Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GIAO AN LIEN MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.83 KB, 3 trang )

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
Chủ đề: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.
Giáo án:
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.
Số học 6.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng: - Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một
số bài tốn thực tiễn. (Có nội dung liên quan đến các mơn học: Hình học, Vật lý, Địa
lý, Hóa học, Giáo dục môi trường…)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- GV: Sgk, giáo án, MTBT, phấn màu, máy chiếu, bảng phụ.
- HS: Xem trước bài học ở nhà, phiếu học tập, thước, nháp, MTBT, bảng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu Hs làm bài 142 sgk:
- HS: Làm bài 142.
Giải: Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 1000g vàng chứa 999.9 g vàng nguyên chất
999,9
.100% 99,99%
Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 1000

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tốn có nội dung giáo dục môi trường


GV yêu cầu HS làm bài 143
Bài 1.
? Muốn tính tỉ số phần trăm của nước Giải:
biển ta là thế nào?
Tỉ số phần trăm của muối có trong nước
- u cầu học sinh tóm tắt bài tốn
biển là:
a.100
2.100
- HS:
%
%  5%
a = 2kg muối
b
40
b = 40kg nước
a.100%
b


Hoạt động 2: Bài tốn có nội dung địa lí
Gv hướng dẫn cách làm bài 145.
Bài 2.
+ Hãy suy từ cơng thức tỉ lệ xích
Giải:
- u cầu học sinh tóm tắt bài toán
b = 80 km = 8.000.000 cm
- HS:
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
a

4
1
a = 4 cm
T  

6
b = 80 km
b 8.10
2.000.000
Hoạt động 3: Bài tốn có nội dung vật lí
GV Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Một ơ tơ đi từ A về phía B, một xe Bài 3.
máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành
cùng một lúc cho đến khi gặp nhau thì Giải:
3
9
9
qng đường ơtơ đi được lớn hơn qng

đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% 30% = 10 30 ; 45% = 20
9
quãng đường ô tô đi được bằng 45%
30 quãng đường ôtô đi được bằng
quãng đường xe máy đi được. Hỏi
quãng đường mỗi xe đi được
9
?: Biết 30% quãng đường ô tô đi được 20 quãng đường xe máy đi được.
bằng 45% quãng đường xe máy đi được
1
ta suy ra được diều gì?

Suy ra, 30 quãng đường ôtô đi được
?: Hãy tính quãng đường mỗi loại xe
1
đi?
bằng 20 quãng đường xe máy đi được.
- HS:
Quãng đường ôtô đi được:
1
HS suy ra, 30 quãng đường ôtô đi được
1
bằng 20 quãng đường xe máy đi được

50: (30 – 20) . = 150 (km)
Quãng đường xe máy đi được:
50: (30 – 20) . = 100 (km)

à HS tính và trả lời
Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4: Bài tốn có nội dung hóa học.
GV Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 4.
Phải thêm bao nhiêu kg nước vào 30 Giải:
kg dung dich axit có nồng độ 5% để Ta có 30kg dung dịch axit nồng độ 5%
được dung dịch axit có nồng độ 3% chứa:
(Dung dịch axit có nồng độ 5% tức là 30.5% = 1,5kg axit nguyên chất. Lượng
trong 100 kg dung dịch có 5 kg axit dung dịch axit nồng độ 3% trong đó
nguyên chất và 95 kg nước)
chứa 1,5kg axit nguyên chất :
?: Trong 30 kg axit nguyên chất có chứa
100

bao nhiêu axit nguyên chất?
1,5. 3 = 50(kg)
- Học sinh đọc đề và làm


- GV chốt lại
Hoạt động 5: Bài tốn có nội dung hình học
GV Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 5.
Chiều dài của một hình chữ nhật tăng Giải:
36 m, chiều rộng giảm 16%. Tìm chiều Chiều dài mới bằng:
dài mới biết rằng diện tích mới lớn hơn 1,05: 0,84 = 1,25 chiều dài cũ, tức là
diện tích cũ là 5%.
tăng 0,25 chiều dài cũ hay 36 m
?: Chiều dài mới bằng bao nhiêu phần Vậy chiều dài cũ: 144m, chiều dài mới
chiều dài cũ?
180 m
Tăng hay giảm so với chiều dài ban
đầu?
- HS làm
- GV nhận xét bổ sung
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Làm hoàn thành các bài tập SGK, SBT.
- Sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 148.
- Chuẩn bị bài 17: Nêu các dạng biểu đồ phần trăm và cách vẽ.
Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh bài tập sau:
Bài 1: Nước biển chiếm 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước
thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Hướng dẫn:
50 6

3
Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: 100
(kg)

Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nớc biển để được hỗn hợp cho 3%
muối:
100 – 50 = 50 (kg)
Bài 2: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.
b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).
Hướng dẫn:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm là:
125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).
b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m
5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×