Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giáo án lớp 5C tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.25 KB, 45 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Học sinh u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS làm:
- HS làm:
+ Tìm một số biết 30% của nó là
72 100 : 30 = 240
72 ?
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính (6 phút)


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
bài vào vở bài tập.
1280 12,8
00 10

285, 6 17
115 16,8
13 6
0

117,81 126
04 4 1 9,35
630
00

- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ
- GV gọi HS nhận xét bài làm của sung ý kiến.
bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn
kết quả tính.
- GV nhận xét
Bài 2. Tính (7 phút)
- HS đọc bài
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. - HS trả lời
+ Khi tính giá trị biểu thức có chứa
dấu ngoặc ta làm ntn?
+ Khi tính giá trị biểu thức có chứa
dấu cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn? - 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm
- Gọi HS lên bảng làm bài
bài vào vở bài tập.

a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2


= 53,9 : 4 + 45,64
= 13,475 + 45,64 = 59,115
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2
= 21,56 : 9,8 – 0,177
= 2,2 – 0,177 = 2,023
- 1 HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét
Bài 3 (8 phút)
- Gọi HS đọc đề tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc đề toán
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003
đến năm 2008) là:
8,5 – 8 = 0,5 (tấn)
Số phần trăm tăng lên là:
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%
b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008
đến năm 2013) là:
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:
0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)
Đáp số: a) 6,25%
b) 9,03125 tấn
- HS cả lớp theo dõi bài chữa

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét
Bài 4 (8 phút)
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài và trả lời : Khoanh và D.
- GV cho HS tự làm bài và báo kết Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100
quả bài làm trước lớp.
- GV u cầu HS giải thích vì sao
chọn đáp án D ?
- GV nhận xét
3. Vận dụng (2 phút)
- HS lắng nghe.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS chuẩn bị bài sau bài sau
nhà làm các bài tập
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 31: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)


I. Yêu cầu cần đạt
- Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có

đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
- lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc
họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn
đạt tốt, mạch lạc.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
- HS : SGK, vở viết
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (4 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hiện
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mở vở
2. HĐ luyện tập
HĐ 1. Hướng dẫn HS làm bài kiểm
tra (5 phút)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài - 1-2 HS đọc đề
kiểm tra.
- GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- HS chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- GV chốt lại các dạng bài Quan sát –
Tả ngoại hình, Tả hoạt động  Dàn ý
chi tiết  đoạn văn.
HĐ 2. HS làm bài kiểm tra (35

phút)
- GV ghi 4 đề bài lên bảng
Chọn một trong các đề sau và làm vào
vở
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ,
anh, em …) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân,
nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô
- GV thu bài kiểm tra
giáo, thầy giáo …) đang làm việc.
- Nhận xét chung
3. HĐ vận dụng (1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Buổi chiều
Đạo đức
Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với
chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

* TTHCM: Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS biết
tôn trọng phụ nữ.
* QTE: Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và em gái.
* GD KNS
- KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người
phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho HS hát bài Bông hồng tặng
mẹ
+ Tại sao người phụ nữ là những
người đáng tông trọng?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ luyện tập
Hoạt động 1: Xử lí tình huống ở
bài tập 3 (7 phút)
- Đưa 2 tình huống trong SGK bài
tập 3 lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu
cách xử lí mỗi tình huống và giải
thích vì sao lại chọn cách giải quyết
đó


Hoạt động học
- HS hát
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở

- HS đọc 2 tình huống
- HS thảo luận theo nhóm
Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ
trách sao cần xem khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với các
bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có
khả năng thì có thể chọn bạn ấy, khơng
nên chọn Tiến vì bạn ấy là con trai.
Vì trong XH con trai hay gái đều bình
đẳng như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn
Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ


hay nam giới đề có quyền bình đẳng
như nhau.
Việc làm của bạn là thể hiện sự không
tôn trọng phụ nữ. mỗi người đề có
quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn
Tuấn
nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ.
H: cách xử lí của các nhóm đã thể - HS trả lời
hiện được sự tơn trọng và quyền
bình đẳng của phụ nữ chưa?

- GV nhận xét
HĐ 2: Làm bài tập 4 (8 phút)
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm đọc phiếu bài tập sau đó
đọc bài 4 và thảo luận hoặc GV giao thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm
phiếu bài tập cho các nhóm đẻ HS mình.
điền vào phiếu.
- u cầu các nhóm dán kết quả lên
bảng.
- Các nhóm nhận xét bổ sung kết quả
cho nhau.
- GV nhận xét KL.
+ Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ.
+ Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ
doanh nhân là tổ chức XH dành
riêng cho phụ nữ.
Phiếu học tập:
Em hãy điền dấu + vào chỗ chấm
trước ý đúng.
1. Ngày dành riêng cho phụ nữ.
1. Ngày dành riêng cho phụ nữ là:
Ngày 20- 10 .......
+
Ngày 3- 9
.......
Ngày 8- 3
.......
+
2. Những tổ chức dành riêng cho phụ
nữ.

Câu lạc bộ doanh nhân ......
+
Hội phụ nữ
.......
+
Hội sinh viên .......
Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ
nữ VN (8 phút)
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc - HS lần lượt thi kể hoặc hát hoặc đọc
thơ hoặc kể chuyện về một người thơ về những người phụ nữ.
phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng
dưới hình thức thi đua giữa các
nhóm .


3. Vận dụng (2 phút)
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 74: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Chuyển đổi các hỗn số thành số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép
tính với các số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. HS u thích bộ mơn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài:
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ luyện tập
Bài 1 (8 phút)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu
HS cả lớp tìm cách chuyển hỗn số
thành số thập phân.
- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS
không đưa ra được cách chuyển thì GV
hướng dẫn cho HS cả lớp.
Có 2 cách:
Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi
chia tử số cho mẫu số :
1 9
4  9 : 2 4,5
2 2
* Cũng có thể làm :
1
1: 2 0,5; 4 4,5

2

Hoạt động học
- HS hát
- HS làm bảng con
- HS nghe
- HS viết vở
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý
kiến trước lớp.
- HS thống nhất 2 cách làm:


4

1
5
4 4,5
2
10

Cách 2.
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài
Bài 2. Tìm x (8 phút)
- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài
vào vở bài tập
1 3

1  1,5
2 2
;
1 13
3  3, 25
4 4
;

3 13
2  2, 6
5 5
7 107
4

4, 28
25 25

- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
vở bài tập.
x × 1,2 − 3,45 = 4,68
x × 1,2 = 4,68
x = 8,13 : 1,2
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
x = 6,775
bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS
- GV nhận xét
cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
Bài 3 (10 phút)
làm của mình.

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả
+ Bài tốn hỏi gì?
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là:
600 × 40 : 100 = 240 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần
thứ nhất là:
600 – 240 = 360 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo bán lần thứ hai là:
360 × 55 : 100 = 198 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo cả hai lần bán được
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của là:
bạn trên bảng.
240 + 198 = 438(bộ quần áo)
- GV chữa bài
Đáp số: 438 bộ quần áo
3. Vận dụng (2 phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................


Luyện từ và câu
Tiết 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Yêu cầu cần đạt
- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị giấy.
- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu
từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi
từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên
- HS đọc
- Nhận xét đánh giá.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. HĐ luyện tập
Bài 1 (10 phút)
- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.

- HS làm bài
+ Bài 1a : Xếp các tiếng vào nhóm
đồng nghĩa, mỗi nhóm một dịng.
+ Bài 1b : Điền từ thích hợp vào chỗ - 1b, Bảng màu đen gọi là bảng đen.
trống.
Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
- Nhận xét
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
1a, đỏ - điều - son
Mèo màu đen gọi là mèo mun.
Trắng - bạch
Chó màu đen gọi là chó mực.
xanh - biếc - lục
Quần màu đen gọi là quần thâm.
hồng - đào
Bài 2 (10 phút)
- Gọi HS đọc bài văn.
- HS đọc
- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với
chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu
tả. Đó là :
+ Trong văn miêu tả người ta hay so - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần
này trong đoạn văn.
xuống dịng là một đoạn. (2 lượt).
Ví dụ :
+Trơng anh ta như một con gấu.
+ Trái đất như một giọt nướcmặt
trước không trung.



+ So sánh thường kèm theo nhân hóa.
Người ta có thể so sánh, so sánh để tả
bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta
phải tìm ra cái mới, cái riêng. Khơng
có cái mới, cái riêng thì khơng có văn
học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu
tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong
tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.

Bài 3 (10 phút)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
Kết luận :

3. Vận dụng (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ

+ Con lợn béo như một quả sim
chín...
- Ví dụ :
+ Con gà trống bước đi như một ơng
tướng.

+ Dịng sơng chảy lặng tờ như đang
mải nhớ về một con đò năm xưa ...
- Ví dụ :
+ Huy-gơ thấy bầu trời đầy sao
giống như cánh đồng lúa chín, ở đó
người gặt đã bỏ quên một cái liềm
con là
vành trăng non.
+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi
sao như những giọt nước mắt của
những người da đen.
+ Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao
là những hạt giống mới của loài
người vừa gieo vào vũ trụ.
- 1 HS đọc trước lớp,
- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm
bài vào giấy khổ to.
+ Ví dụ một số câu có thể đặt :
- Dịng sơng hồng như một dải lụa
đào vắt ngang thành phố.
- Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy
trơng đến là đáng u.
- Nó lê từng bước chậm chạp như
một kẻ mất hồn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.

IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tập làm văn
Tiết 32: LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
Điều chỉnh: Thay bài: Làm biên bản một vụ việc


II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (4 phút)
- Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu
- GV nhận xét đánh giá
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. HĐ Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các
hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu

cơm chiều ở gia đình (15 phút)
*Ví dụ:
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên
chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều.
Cất cặp sách vào bàn, chị thoăn thoắt đi
lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi
chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá
treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong
gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo.
Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như
tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun
củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau.
Trông chị, em thấy giống như một
người nội trợ thực thụ. Em chạy lại
nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt
rau vừa trũ chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
GV nhận xét, bổ sung.
nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em
bé mà em đó quan sát được bằng
một đoạn văn (15 phút)
- GV nêu ví dụ:
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
GV nhận xét, bổ sung.
nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng (3 phút)
- Hệ thống bài.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
- Nhận xét giờ học

bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lịch sử


Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950
I. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học HS nêu được:
- Lí do ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950. Trình bày sơ lược
diễn biến của chiến dịch. Ý nghĩa của chiến dịch.
- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947 và chiến thắng
Biên giới thu đông năm 1950.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Giáo dục hs lòng yêu đất nước.
Điều chỉnh: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch
Biên giới.
II. Đồ dùng dạy - học
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950, các hình minh hoạ trong SGK.
- Một số chấm trịn làm bằng bìa màu đỏ, đen đủ dùng.
- Máy tính bảng
III. Các hoạt động dạy - họ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời

đông 1947
- GV nhận xét HS
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : Ta quyết định mở
chiến dịch biên giới thu đông 1950
(10 phút)
- GV giới thiệu các tỉnh trong căn cứ
địa Việt Bắc cho HS biết.
- Nếu vậy thì căn cứ Việt Bắc sẽ bị cơ
- Nếu Pháp tiếp tục khố chặt biên giới lập, khơng khai thơng được đường liên
Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ lạc quốc tế.
địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
- Cần phá tan âm mưu khoá chặt biên
- Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc giới của địch, khai thơng biên giới, mở
này là gì?
rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- Lắng nghe.
KL: Trước âm mưu cơ lập Việt Bắc,
khố chặt biên giới Việt Trung của
địch, đảng và chính phủ đã quyết định
mở chiến dịch Biên Giới thu - đơng
1950 nhằm nục đích: Tiêu diệt một bộ
phận quan trọng sinh lực địch, giải
phóng một phần biên giới, mở rộng và
củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh



thông đường liên lạc quốc tế với các
nước xã hội chủ nghĩa.
HĐ 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch
biên giới thu- đông 1950 (10 phút)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ
để trình bày diễn biến chiến dịch Biên
giới thu- đơng 1950. GV đưa các câu
hỏi gợi ý để HS định hướng các nội
dung cần trình bày.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là
trận nào? Hãy kể lại trận đánh đó.

- Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì?
Qn ta làm gì trước hành động đó của
địch?
- Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới
thu- đông 1950.

- GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình
bày diễn biến chiến dịch Biên giới thuđơng 1950.
- GV nhận xét phần trình bày của từng
nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình
chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất.
- GV tun dương HS trình bày diễn
biến hay.
- Em có biết vì sao ta lại chọn Đông
Khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới
thu- đông 1950 không?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến

thắng biên giới thu- đông 1950 (10
phút)
- GV nêu: Khi họp bàn mở chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950, chủ tịch Hồ
Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của
Đơng khê như sau:
“ Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ
vừa trình bày diễn biến của chiến dịch,
các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý
kiến cho nhau.
- Đó là trận Đơng Khê ngày 16-9-1950
ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra
sức cố thủ trong các lô cốt và dùng
máy bay bắn phá suốt ngày đêm với
tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh
dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân
ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- Mất Đông Khê chúng buộc phải rút
khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm
lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao
tranh quyết liệt, quân địch ở đường số
4 phải rút chạy.
- Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt
và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải
phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ
750 Km trên dải biên giới Việt
Trung…..

- 3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa
trình bày vừa chỉ lược đồ.
- HS cả lớp tham gia bình chọn.
- Lắng nghe
- HS trao đổi sau đó một số em nêu ý
kiến trước lớp.

- Lắng nghe.


nơi địch tương đối yếu, nhưng lại là vị
trí quan trọng của địch trên tuyến
đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Mất Đơng
Khê, địch buộc phải cho qn đi ứng
cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt
chúng trong vận động”.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý
nghĩa của chiến thắng Biên giới thuđông 1950.
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến
dịch Biên giới Thu - Đông 1950 với
chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947.
Điều đó cho thấy sức mạnh của quân

dân ta như thế nào so với những ngày
đầu kháng chiến?
- Chiến thắng Biên giới thu - đông
1950 đem lại kết quả gì cho cuộc
kháng chiến của ta?


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm
câu trả lời cho từng câu hỏi.
- Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công địch. Chiến
dịch Việt bắc thu đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành thắng lợi.

- Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và
trưởng thành rất nhanh….
Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân
và đường liên lạc với quốc tế được nối
liền.
- Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê
bước trên đường. Trông chúng thật
- Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 thảm hại.
có tác động thế nào đến địch ? Mơ tả - Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS
những điều em thấy trong hình 3.
chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS
- GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời
lớp.
hồn chỉnh.
- Lắng nghe
KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950 tạo một chuyển
biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của
nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai
đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm
quyền chủ động tiến công, phản công
trên trường Bắc Bộ.

HĐ 4: Bác Hồ trong chiến dịch biên
giới thu đông 1950. Gương chiến đấu - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp.
dũng cảm anh La Văn Cầu (7 phút)
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong - HS kể
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- GV: Hãy kể những điều em biết về
gương chiến đấu dũng cảm của anh La


Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh và
tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
- Nhận xét.
3. Vận dụng (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài
giờ sau
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Khoa học
Tiết 24: THỦY TINH
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được các đồ vật làm bằng thủy tinh. Nêu tính chất và cơng dụng của
thủy tinh chất lượng cao, thủy tinh thông thường.
- Phát hiện được tính chất và cơng dụng của thủy tinh chất lượng cao, thủy tinh
thông thường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến

thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Biết cách bảo quản
những đồ dùng bằng thủy tinh.
BVMT: Biết cách sử dụng để tránh ô nhiễm MT.
TNTT: Biết cách sử dụng để tránh không bị thương, chảy máu.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (4 phút)
- Cho Hs thi trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu tính chất và cách bảo
quản của xi măng ?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong
đời sống ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Những đồ dùng làm
bằng thủy tinh (8 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 60
SGk và trả lời các câu hỏi.
+ Nêu tên một số đồ dùng làm bằng
thủy tinh?
+ Nêu tính chất của thủy tinh?

Hoạt động học
- HS nêu

- HS nghe
- HS ghi vở


- Nhóm 4
- Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính,…
- Trong suốt hoặc có màu, rất dễ vỡ,
không bị gỉ.


- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
KL: Thủy tinh trong suốt, cứng
nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường
được dùng để sản xuất chai lọ, li,
cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính
xây dựng,…
Hoạt động 2: Các loại thủy tinh
và tính chất của chúng (10 phút)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo
luận câu hỏi trang 61 SGK.
+ Tính chất của thủy tinh thường?

- Trình bày.

- Nhóm 4 thảo luận câu hỏi. Đại diện
nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ, không cháy, không hút ẩm và khơng
bị axit ăn mịn, làm bóng đèn.
+ Nêu tính chất và cơng dụng của - Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền;
thuỷ tinh chất lượng cao?

khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong
phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhịm,
+ Nêu cách bảo quản những đồ …
bằng thủy tinh?
- Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng
ta cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm
KL: Thủy tinh được chế tạo từ cắt mạnh.
trắng, đá vôi và một số chất khác.
Thủy tinh thường trong suốt, không
bị gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không
cháy, khơng hút ẩm và khơng bị
axit ăn mịn. Thủy tinh chất lượng
cao rất trong, chịu được nóng, lạnh,
bền, khó vỡ. Loại thủy tinh chất
lượng cao được dùng để làm các đồ
dùng và dụng cụ dùng trong y tế,
phịng thí nghiệm, những dụng cụ
quang học chất lượng cao.
3. Vận dụng (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị: về nhà hồn thành bài tập,
chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12
và ngày quốc phòng tồn dân
(quy mơ lớp học)

I. u cầu cần đạt


- Giúp HS biết về một số anh hùng dân tộc, truyền thống vẻ vang của quân đội ta
- Hiểu ý nghĩa của ngày 22/12. Hiểu về tiểu sử, công lao của một số anh hùng dân
tộc.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Giáo dục HS lòng biết ơn
các anh hùng dân tộc, tự hào về truyền thống vẻ vang của quân đội ta.
II. Đồ dùng dạy học
- Loa, đài, hình ảnh, video
- Tư liệu về các anh hùng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- Hs hát bài hát: Cháu yêu chú bộ đội
- Hs hát + vận động theo
+ Trong bài hát đã nhắc đến ai?
+ Chú bộ đội
+ Chú bộ đội trong bài hát đã làm những + Chú cầm súng canh giữ biên giới,
cơng việc gì?
canh nơi biển cả giữ đảo xa.
+ Con có biết trong tháng 12 có ngày lễ + Ngày thành lập Quân đội nhân dân
quan trọng nào dành cho các chú bộ đội Việt Nam 22/12
không?
- GV ghi tên bài
* Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Trị chơi: Đi tìm nhân
vật lịch sử (15 phút)
- Gv phổ biến luật chơ

- Lắng nghe
- Gv tổ chức chơi trò chơi:
- Hs chơi
+ Bức tranh 1: Tên gọi QĐNDVN do ai + Do Bác Hồ đặt với ý nghĩa từ nhân
đặt, có ý nghĩa gì?
dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu
vì nhân dân mà phục vụ.
+ Bức tranh 2: Từ khi thành lập đến nay + 5 lần: Đội Việt Nam Tuyên truyền
QĐNDVN đã đổi tên mấy lần?
Giải phóng qn. Việt Nam Giải
phóng qn. Vệ quốc đồn. Qn đội
Quốc gia Việt Nam. Quân đội nhân
dân Việt Nam.
+ Bức tranh 3: Khi thành lập + 34 chiến sĩ
VNTTGPQ gồm bao nhiêu chiến sĩ?
+ Bức tranh 4: Anh hùng lực lượng vũ
trang nào lấy thân mình lấp lỗ châu
mai?
+ Bức tranh 5: Qn kì của Qn đội
nhân dân Việt Nam có dịng chữ gì?
+ Bức tranh 6: Ngày 22/12 năm nào
được được Ban bí thư Trung ương Đảng
quyết định lấy ngày thành lập
QĐNDVN (22/12) là ngày Quốc phịng
tồn dân?

+ Phan Đình Giót
+ Quyết thắng
+ 22/12/1989
- Hs nêu



- Gọi học sinh nêu tên nhân vật trong - HSTL
bức tranh
+ Con biết những gì về Đại tướng Võ - Quan sát, lắng nghe
nguyên Giáp?
- Gv cho học sinh xem hình ảnh, thơng
tin chính về tiểu sử của Đại tướng Võ
Nguyên Giáp.
* Hoạt động 3: Biểu diễn Văn nghệ - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ
(15 phút)
- Lớp phó văn thể lên điều khiển
- Gv khen ngợi
- HSTL
3. Vận dụng (5 phút)
+ Các con cần làm gì để tổ lòng biết ơn
các chụ bộ đội?
- Nhận xét
- Tuyên dương
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đạo đức – Lớp 2C
Bài 7: BẢO VỆ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. Nêu được vì
sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo
quản đồ dùng cá nhân
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất trung

thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- HS hát
- HS hát
- Nêu cách em đã bảo quản đồ dùng quần áo - Gọi 2-3 HS nêu.
của em ở nhà như thế nào ?
- Nhận xét
- Để sách vở của em được bền, đẹp em đã
làm như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1/35: Em đồng tình hoặc khơng đồng
tình với việc làm nào ? Vì sao ? (8 phút)
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC - HS thảo luận theo cặp.


thảo luận nhóm đơi, nêu việc đồng tình hoặc
khơng đồng tình làm để thể hiện việc bảo - 2-3 HS chia sẻ.
quản đồ dùng cá nhân, giải thích Vì sao.
+ Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
thận – Đồng tình .
+ Tranh 2: Bình vội quẳng ngay

cặp sách dưới sân trường Khơng
đồng tình
- GV chốt câu trả lời.
+Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ
- Nhận xét, tun dương.
chơi – Khơng đồng tình .
Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn (8
phút)
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời
gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí
tình huống và phân cơng đóng vai trong
nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4:
Tình huống 1: nhóm 1
Tình huống 2: nhóm 2
Tình huống 3: nhóm 3
- Các nhóm thực hiện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng (15 phút)
Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân
của em và cách bảo quản chúng
- HS chia sẻ.
- GV YC HS thảo luận nhóm đơi, chia sẻ với
bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản
đồ dùng cá nhân của mình
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những

việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân
của mình
- Hai bạn cùng bàn chia sẻ và
- GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm dọn
vi lớp, trường.
lại cặp sách của nhau .
Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân
bảo quản đồ dùng cá nhân của mình
*Thơng điệp
- Gọi HS đọc thơng điệp sgk/tr36.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp
vào cuộc sống.
- Hơm nay em học bài gì?
- Liên hệ bản thân.
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc - HS chia sẻ.
sống. Nhắc nhở người thân biết cách bảo
quản đồ dùng cá nhân hợp lí.


- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
Tốn
Tiết 75: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. u cầu cần đạt
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,

nhân, chia.
- Có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS u thích bộ mơn
Điều chỉnh: Khơng u cầu: chuyển một số phân số thành số thập phân. Không
làm bài tập 2, bài tập 3 (SGK tr 82)
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số
phần trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của
45 và 75.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1. Làm quen với máy tính bỏ
túi (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính
bỏ túi và hỏi : Em thấy có những gì ở
bên
ngồi chiếc máy tính bỏ túi ?
- GV hỏi : Hãy nêu những phím em
đã biết trên bàn phím.
- Dựa vào nội dung các phím, em hãy
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng
làm gì ?

- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ
túi như phần bài học SGK.

Hoạt động học
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số
phần trăm đã học.
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
- HS nghe
- HS ghi bảng

- HS theo quan sát của mình, có hai
bộ phận chính là các phím và màn
hình.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.


HĐ 2. Thực hành các phép tính
bằng máy tính bỏ túi (13 phút)
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên
bàn phím và nêu : bấm phím này dùng
để khởi động.
- GV yêu cầu: Chúng ta cùng sử dụng
máy tính để làm phép tính 25,3 +
7,09.
- GV hỏi : Có bạn nào biết để thực
hiện phép tính trên chúng ta phải bấm
những phím nào khơng ?
- GV tun dương nếu HS nêu đúng,

sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện,
nếu HS khơng nêu đúng thì GV đọc
từng phép tính cho HS cả lớp bấm
theo.
GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện
trên màn hình.
- GV nêu : Để thực hiện các phép tính
với máy tính bỏ túi ta bấm các phím
lần
lượt như sau :
+ Bấm số thứ nhất
, )
+ Bấm dấu các phép tính (+, -, 
+ Bấm số thứ hai.
+ Bấm dấu =
- Sau đó đọc kết quả trên màn hình.
3. Thực hành
Bài 1 (5 phút)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép
tính.
- Yêu cầu kiểm tra lại bằng máy tính
bỏ túi.
- GV có thể u cầu HS nêu các phím
bấm để thực hiện mỗi phép tính trong
bài

- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
- HS phát biểu ý kiến.
- Thao tác trên máy tính. ấn các phím

sau
2 5 . 3 + 7 . 0 9 =

- HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm bài


127,84
824, 46
952,30

76, 68

27
536 76
1533 6
2070, 36



314,18
279,3
34,88

308, 85

12, 5

58 8


24, 708

8 85
10 0 0
00

- HS thao tác với máy tính bỏ túi và
kiểm tra kết quả mình vừa làm
- Nhận xét
Bài 2, 3 (giảm tải)
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng (1 phút)
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×