Tuần: 2
Tiết PPCT: 5-6
Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 27/08/2018
Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu” )
Ngun Hồng
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất trữ tình,
lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình cảm
ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp
các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: Bồi đắp tình cảm u thương, kính trọng mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (5 P): Nội dung chính, một số nét về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản “Tôi đi
học”?
3. Bài mới:
TIẾT 1
* Vào bài (2P): Gv cho hs quan sát chân dung tác giả. Trong tâm hồn mỗi chúng ta, tình mẫu tử
ln là nhu cầu chính đáng, trong sáng và thiêng liêng nhất. Một lần nữa chúng ta sẽ được
sống lại tình cảm ấy khi đọc hồi kí của nhà văn Nguyên Hồng, ở đó trong tâm hồn của một em
bé cô đơn luôn bị hắt hủi vẫn luôn tha thiết và ấm áp tình u q dành cho người mẹ khốn khổ
của mình. Một đoạn của hồi kí ấy mang tên Trong lịng mẹ và đó là nhan đề của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (5P)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý 1.Tác giả: Nguyên Hồng (1918SGK.
1982) là nhà văn của những người
HS giới thiệu.
cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể
GV: Hãy cho biết xuất xứ, thể loại của văn bản ?
loại tiểu thuyết, kí, thơ.
HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: trích trong Những ngày
thơ ấu, thuộc chương IV.
b. Thể loại: Hồi ký - Thể văn ghi
chép, kể lại những biến cố đã xảy ra
trong quá khứ mà tác giả đồng thời là
người kể, tham gia hoặc chứng kiến.
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (32P)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (15P)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
Yêu cầu đọc: giọng chậm, tình cảm với nhân vật tơi,
giọng đay nghiến, kéo dài ở vai bà cơ.
* Tìm hiểu văn bản (17P)
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Nên chia văn bản (đoạn trích) ra mấy phần? Ý khái a. Bố cục: 2 phần
quát của mỗi phần?
P1: Từ đầu… chứ - bé Hồng đối
thoại với bà cơ.
HS: Trả lời
P2: Cịn lại - cuộc gặp gỡ giữa bé
Hồng với mẹ.
GV: Phương thức biểu đạt của văn bản ?
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự và
biểu cảm
c. Phân tích:
GV: Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng, c1. Nhân vật bà cô:
cho biết nhân vật người cô hiện lên qua những, cử chỉ, - Giọng nói và nét mặt khi cười rất
lời nói điển hình nào với cháu?
kịch
HS : Mày có muốn vào Thanh Hố … em bé chứ?
- Giọng vẫn ngọt, ngân dài hai tiếng
GV: Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người Em bé.
cơ? (Hẹp hòi, tàn nhẫn )
- Cố gieo rắc vào đầu Hồng những ý
GV chốt ý: bà cơ là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng nghĩ không tốt về mẹ.
người tàn nhẫn đến héo khơ cả tình cảm ruột thịt trong => Hẹp hịi, tàn nhẫn, cay độc, vơ
xã hội thực dân nửa phong kiến
cảm trước tình máu mủ
TIẾT 6
c2. Nhân vật bé Hồng:
*Chuyển ý (2P)
* Cảnh ngộ và nỗi buồn của chú bé
* Cảnh ngộ và nỗi buồn của chú bé Hồng (20P):
Hồng:
GV: Hãy cho biết hoàn cảnh của bé Hồng có gì đặc - Hồn cảnh: Cha nghiện ngập mà
biệt?
chết, mẹ đi tha hương cầu thực, sống
Hoàn cảnh ấy tạo nên sự khao khát điều gì ở bé Hồng? với bà cô cay nghiệt, luôn khao khát
GV: Khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ, cử chỉ tình u thương của mẹ.
của bà cơ thì bé Hồng có tâm trạng ra sao? Tìm những
chi tiết thể hiện tâm trạng đó?
- Nỗi buồn khi đối thoại với bà cô:
Hs trả lời, Gv giảng thêm: cười trong tiếng khóc; cổ + Cúi đầu khơng đáp.
nghẹn lại, khóc không ra tiếng, rồi uất hận càng nặng, + Khoé mắt em cay cay, rồi nước mắt
càng sâu. Nghệ thuật so sánh liên tiếp “Gía những cổ rịng rịng rớt xuống đầm đìa
tục đã đày đoạ mẹ tơi như một hòn đá hay cục thuỷ tinh, + Cổ nghẹn lại khóc khơng ra tiếng
đầu mẩu gỗ tơi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kỳ nát vụn mới thơi”
GV bình: Mỗi cảm xúc của bé Hồng có thể gợi lên ở
mỗi người những cảm nghĩ riêng về nỗi cay đắng, tủi
cực mà bé Hồng phải chịu đựng. Có điều trong những => Nghệ thuật miêu tả - tự sự: Đau
đắng cay của bé Hồng đâu chỉ có nỗi đau mà cịn có đớn, cơ đơn, tủi nhục của bé Hồng.
niềm căm hờn cái xấu, cái ác đang chà đạp lên tình
mẫu tử của con người
GV: Ở đây phương thức biểu đạt nào được vận dụng?
Nêu tác dụng của phương thức biểu đạt ấy? (Biểu cảm,
thể hiện trực tiếp và gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của
bé Hồng )
GV: Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Nêu tác dụng?
Hs: phép tương phản đặt hai tính cách trái ngược
nhau:: Tính cách hẹp hịi, tàn nhẫn của người cơ
>
Hồng. Làm nổi bật lên tính cách của người cơ và khẳng
định tình mẫu tử, cao cả của bé Hồng
* Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối
với mẹ (19P):
Gọi hs đọc phần 2
Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua những chi
tiết nào ?
HS: Mẹ tôi không cịm cõi xơ xác … gương mặt mẹ tơi
vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn…
GV: Cách gọi mẹ tôi trong tất cả các chi tiết ấy có ý
nghĩa? (Khẳng định đó là người mẹ của riêng bé Hồngđẹp đẽ, cao quý, vô cùng yêu con)
HSTLN-3 phút 4 nhóm: Tình u thương của bé Hồng
được trực tiếp bộc lộ như thế nào khi gặp lại mẹ?
HS trả lời, nhận xét cho nhau.
Hình ảnh so sánh đó thể hiện sự khao khát tình mẹ, gặp
mẹ đang cháy sơi trong tâm hồn của đứa trẻ mồ côi.
GV: Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và
cảm nghĩ của bé Hồng, điều đó có ý nghĩa gì?
GV: Nhận xét về phương thức biểu đạt của những đoạn
văn trên. Tác dụng của phương thức biểu đạt đó?
HS:Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động của lòng
người, khơi gợi cảm xúc ở người đọc
GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó? (Nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh
liệt, khao khát yêu thương )
GV liên hệ, giáo dục Hs trân trọng tình mẫu tử
* Tổng kết (4P)
Gv: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu,
tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
Em đọc được Trong lịng mẹ một con người như thế
nào? Có thể đọc thấy từ văn bản Trong lòng mẹ bài ca
thiêng liêng bất tử của tình mẫu tử em có đồng ý với ý
kiến này khơng? Vì sao?
Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ
nhất của bản thân về người mẹ của mình?
* Tình yêu thương mãnh liệt của
chú bé Hồng đối với mẹ:
- Chạy theo gọi bối rối: Mợ ơi! Mợ
ơi! Mợ ơi!
-> Khát khao gặp lại mẹ.
- Thở hồng hộc trán đẫm mồ hơi,
khóc nức nở
-> Hạnh phúc, sung sướng.
- Cảm giác: ấm áp, mơn man khắp da
thịt
- Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào
lịng một người mẹ …người mẹ có
một êm dịu vô cùng
=> Biểu cảm trực tiếp: nhân vật bé
Hồng khát khao tình mẫu tử, hạnh
phúc vơ bờ bến khi gặp mẹ.
3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK
a. Nghệ thuật:
- Cảm xúc tự nhiên chân thật
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
- Khắc họa hình tượng bé Hồng sinh
động chân thật.
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là
mạch nguồn tình cảm không bao giờ
vơi trong tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ: Đọc một vài đoạn văn ngắn
trong đoạn trích, hiểu tác dụng của
một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm
trong đvăn đó
- Ghi lại một trong những kỉ niệm
của bản thân với người thân.
*Bài mới:Chuẩn bị: Trường từ vựng.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 2
Ngày soạn: 27/08/2018
Tiết PPCT: 7
Ngày dạy: 29/08/2018
Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để năng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Khái niệm trường từ vựng.
2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tập hợp văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới (42’):
* Vào bài (2’): Trường từ vựng là gì? Và mối liên quan với các hiện tượng ngôn ngữ như đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hóa…có giúp ích gì cho vi ệc học v ăn và làm v ăn, hơm nay
cơ trị chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (19’):
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK.
1. Thế nào là trường từ vựng?
Các từ in đậm để chỉ đối tượng là người, a.Ví dụ.
động vật hay sự vật? Tại sao em biết được - Các từ: mặt, da, mắt, gị má, đùi, đầu, cánh
điều đó?
tay, miệng đều có một nét chung về nghĩa: chỉ
Nét chung về nghĩa của nhóm từ ấy là gì?
bộ phận cơ thể của con người
Vậy theo em trường từ vựng là gì?
Tập hợp các từ có một nét chung về nghĩa. Đó
Bài tập nhanh: Đặt tên cho trường từ vựng: là trường từ vựng.
Cao, ốm, thấp, gầy, lêu khêu, mảnh khảnh… b. Ghi nhớ: Sgk tr 21
GV lấy vd hướng dẫn Hs tìm hiểu một số lưu 2. Một số lưu ý.
ý về trường từ vựng
a. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng
VD1: Từ “người” (bộ phận, giới tính, tuổi, khác nhau.
quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội, chức vụ, VD: từ “ngọt” SGK/22
hình dáng, phẩm chất – trí tuệ, tính cách, thể b. Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm
chất, bệnh tật, ..)
tăng sức gợi cảm.
VD2: Áo đỏ em đi giữa phố đông
VD: SGK/22
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Thơ Vũ Quần Phương)
Trường từ vựng chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng,
vàng...), chỉ lửa(tro, lửa)
GV chốt, và hướng dẫn học sinh đọc mục
lưu ý và rút ra kết luận
LUYỆN TẬP (19’)
Bài 1: Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ
vựng người ruột thịt?
HS hoạt động độc lập: thầy, mợ, cô, em…
Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi
dãy từ dưới đây. (Hs thảo luận nhóm –
3phút)
a- lưới, nơm, câu, vó.
b- tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ.
c- đá, đạp, dẫm, xéo.
d- vui, buồn, phấn khởi, sợ hãi.
đ- hiền lành, độc ác, cởi mở.
e- bút máy, bút bi, bút chì, phấn.
Bài 3: Hs thảo luận theo cặp – 3 phút
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, mẹ, cô
tôi, anh em tôi …
Bài 2: Đặt tên trường từ vựng
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng
- Hoạt động của chân
- Trạng thái tâm lí
- Tính cách
- Dụng cụ để viết
Bài 3: Xác định các trường từ vựng khác nhau
của từ: lưới (hoạt động săn bắt, dụng cụ đánh
bắt, dùng cho chiến sĩ), mèo ( bộ phận cơ thể,
hoạt động, bệnh tật), cây (đặc điểm cấu tạo,
bệnh tật, chủng loại)
Bài 6: HS hoạt động độc lập
Bài 6: Tác giả đã chuyển các từ in đậm (chiến
trường, chiến sĩ, vũ khí) trong các câu thơ từ
trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng
“nông nghiệp”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
* Bài cũ: Vận dụng kiến thức đã học viết một
- Làm bài tập 5, 7 sgk tr 23, 24.
Gv gợi ý: trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một
trường từ vựng nhất định.
của HS, vật dụng trong nhà….
- Tiết sau: soạn bài: Bố cục của văn bản.
* Bài mới:
Chuẩn bị: Từ tượng thanh, từ tượng hình.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………….
….………….……………………………………………………………………………………..
…………………………….………………………………………………………………………
Tuần: 2
Tiết PPCT: 8
Ngày soạn: 27/08/2018
Ngày dạy: 29/08/2018
Tập làm văn: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp
của người viết và nhận thức của người đọc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: Thấy rõ được sự quan trọng của việc xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: ......................................................
2. Kiểm tra bài cũ (6’): Thế nào là chủ đề của văn bản? Nêu chủ đề của văn bản “Trong lòng
mẹ” của Nguyên Hồng? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
3. Bài mới (38’):
* Vào bài (2’): Lớp 7 các em đã được học kỹ về bố cục văn bản, tiết học hôm nay chúng ta
cùng nhau ôn lại một số kiến thức cơ bản và tìm hiểu sâu hơn nữa về cách sắp xếp nội dung
phần thân bài vì đây là phần được coi là quan trọng nhất của một văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TÌM HIỂU CHUNG (17’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản
“Người thầy đạo cao đức trọng”
HS: Đọc
GV: Văn bản trên có thể chia ra làm
mấy phần? Chỉ ra các phần? Nhiệm vụ
của từng phần trong văn bản trên?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản trên.
HS trao đổi và trình bày
GV: Từ việc phân tích trên, hãy cho
biết một cách khái quát: Bố cục của
văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của
mỗi phần là gì? Các phần của văn bản
quan hệ với nhau như thế nào?
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Bố cục của văn bản
a.VD: Người thầy đạo cao đức trọng
* Gồm 3 phần
+ Phần 1: Đoạn 1(Mở bài) -> Giới thiệu thầy giáo Chu
Văn An.
+ Phần 2: Đoạn 2,3 (Thân bài)-> Chứng minh thầy
Chu Văn An là thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi.
+ Phần 3: Đoạn 4 (Kết bài) -> Niềm tiếc thương và sự
tơn kính thầy giáo Chu Văn An.
* Mối quan hệ:
- Phần 1: làm khái quát luận đề cho toàn văn bản
- Phần 2: triển khai luận đề: có 2 luận điểm
- Phần 3: Kết thúc luận đề dựa trên cơ sở luận điểm ở
thân bài
+ Nổi tiếng là thầy giáo giỏi
+ Nổi tiếng cứng cỏi
Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề văn bản là
“Người thầy đạo cao đức trọng”.
GV: Phần Thân bài văn bản “Tôi đi
học” của Thanh Tịnh kể về những sự
kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp
theo thứ tự nào?
GV: Văn bản “Trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng chú bé Hồng. Hãy chỉ ra
những diễn biến tâm trạng cậu bé trong
phần Thân bài?
Khi tả người, con vật, phong cảnh,…
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự
nào. Hãy kể một số trình tự thường gặp
mà em biết.
HS thảo luận và trình bày theo nhóm.
Nhận xét, tổng kết.
GV: Từ các bài tập trên và bằng
những hiểu biết của mình, hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần Thân bài
của văn bản?
HS trả lời theo ý hiểu. HS đọc ghi
nhớ sgk tr 25.
LUYỆN TẬP (17’):
Bài 1: Yêu cầu HS đọc các đoạn trích
sgk. 26.
HS thảo luận theo nhóm – 4 phút
Nhóm 1,2 đoạn văn a
Nhóm 3,4 đoạn văn b
Đoạn văn c, Gv cho hs hoạt động độc
lập
b. Ghi nhớ mục 1, 2 sgk tr 25.
2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần Thân bài của
văn bản.
a. Phân tích ví dụ.
Câu 1: Gồm các sự kiện: Cuối thu, lá rụng, các em
nhỏ đến trường, hồi ức về tâm trạng nhân vật tôi: trên
đường đi, đến sân trường, nghe thầy đọc tên, vào lớp
học
- Sự việc được xếp theo trình tự thời gian (hiện tại –
quá khứ) và không gian (từ con đường làng – vào lớp
học).
Câu 2: Gồm 2 sự kiến: người cơ gọi đến trị chuyện
và người mẹ trở về.
- Hai sự kiện trên được sắp xếp theo trình từ thời gian
trước và sau ngày giỗ đầu của người cha bé Hồng
- Diến biến tâm trạng bé Hồng: từ đau đớn, uất ức,
mong nhớ khi nói chuyện với bà cô sang sung sướng,
hạnh phúc khi được gặp mẹ.
Câu 3: Có thể sắp xếp theo thứ tự: từ xa đến gần, từ
ngoài vào trong, từ cao xuống thấp, từ ngoại hình đến
nội tâm.
b. Ghi nhớ mục 3 sgk/25.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:
a. Đoạn văn có 4 ý, theo trình tự từ xa đến gần lại lùi ra
xa, điểm quan sát của một người đứng ở trên thuyền
đang trôi dọc bờ sông:
Ý 1- đoạn 1: Cảnh đàn chim khi mới đến (từ xa)
Ý2- đoạn 2: Cảnh đàn chim đậu trong vườn cây ở trên
cao (khi đến gần)
Ý3-đoạn 3: Cảnh đàn chim đậu trong vườn khi dưới
thấp ( đến tận nơi)
Ý4-đoạn 4: Cảnh đàn chim khi thuyền đi xa (cảnh lùi
dần)
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: sáng - chiều - tối.
Sự biến ảo của Ba Vì trong từng giờ, từng ngày
Ý 1: Từ đầu đến hịn ngọc bích (Cảnh Ba Vì buổi sáng
sớm)
Ý2: Tiếp …chân trời rực rỡ (Ba Vì lúc về chiều)
Ý3: Còn lại (Cảnh trăng lên lúc buổi tối)
HS hoạt động độc lập sắp xếp ý, Gv
nhận xét, bổ sung
Bài 3: Theo em, cách sắp xếp như trên
đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí thì sửa
lại như thế nào?
HS trình bày cá nhân.HS khác nhận
xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Đọc ghi nhớ để hiểu rõ bố cục nội
dung các phần của văn bản. Làm bài
tập 2 để củng cố.
- Đọc bài mới, tìm hiểu trước các cách
xây dựng đoạn văn.
c. Đoạn văn nói về Sức sống của dân tộc Việt Nam
qua trí tưởng tượng, gồm hai ý
Ý 1: Từ đầu … ưu uất (thể hiện trí tưởng tượng tìm
cách chữa lại đau thương cho những anh hùng bậc
trung nghĩa)
Ý2: Còn lại (Lấy 2 dẫn chứng về cuộc đời Hai Bà
Trưng và Phù Đổng Thiên Vương để minh họa, làm
sáng tỏ ý trên)
Bài 2: Sắp xếp các ý như sau:
- Phản ứng tâm lí của bé Hồng trước những lời xúc
phạm của cô đối với mẹ
- Cảm giác sung sướng, hạnh phúc khi Hồng được gặp
lại mẹ.
Bài 3: Hệ thống ý được sắp xếp:
a. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
b.Giải thích câu tục ngữ
-> Sắp xếp khơng hợp lí vì phải giải thích vấn đề rồi
mối chứng minh, đảo ý b lên trước ý a.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm khái niệm bố cục văn bản, nội dung
của từng phần.
- Cách sắp xếp nội dung của phần thân bài.
- Soạn: Tức nước vỡ bờ
* Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong văn
bản.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...