 và chương 5 báo cáo.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Được sử dụng trong việc điều tra, lấy ý

kiến, của một số hộ dân gần khu vực dự án.
- Nhóm các phương pháp đo đạc, lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phịng thí
nghiệm: Tiến hành điều tra, khảo sát mơi trường tiếp nhận nước thải, khí thải... và xác
định vị trí các điểm đo, lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm phục vụ cho việc
phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án (Các phương
pháp cụ thể được thể hiện trong kết quả mẫu phân tích tại phần phụ lục).

- Phương pháp so sánh:Từ kết quả đo và phân tích các thơng số hiện trạng
môi trường so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về mơi trường hiện hành.
Trong q trình lập báo cáo ĐTM của Dự án cũng được so sánh và đối chiếu với
các Dự án tương tự đã/đang triển khai (Dự án gần khu vực dự án: Dự án Nhà
máy sản xuất inox và thép hợp kim - công suất 240.000 tấn/năm; dự án Đường
nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến cảng Cửa Việt (Đường trung tâm dọc KKT
Đông Nam tỉnh Quảng Trị); Dự án có tính chất tương tự như: Dự án Đầu tư xây
dựng Nhà máy sản xuất thỏi nhôm hợp kim tại KCN Tiền Hải, xã Tây Sơn,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) để từ đó có thể đánh giá chính xác tác động mơi
trường và đề xuất các biện pháp xử lý có tính thực tế và hiệu quả.

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

14


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1. Tóm tắt về dự án
1.1. Thơng tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án

Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu.
1.1.2. Tên chủ dự án
- Tên chủ Dự án: Công ty TNHH Van Com.
- Địa chỉ:28 Lý Thường Kiệt, phường 1, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 0913 411 317
- Đại diện là ông: Văn Thiên Trường - Chức vụ: Giám đốc.
- Tiến độ thực hiện dự án
+ Thời gian hoạt động của Dự án là:50 năm.
+ Thời gian triển khai thực hiện các công trình: từ năm 2020 - 2021.
 Quý II/2020đến quý III/2021: Hoàn thành thủ đầu tư xây dựng và pháp lý
liên quan đến thực hiện dự án;
 Quý IV/2021đến quý II/2022: Triển khai xây dựng và lắp đặt thiết bị;
 Cuối quý II năm 2022: hoàn thành dự án đi vào hoạt động sản xuất.
1.1.3. Vị trí địa lý của Dự án
1.1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Dự án Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu nằm trên lô đất có ký hiệu số
4- KKT Đơng Nam tỉnh Quảng Trị thuộc địa phận thôn Hội Yên, xã Hải Quế,
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Vị trí dự án có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp đường giao thơng.
+ Phía Tây giáp đất UBND xã Hải Quế (quy hoạch đường giao thơng)
+Phía Nam giáp đất UBND xã Hải Quế (quy hoạch đường giao thơng)
+ Phía Đơng giáp đất UBND xã Hải Quế.
Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu được xây dựng trên diện tích30.042
2
m thuộc KKT Đơng Nam tỉnh Quảng Trị có tọa độ như sau:
STT
1
2
3
4

5
6
7

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí thực hiện dự án
X(m)
Y(m)
1.853.572,43
613.383,75
1.853.469,95
613.315,82
1.853.453,46
613.302,34
1.853.442,83
613.303,29
1.853.334,69
613.448,48
1.853.336,32
613.459,68
1.853.451,79
613.545,71
0
0
(Hệ tọa độ VN2000, KTT 106 15’, múi chiếu 3 )
(Bản đồ vị trí Dự án được đính kèm theo ở phần Phụ lục)

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

15



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

1.1.3.2.Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Dự án và lân cận
a. Các đối tượng tự nhiên
* Các đối tượng sông suối, ao hồ:
- Trong khu vực Dự án khơng có ao, hồ, có một mươngnước cạn chảy dọc
phía Bắc khu đất chỉ có nước vào mùa mưa, mùa khơ khơng có nước.
- Cách khu vực Dự án khoảng 50m về phía Bắc là mươngđất thốt nước tự
nhiên cho lưu vực thơn Đa Nghi, thôn Cổ Lũy (xã Hải Ba) và thôn Hội Yên (xã Hải
Quế) mương xuất phát từ thôn Hội Yên chạy dọc theo Tỉnh lộ 582 và thoát ra biển
Hải An với tổng chiều dài 4,7km.
- Cách dự án 3,5km về phía Đơng là biển Mỹ Thủy. Tại đây có bãi tắm Mỹ
Thủy và quy hoạch cảng nước sâu Mỹ Thủy.
- Cách khu vực Dự án khoảng 2,7km về phía Tây Nam là sơng Vĩnh Định.
Chạy dọc theo hướng Bắc-Nam, qua trung tâm đồng bằng huyện Hải Lăng, nối liền
sơng Thạch Hãn và sơng Ơ Lâu, có chiều dài khoảng 20km. Sơng Vĩnh Định có ý
nghĩa rất lớn trong việc cấp nước tưới và tiêu úng về mùa lũ lụt. Khu vực dự án
không nằm trong lưu vực sông Vĩnh Định.
* Hệ sinh thái:
Qua khảo sát, trong và xung quanh khu vực dự án có hệ sinh thái vùng cát
vớirừng tràm trồng có độ tuổi từ 2-5 tuổi, hệ sinh thái thảm cỏ, cây bụi. Trong phạm
vi khu đất thực hiện dự án hiện trạng là đất rừng trồng tràmvà đất trống.
Trên hệ thực vật rừng trồng, kết hợp với các hoạt động của con người nên hệ
động vật tương đối nghèo nàn. Khu vực khơng có động vật quí hiếm nằm trong
sách đỏ của Việt Nam mà chủ yếu là các loại như: giun đất, chuột, rắn, các lồi
chim và trâu bị của người dân sống lân cận.
b. Các đối tượng kinh tế - xã hội
* Đường giao thơng:

- Khu vực thực hiện Dự án có tuyến đườnggiao thơng tiếp giáp về phía Tây
Bắc là Tỉnh lộ 582 dài 15km nối Quốc lộ 1A đến bãi tẵm Mỹ Thủy. Tỉnh Lộ 582
hiện tại đã được thảm nhựa, đoạn qua dự án nền đường rộng 6,5m; mặt đường xe
chạy rộng 5,5m.
- Cách dự án khoảng 1,7km về phía Nam là Đường tỉnh 582b là tuyến đường
kết nối Quốc Lộ 1A và Cảng Mỹ Thủy. Tuyến đường đã được thảm nhựa.
- Cách dự án khoảng 1,7km về phía Tây theo đường tỉnh 582 là trục
đườngQuốc lộ 49C.
- Cách dự án khoảng 2,2km về phía Đơng Bắc là đường trục KKT Đơng Nam,
cách 3,2km là đường Quốc phịng ven biển Hải An-Hải Khê.
* Đối tượng dân cư:
- Trong phạm vi đất khu vực dự án khơng có dân cư sinh sống.
- Cách khu vực Dự án khoảng 1,05km về phía Tây Nam là khu dân cư thôn
Hội Yên (xã Hải Quế). Thơn Hội n có 207 hộ với hơn 920 người. Dân cư sinh
sống chủ yếu bằng nghề nông và một số hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.
- Dự án cách Khu dân cư thôn Mỹ Thủy, xã Hải An 3km về phía Đơng Bắc.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

16


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

Tuy nhiên, theo quy hoạch khu dân cư thôn Mỹ Thủy sẽ di dời để xây dựng Cảng
Mỹ Thủy.
- Phía Đơng Nam của Dự án, cách 300m có 1 trang trại bỏ hoang của người
dân và cách dự án khoảng 600m có 4 trang trại chăn ni gà và lợn của các hộ dân
thuộc thôn Đơn Quế. Đây là các các trang trại phát triển kinh tế vùng cát, theo Quy
hoạch KKT Đơng Nam thì các trang trại này không phù hợp quy hoạch, phải được

di dời.
* Tương quan giữa khu vực Dự án với các đối tượng xung quanh
- Cách Dự án về phía Tây trên tuyến Đường tỉnh 582 khoảng 1,0km là Trường
THPT Trần Thị Tâm, cách 1,5km là Trường THCS Hải Quế.
- Xung quanh trong bán kính 500m khu vực Dự án khơng có cơng trình kiến
trúc, di tích lịch sử, chùa và cũng khơng có khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển.
- Cách dự án về phía Tây Nam khoảng 1,1 km là trụ sở UBND xã Hải Quế.
- Cách dự án khoảng 0,5km về phía Bắc là nhà máy sản xuất Inox và thép hợp
kim công suất 240.000 tấn/năm.
- Dự án cách quy hoạch Cảng Mỹ Thủy 2,7km, cách quy hoạch Nhà máy
Nhiệt điện Quảng Trị 2,1km.
1.1.3.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của Dự án
- Tổng diện tích đất khu vực Dự án là 30.042m2thuộc xã Hải Quế, nằm trong
quy hoạch phân khu xây dựng giai đoạn 1 của KKT Đông Nam Quảng Trị theo
quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc
phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 1, tỉ lệ 1/2000.
- Hiện trạng khu đất là đất cát ven biển, trồng keo tràm có mật độ thưa thớt
(900m2) và chủ yếu là cây bụi cỏ dại và đất trống, khơng có mồ mã.
- Trong khu vực dự án có tuyến đường dây điện 220kV đi qua phía Tây dự án
(sau này sẽ di dời).
- Theo báo cáo quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khống sản tỉnh Quảng
Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt
theo quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016: Tại diện tích thực hiện dự án,
trong lịng đất khơng có khống sản nào và Dự án không nằm trong quy hoạch dự trữ
khoáng sản của tỉnh Quảng Trị.
* Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án
Vị trí dự kiến xây dựng đáp ứng các tiêu chí về quy hoạch, khoảng cách an
tồn mơi trường.
- Vị trí dự án là lô số 4 được quy hoạch Khu chế xuất, gia công tái chế, chế

biến nông sản nên phù hợp với Quy hoạch phân khu xây dựng KKT Đông Nam tại
Quyết định số 2227/QĐ-UBND, ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc
phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng KKT Đông Nam tỉnh Quảng Trị giai đoạn
1, tỷ lệ 1/2000.
- Địa điểm thực hiện dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
tại Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 22/4/2020.
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

17


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

- Vị trí dự kiến xây dựng tại thôn Hội Yên, xã Hải Quế, thuộc KKT Đông
Nam tỉnh Quảng Trị, xung quanh khu vực khơng có dân cư sinh sống và các cơng
trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng. Khoảng cách từ Dự án đến khu dân cư là
hơn 1000m, phù hợp với khoảng cách ly vệ sinh từ nhà máy đến khu dân cư: Theo
QCVN 01:2019/BXD - QCKTQG về quy hoạch xây dựng và TCVN 4449-1987:
Phân loại xí nghiệp, kho theo cấp độc hại và khoảng cách ly vệ sinh thì khoảng
cách ly vệ sinh đến các xí nghiệp Gia cơng lại (lần hai) kim loại màu với sản lượng
trên 3000 tấn/năm thuộc cấp I tối thiểu là 1000m.
- Với diện tích khu đất là 30.042m 2, hiện trạng khu vực dự án là đất trống và
có 900m2 là đất trồng rừng sản xuất. Nhà đầu tư sẽ lập các thủ tục chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng và trồng rừng thay thế theo đúng quy định.
- Hiện nay dự án đã được BQL KKT tỉnh thỏa thuận thiết kế tổng mặt bằng và
đấu nối hạ tầng kỹ thuật tại Văn bản số 1271/KKT-QHTN ngày 08/12/2020.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, cơng nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án.
- Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu với quy mô công suất 10.000 tấn

phôi nhôm từ phế liệu/năm. Đúc phôi nhôm từ phế liệu đạt chất lượng97% - 98%.
Đáp ứng nhu cầu hàng hóa cho thị trường đầu ra trong nước và xuất khẩu. Huyện Hải
Lăng là điểm đến trong tương lai cho doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu trực
tiếp bằng đường biển qua cảng Mỹ Thủy.
- Nhà máy sẽ tận dụng tối đa được nguồn nguyên liệu có sẵn trong tỉnh và các
tỉnh Miền trung lân cận.
- Góp phần giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động ở địa phương
- Đóng góp thiết thực vào nguồn thu ngân sách của địa phương.
1.1.4.2.Quy mô, công suấtcủa dự án
- Dự án Nhà máy sản xuất phơi nhơm từ phế liệuvới diện tích 3,0042 ha, công
suất 10.000 tấn phôi nhôm từ phế liệu/năm.
- Tổng đầu tư dự kiến cho việc đầu tư Dự án là: 58.668.345.000 đồng.
- Nguồn vốn:
+ Vốn góp: 12.000.000.000 đồng, chiếm 20,45%.
+ Vốn huy động: 46.668.345.000 đồng, chiếm 79,55%
* Nhà máy sản xuất phơi nhơm từ phế liệu có tổng diện tích xây dựng là:
30.042m2.
- Mật độ xây dựng:
55,86%
- Mật độ hạ tầng kỹ thuật và cây xanh:
44,14%
- Công suất thiết kế: 10.000 tấn phôi nhôm từ phế liệu/năm.
- Sản phẩm cung cấp: Phôi nhôm đạt chất lượng 97-98% phục vụ tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
1.1.4.3. Công nghệ, loại hình của dự án
- Nhà máy sản xuất phơi nhơm từ phế liệu có cơng suất 10.000 tấn phơi
nhơm từ phế liệu/năm. Nhôm phế liệu sau khi được thu mua trên địa bàn tỉnh và
các tỉnh lân cận được phân loại để loại đưa vào lị nấu sau đó qua hệ thống đúc
thành phôi nhôm (Chi tiết công nghệ được thể hiện ở Mục 1.4).
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

18


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

- Loại hình đầu tư: Dự án do Chủ đầu tư quyết định đầu tư và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về dự án đầu tư của mình. Chủ trương đầu tư của dự án đã
được UBND tỉnh Quảng Trị cấp chủ trương đầu tư.
1.2.Các hạng mục cơng trình của dự án
1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của Dự án
Tổng diện tích: 30.042 m2, các hạng mục cơng trình của dự án như sau:
Bảng 1.2. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích sử Mật độ xây Mật độ cây
TT
Hạng mục cơng trình
ĐVT
dụng đất
dựng %
xanh %
I Hạng mục sản xuất
15.546
2
2 Nhà xưởng 1: Kho thành phẩm
m
720
2,40
Nhà xưởng 2: Khu sản xuất và xử
7 lý khí thải (01 lị nung chảy, 01 lị m2

1.080
3,59
pha trộn, xử lý khi thải)
Nhà xưởng 3: Kho chứa nguyên
3
m2
2.187
7,28
liệu, phế liệu
Nhà Xưởng 4: Khu làm giàu cơ
4 học, phân loại nguyên liệu(máy m2
2.187
7,28
nghiền, máy đập)
Nhà xưởng 5: Khu nhà kho chứa
5
m2
9.372
31,20
nguyên liệu thô và sơ chế
II Các hạng mục phụ trợ
8.158,40
2
1 Khu để xe ô tô, xe máy
m
400
1,33
2 Nhà bảo vệ
m2
16

0,05
2
3 Trạm cân 100 tấn
m
74,3
0,24
2
4 Nhà văn phòng
m
300
1,00
5 Nhà ở công nhân và căn tin
350
1,17
6 Trạm biến áp
m2
36
0,12
2
7 Bể xử lý nước ngầm
m
60
0,20
2
8 Đường nội bộ, sân, tiểu cảnh...
m
6.922
23,04
III Hạng mục cơng trình BVMT
6.338

1

Khu xử lý nước thải sinh hoạt

m2

2
3
4
5

Khu xử lý khí thải
Nhà kho chứa CTR sản xuất
Nhà kho chứa CTNH
Cây xanh cảnh quan

m2
m2
m2
m2

40m2, nằm trong các hạng mục Nhà văn
phịng và nhà ở cơng nhân
150m2, bố trí trong Khu nhà xưởng 2
200m2, bố trí trong Khu nhà xưởng 4
50m2, bố trí trong Khu nhà xưởng 3

6.337,60

21,10


Tổng cộng
m2
30.042
55,86
44,14
Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư và bản vẽ mặt bằng dự án
(Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể Dự án kèm theo ở phần phụ lục)

1.2.2. Máy móc, thiết bị chính của dự án
* Danh mục máy móc thiết bị dự kiến sử dụng trong q trình thi cơng:
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

19


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

Chủ Dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu sử dụng các loại máy móc chuyên dụng
hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu hiện có trên địa bàn tỉnh để phục vụ xây dựng các
hạng mục của Dự án. Các máy móc sử dụng được hợp đồng với các đơn vị thi
cơng. Máy móc, thiết bị được sử dụng là các loại đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, có giấy
chứng nhận đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường.
Các máy móc thiết bị thi cơng chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật, Nga... với chất lượng tốt và mới.
* Danh mục máy móc thiết bị dự kiến sử dụng trong quá trình hoạt động:
Nhà máy sẽ đầu tư mới 100 % các máy móc, thiết bị sử dụng cho hoạt động
sản xuất. Số lượng thiết bị của Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu như sau:
Bảng 1.3.Danh mục máy móc, thiết bị

Số
Nơi sản
Tình
TT
Thiết bị
Đvt
lượng
xuất
trạng
1 Xe tải 5 tấn
xe
1
Máy phân tích kim loại kiểm tra
2
Máy
02
Đức
thành phần nhơm hợp kim
Lị nung (thiết kế EU) cơng suất
Việt Nam
3
Lị
01
1,7tấn/h.
xây dựng
Lị pha trộn (thiết kế EU) cơng suất
4
Lị
01
1,7tấn/h.

5 Hệ thống hút bụi
Máy
01
EU
Mới
6 Hệ thống đúc thỏi nhôm tự động
Bộ
01
Việt Nam
100%
7 Thiết bị trạm cân
bộ
01
Việt Nam
8 Máy nén khí
máy
02
Nhật Bản
Hệ thống than hố khí cơng suất 500
9
bộ
01
Việt Nam
kg than/giờ
10 Xe nâng 2-4 tấn
Cái
02
Nhật Bản
Hệ thống xử lý khí thải cơng suất Hệ
EU + Việt

11
01
3
8.000 m /h.
thống
Nam
12 Máy phát điện dự phòng
máy
01
Việt Nam
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
1.3.Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu
* Đối với giai đoạn thi công: Nguồn nguyên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn
thi công bao gồm:
- Cát, sỏi sạn lấy tại mỏ sông Thạch Hãn, thị xã Quảng Trị. Chất lượng cát
vàng hạt vừa và hạt mịn, vận chuyển đến cơng trình khoảng 20km.
- Xi măng, sắt, thép,các loại vật liệu khác lấy tại thành phố Đông Hà. Vận
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

20


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

chuyển đến cơng trình khoảng 32km.
- Đá các loạilấy tại mỏ đá Đầu Mầu, Km 29, Quốc lộ 9, thuộc huyện Cam Lộ.

Vận chuyển đến cơng trình khoảng 60km.
- Bê tông: Sử dụng bê tông tươi từ Nhà máy sản xuất bê tông tươi của Công ty
Cổ phần Thiên Tân tại Cụm công nghiệp Hải Thượng, cự ly khoảng 20km.
- Đất đắp: Lấy tại mỏ đất Hải Trường (thuộc xã Hải Trường, huyện Hải Lăng)
theo quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt Quy hoạch mỏ đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, hiện nay có các mỏ đang được
cấp phép với quãng đường vận chuyển đến chân cơng trình dài khoảng 15km.
Bảng 1.4. Nhu cầu ngun vật liệu chính trong giai đoạn thi cơng
TT

Loại

1
2
3
4
5
6
7

Đất đào
Đất đắp
Cát các loại
Đá các loại
Thép các loại
Xi măng
Gỗ ván
Bê tông thương
8

phẩm
Tổng cộng

Khối lượng

Ghi chú

Trọng lượng Khối lượng
riêng (tấn/m3)
(tấn)

444m3
7190m3
1.700m3
2.450 m3
325 tấn
750 tấn
650 m3

1,45
1,45
1,4
1,55
0,65

644
10.426
2.380
3.797,5
325

750
423

2.200 m3

2,35

5.170
23.914

Mỏ Hải Trường cự ly 15km
TX Quảng Trị, cự ly 20km
Mỏ Đầu Mầu, cự ly 60km
Đông Hà, cự ly 32km
Cụm công nghiệp Hải
Thượng, cự ly 20km
Cự ly vận chuyển trung
bình khoảng 30 km

* Đối với giai đoạn vận hành:
Khi đi vào vận hành, với công nghệ sản xuất phôi nhơm thì các ngun liệu
chính như sau:
- Nhơm phế liệu: Để có cơng suất 10.000 tấn sản phẩm/năm, khối lượng
ngun liệu hao hụt do q trình loại bỏ dính bám bề mặt, cặn, đất... khoảng 1% thì
lượng nguyên liệu cần thu mua là 10.100 tấn/năm. Thực tế, hằng năm tại khu vực
miền Trung có hơn 500.000 tấn nhơm phế liệu bao gồm từ: máy móc thiết bị cơ
khí, ơ tơ, dân dụng, xây dựng, lon bia, lon nước giải khát... bằng nhôm. Tuy nhiên
nguồn nguyên liệu chủ yếu của dự án là từ các vỏ lon bia, nước giải khát, lỏi dây
điện trần, đồ dân dụng, xây dựng... Phôi nhôm đạt tiêu chuẩn 80-86%phục vụ gia
công chế tạo nhôm. Nhôm phế liệu được thu mua đã được làm sạch tương đối đất

cát trước khi nhập về Nhà máy.
- Các phụ gia để đạt được các đặc tính yêu cầu nhất định (tinh chất cơ học, vật
lý và khả năng gia công) trong các ứng dụng khác nhau, các nguyên tố hợp kim phổ
biến nhất là Silic (Si), Magie (Mg), Mangan (Mn), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Sắt (Fe)
và Titan (Ti). Thành phần hóa học một số phế liệu hợp kim nhơm thường dùng như
nhôm dùng cho đúc áp lực, nhôm dùng cho xây dựng...
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

21


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhơm từ phế liệu

Bảng 1.5. Thành phần hóa học một số phế liệu hợp kim nhôm
dùng cho đúc áp lực
Mã hợp
Kim
ADC6

Cu
%
<0,1

Si
%
<1

Mg
Zn Fe

Mn Ni Ti
%
%
%
%
% %
2,6-4,0 <0,4 <0,8 0,4-0,6 <0,1

Pb
%

Sn
%
<0,1

Cr
%

Al
BAL

ADC10 2,0-4,0 7,5-9,5

<0,3

<1

<0,9

<0,5 <0,5


<0,3

BAL

ADC12 1,5-3,5 9,6-12

<0,3

<1

<0,9

<0,5 <0,5

<0,3

BAL

AC2A

<0,25 <0,55 <0,8 <0,55 <0,3 <0,2 <0,15 <0,05 <0,15 BAL

3,0-4,5 4,0-6,0

Bảng 1.6. Thành phần hóa học một số phế liệu hợp kim nhôm
dùng cho xây dựng
Mác
nhôm


Si

Mg

Mn

Cu

Fe

Cr

≤0,1

≤0,1

≤0,35

≤0,1

6063

0,2-0,6 0,45-0,9

6061

0,4-0,8 0,8 - 1,2 ≤0,15 0,15-0,4 <>

6082


0,7-1,3 0,6 -1,2 0,4-1,0

≤0,1

≤0,5

Tạp chất
Ti Riêng Tổng
Al
lẻ cộng
≤0,25 ≤0,1 ≤0,05 ≤0,15 Còn lại
Zn

0,04-0,35 ≤0,25 ≤0,15 <>
≤0,25

≤0,2 ≤0,1

<>

<>

Còn lại

<>

Còn lại

- Tạo xỉ:
+ Chất tạo xỉ dùng chung: 1-1,5 kg/tấn nhôm.

+ Khử Cl, F: 0,5-0,7 kg/tấn nhôm.
+ Chất tạo mềm kết tinh: Mầm kết tinh được tạo ra bằng hợp kim như (AlTi-B) - thường là ở dạng dây, que. Thông thường 1 tấn nhôm lỏng sẽ cần khoảng 1
kg chất tạo mầm kết tinh.
- Than: Lượng than cục 4b cần để đốt lò nung là 1.200 tấn/năm, tương đương
với 4tấn/ngày. Thông số kỹ thuật của than: cỡ hạt (mm): 15-35, độ tro, Ak (%): 9,5,
Nhiệt lượng (cal/kg): 7.400. Than sẽ được mua từ các đơn vị cung cấp trong nước.
- Nguyên liệu thu mua về được đưa vào xưởng số 5 và một phần ở xưởng số
3. Nhiên liệu than được chứa ở xưởng số 3 để phục vụ sản xuất.
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của Dự án (năm)
ST
Tên nguyên, phụ liệu
ĐVT Khối lượng
Nguồn gốc
T
1
Nhôm phế liệu
Tấn
10.100 Trong nước
Silic
2
Tấn
280 Trong nước
Chất khử bã: Na2SO4
3
Tấn
1,25 Trong nước
Bột khử nagie: Na2SO4 + C2Cl6
4
Tấn
16 Trong nước

Khí Nitơ
5
Bình
400 Trong nước
Bao bì đóng gói thành phẩm (túi
6
Tấn
16 Trong nước
nilon, dây buộc)
7
Than cục 4b
Tấn
1.200 Trong nước
1.3.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước
a. Nguồn cung cấp điện
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

22


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

Đơn vị sẽ hợp đồng với điện lực Quảng Trị về việc cung cấp nguồn điện sử
dụng cho thi cơng cơng trình cũng như sinh hoạt của cơng nhân tại dự án từ trạm
điện nguồn 22kV. Ngồi ra để đảm bảo cho quá trình hoạt động của dây chuyền sản
xuất phơi nhơm thì cần có máy phát điện dự phòng khi mất điện đột xuất.
b. Nguồn cung cấp nước
* Nước dùng cho thi công: Nhu cầu sử dụng nước khoảng 2-3m 3/ngày, Chủ dự
án sử dựng nước từ nước mặt tại mương đất thoát nước gần khu vực Dự án cách dự

án 20m về phía Bắc.
* Nước dùng cho giai đoạn hoạt động:
- Nhu cầu sử dụng nước:
+ Lượng nước sinh hoạt: Với lượng công nhân là 61 người, đinh mức cấp
nước cho mỗi người là 100l/ngày đêm thì nhu cầu tối đa nước cấp cho sinh hoạt là
6,1m3/ngày.
+ Nước được dùng cho quá trình làm mát dây chuyền ra nhôm thành phẩm.
Theo tham khảo tại cơ sở sản xuất thỏi nhôm hợp kim (Công ty TNHH Công
nghiệp Yang Sin Việt Nam và Nhà máy sản xuất thỏi nhôm hợp kim của Công ty
Cổ phần thiết bị điện Tiền Hải) thì trung bình 1 tấn nhơm thành phẩm cần lượng
nức làm mát 500 lít vậy khối lượng nước làm mát cần cho 45 tấn nhôm thành phẩm
trong ngày là: 500 lít x 45 tấn = 22,5 m 3/ngày, tuy nhiên, lượng nước được quay
vòng tái sử dụng trở lại nên chỉ thất thốt do q trình bay hơi khoảng 15%, tức là
3,38 m3/ngày.
+ Nước dùng cho hệ thống xử lý khí thải: Tham khảo các dự án có lị đốt
tương tự, lượng nước dùng để xử lý bụi và khí thải từ lị đốt là 24 m 3/h. Lượng
nước này chứa nước vôi trong nên được quay vịng tái sử dụng trở lại, chỉ thất thốt
do q trình bay hơi, chiếm 15%, thì lượng nước thải sau quá trình làm mát là: 24x
15% = 3,6m3/h.
Vậy, tổng lượng sau tháp hấp thụ và nước làm mát phát sinh là: 17 + 9,6 =
26,6 m3/h. Lượng nước này chứa chủ yếu là hàm lượng bụi, cặn và sẽ được xử lý để
tái sử dụng tn hồn trong quy trình xử lý khí thải dây chuyền sản xuất nhơm.
Bảng 1.8. Nhu cầu cấp nước cho Nhà máy
TT
1
a

b

2

3

Các nhu cầu dùng nước

ĐVT

Nước phục vụ sản xuất (Qsx)
Nước làm mát
Lượng nước thất thốt do bay hơi
m3
(Qlm)
Nước sử dụng xử lý khí thải
Lượng nước thất thoát do bay hơi
m3
và thải cặn (Qdb)
Nước cho sinh hoạt (Qsh)
Người
Nhu cầu cấp nước tưới đường và
cây xanh

Quy


Tiêu chuẩn cấp
nước

22,5

500 lít/tấn SP,
thất thốt 15%


Lượng nước sử
dụng (m3/ngđ)
6,98
3,38
0,00

24

15%

3,60

61

0,08m3/ngày

6,10

8%*(Qsh+Qsx)

1,05

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

23


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu


TT
4

Các nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước cứu hỏa
Tổng cộng

ĐVT
m3

Quy

100

Tiêu chuẩn cấp
nước
10%*(Qsh+Qsx)

Lượng nước sử
dụng (m3/ngđ)
1,31
15,4

Tổng lượng nước tiêu thụ của nhà máy cần bổ sung là 15,4 m 3/ngày đêm.
+ Nước chữa cháy:
 Số đám cháy xảy ra = 1.
 Lưu lượng nước cho một đám cháy = 4,74 lít/giây.
 Số vịi phun dập đám cháy = 3.
 Thời gian dập tắt đám cháy trong 1 giờ.

Lưu lượng nước chữa cháy trong 1 giờ được tính tốn xác định theo cơng thức:
QCC =
Qtt/cc: lưu lượng nước chữa cháy tính tốn (l/s).
qcc: Lưu lượng nước cho một đám cháy 4,74l/s.
N: Số lượng vòi phun đám cháy
T: Thời gian dập tắt đám cháy.
QCC = = 51,2 m3
- Nguồn nước: Toàn bộ nguồn nước được cung cấp bởi hệ thống cấp nước của
KKT theo Văn bản số 1271/KKT-QHTN ngày 08/12/2020 của BQL KKT tỉnh về
việc thỏa thuận thiết kế tổng mặt bằng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật dự án Nhà máy
sản xuất phôi nhôm từ phế liệu của Công ty TNHH Van Com.
Giai đoạn trước mắt, khi chưa có hệ thống cung cấp nước đến khu vực Dự án
thì Chủ dự án sẽ tiến hành xin khai thác nguồn nước ngầm. Chủ dự án cam kết sẽ
thực hiện xin giấy phép nước ngầm tại cơ quan quản lý trước khi khai thác.
1.3.3. Các sản phẩm của dự án
- Sản phẩm của Dự án là các loại phôi nhôm theo nhu cầu thị trường với sản
lượng phôi nhôm 10.000 tấn phôi nhôm/năm.
- Sản phẩm là thỏi hợp kim nhôm các loại: ADC10, ADC12, AC8A
+ ADC 10: Al (82,2-86,2 %), Cu (2 -4%); Si (7,5 - 9,5%); Mg 0,3 %; Zn 0,3%;
Fe 1,3%; Mn 0,5%; Ni 0,1%; Sn 0,2%; Pb: 0,2%; Ti 0,3%;
+ ADC 12: Al (80,2-84,6 %), Cu (1,5- 3,5%); Si (9,6 - 12%); Mg 0,3 %; Zn1%;
Fe 1,3%; Mn 0,5%; Ni 0,1%; Sn 0,2%; Pb: 0,2%; Ti 0,3%;
+ AC8A: Al (81,2-84,7%), Cu (0,8-1,3%); Si (11-13%); Mg (0,7-1,3 %); Zn
0,15%; Fe 0,8%; Mn 0,5%; Ni 0,8%; Sn 0,2%; Pb: 0,1%; Ti 0,3%;
- Về kích thước thỏi thường có 02 loại chính sau:
+ Thỏi phơi có kích thước từ Ø(100÷200) x 3.000mm
+ Thỏi nhơm hợp kim khối lượng 25kg/thỏi.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
a. Giai đoạn thi công: Chủ dự án sẽ tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu để chọn
đơn vị thi công đủ năng lực, đơn vị thi công sẽ chịu trách nhiệm về hồ sơ năng lực

Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

24


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất phôi nhôm từ phế liệu

và các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo thi cơng khác như máy móc, thiết bị, nhân
lực, tài chính, mơi trường...
b. Giai đoạn đi vào vận hành:
* Quy trình sản xuất phơi nhơm
Kho ngun liệu nhơm
các loại
Phân loại thủ cơng

Bụi, khí thải, tiếng ồn
động cơ

Xe nâng

Lị nung chảy

Than đá

Chất thải rắn (nilon, bìa
carton),
Bụi, tiếng ồn

Bã Nhơm


Bụi, hơi sơn, CO,
SO2

CTNH: Xỉ nhơm

Đảo bã nhơm

Than
Lị pha trộn
Bã Nhơm

Silic, chất khử bã, chất
khử Mg, khí Nitơ.

Nước làm mát

Dây chuyền ra nhơm có
khn đúc sẵn

Nhơm

Nhiệt

Thỏi nhơm thành phẩm

Kiểm tra + Vào kho

Hình 1.1.Sơ đồ quy trình sản xuất phơi nhôm


* Thuyết minh công nghệ:
Nhôm phế liệu được thu mua của các cơ sở bán nhôm phế liệu trong nước,
nhôm phế liệu đã được phân loại, làm sạch đất cát, chất bẩn. Sau khi nhập về được
đưa vào khu tập kết phế liệu có mái che, sau đó được cơng nhân tiến hành phân
loại, sắp xếp để phù hợp với kích thước lị nung, q trình tháo dỡ đóng gói thì phát
sinh các chất thải rắn như túi nilon, bìa carton... Sau khi phế liệu đã được phân loại,
Chủ dự án: Công ty TNHH Van Com
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Miền Trung

25


×