Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.17 KB, 43 trang )

ĐỀ 1
Câu 1 (2,5 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa mơ cơ vân và mơ cơ trơn?
2. Vì sao nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người bình thường ln ổn
định ở 370C và khơng dao động quá 0,50C?
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em có nên nắn lại chỗ xương bị gãy khơng? Vì
sao? Gặp người gãy xương cẳng chân em cần phải xử trí như thế nào?
2. Chứng minh xương là một cơ quan sống?
Câu 3 (3,0 điểm)
1. Giải thích tại sao người lớn tuổi ít vận động cơ bắp không nên ăn thức ăn giàu chất
côlesteron?
2. Ở trẻ em, nhịp đo tim đo được là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu
kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm? Nhịp tim của một em bé là 120 lần/ phút, căn cứ vào
chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian các pha trong một chu kì của em bé đó.
Câu 4: (3,0 điểm)
1. Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 - 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có
O2 để mà nhận.
2. Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới
hơ hấp trở lại bình thường?
Câu 5: (3,0 điểm)
1. Nếu các chất cặn bã trong ruột già vì lí do nào đó di chuyển q nhanh hoặc quá
chậm so với bình thường thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải thích?
2. Có các ống nghiệm A, B, C, D. Mỗi ống A và B chứa 2ml hồ tinh bột, mỗi ống C và D
chứa 2 ml dung dịch vẩn lòng trắng trứng gà. Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống A và C 2ml
nước bọt, mỗi ống B và D 2ml dung dịch pepsin. Các ống nghiệm A và B đo được pH =
7,2, các ống C và D pH = 2,5. Tất cả các ống nghiệm được đặt trong chậu nước với
nhiệt độ duy trì ở 370C trong 15 phút. Hãy cho biết ống nghiệm nào có phản ứng hóa
học xảy ra? Nếu trong cơ thể người thì phản ứng đó có thể xảy ra ở cơ quan nào của
ống tiêu hóa? Giải thích?
Câu 6: (3,0 điểm)


1. Tại sao ở tuổi dạy thì thường xuất hiện mụn trứng cá?
2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
3. Những hoạt động nào nêu dưới đây làm ảnh hưởng đến việc làm tăng, giảm lượng
nước tiểu ở người? Giải thích?
a. Ăn một lượng lớn thức ăn mặn.


b. Chơi thể thao (như bóng đá).
Câu 7: (3,0 điểm).
1. Vì sao chấn thương ở sau gáy thường gây tử vong?
2. Một người bị tai nạn giao thông liệt nửa người bên phải. Theo em người đó bị tổn
thương ở vị trí nào trên bộ não? Vì sao?
3. Vì sao người bị bệnh qng gà khơng nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hồng
hơn? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu, mắt không nhận ra màu sắc của vật?
ĐỀ 2
Câu 1. (4,5 điểm)
a) Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
b) Em hãy kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa? Cần có thói quen ăn uống như
thế nào để hạn chế tác động gây hại của những tác nhân này?
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Phân biệt cấu tạo tế bào mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn?
b) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào mô cơ vân phù hợp với chức năng co cơ?
Câu 3. (4,5 điểm)
a) Loại tế bào nào tham gia tạo nên khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể? Mô tả các
hoạt động chủ yếu của loại tế bào đó?
b) Nêu chức năng của mỗi vịng tuần hồn lớn và nhỏ? Van tim có vai trị gì? Một
người bị hở van tim nếu không chữa trị kịp thời sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 4. (6,0 điểm)
a) Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn ở người?
b) Một bệnh nhân bị hở van tim (Van nhĩ thất đóng khơng kín)


Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi khơng? Vì sao?

Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim (thể tích
tâm thu) có thay đổi khơng? Tại sao?

Huyết áp ở động mạch có thay đổi khơng? Tại sao?

Hở van tim gây ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?
c) Khi huyết áp giảm thì hoạt động hơ hấp sẽ biến đổi như thế nào?
d) Căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho mà nhóm máu AB
chuyên nhận? Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O được không?
Câu 5. (2,0 điểm)
Bộ xương người được chia làm những phần nào? Những đặc điểm nào của bộ xương
giúp người đứng thẳng?


ĐỀ 3
Câu 1 (3.0 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm
nào?
Câu 2 (4.0 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng
minh thành phần hóa học có trong xương.
2- Giải thích ngun nhân có hiện tượng "Chuột rút" ở các cầu thủ bóng đá.
Câu 3 (3.0 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp?
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ
mạch.
Câu 4 (3.0 điểm)

1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp thay đổi như thế nào? Giải thích?
Câu 5 (3.0 điểm)
1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột → Mantôzơ
b- Mantôzơ → Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài → Prôtêin chuỗi ngắn
d- Lipit → Glyxêrin và axit béo.
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu
hóa.
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức
ăn.
Câu 6 (4.0 điểm)
Cho biết Tâm thất trái mổi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy
đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kỳ tim, thời gian pha co
tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hãy tính:
1. Số lần tâm thất trái co trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: Co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?


ĐỀ4
Câu 1. (3 điểm)
a/ Phản xạ là gì? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện?
b/ Trong q trình chọc tủy ếch để làm thí nghiệm bạn Nam vơ tình đã phá hủy một bộ
phận trong não bộ con ếch làm cho ếch nhảy, bơi lệch về phía bộ não bị hủy. Bạn Nam
đã phá hủy bộ phận nào của con ếch? Nêu chức năng của bộ phận đó?
c/ Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 2. (3 điểm)
a/ Phân tích những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người với hệ cơ thú?

b/ Xương dài ra và to ra do đâu? Giải thích vì sao người già xương gãy thường lâu hồi
phục?
Câu 3. (4 điểm)
a/ Miễn dịch là gì? Các bạch cầu đã hình thành những hàng rào phịng thủ nào để bảo
vệ cơ thể?
Có người nói rằng: "Tiêm vắc xin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh
khỏi bệnh". Điều đó có đúng khơng? Vì sao?
b/ Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy
đi được 7560 lít máu. Hỏi:
1. Số lần mạch đập trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kì tim?
Câu 4. (4 điểm)
a/ Hơ hấp là gì? Hơ hấp gồm những q trình nào? Nêu vai trị của q trình hơ hấp với
cơ thể sống?
b/ Vì sao người ít luyện tập khi lao động nặng sẽ nhanh mệt hơn so với người hay
luyện tập?
Câu 5. (3 điểm)
a/ Trình bày q trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm
của q trình tiêu hóa?
b/ Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì giảm khả năng tiêu hóa?
Câu 6. (3 điểm)
a/ Hãy chứng minh đồng hóa và dị hóa là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất
trong cùng một cơ thể sống?
b/ Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục
nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?

Đề 5


Câu 1: (2,0 điểm)

Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?
Câu 2: (1,5 điểm):
Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao
động và đi đứng thẳng?
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Trình bày thí nghiệm của Các lanstâynơ?

b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu chuyên
cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
c. Vì sao nói máu, nước mơ, bạch huyết là mơi trường trong của cơ thể?
Câu 4: (3,5 điểm)
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một
lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp
hít vào là 620 ml khơng khí.
a. Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người hơ hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút?
b. So sánh lượng khí hữu ích giữa hơ hấp thường và hơ hấp sâu trong mỗi phút?
(Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hơ hấp là 150 ml ).
Câu 5: (3,0 điểm)
a. Nêu chức năng của ruột non? Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với
chức năng đó?
b. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu như thế nào? Vì sao có sự khác nhau
đó ?
Câu 6: (3,0 điểm)
a. Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
b. Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng khơng? Vì sao?
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?

b. Nêu những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hoá hơn các động
vật thuộc lớp thú?
. Đề 6

Câu 1 (2.0 điểm):
Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người ?
Câu 2 (3.0 điểm):
1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền
máu cho bệnh nhân?


2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét
nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà
không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải
thích?
(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)
Câu 3 (2.5 điểm):
1. Q trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin
trong máu của họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?
Câu 4 (2.5 điểm):
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất
dinh dưỡng?
2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?
Câu 5 (3.5 điểm):
1. Nêu nguyên nhân đóng mở, mơn vị ? Ý nghĩa của cơ chế đó ?
2. Có người nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể
nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng khơng ? Vì sao ?
3. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ
khơng? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa

ta rụt tay lại”?
Câu 6 (3.0 điểm):
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã
đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian
pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 7 (3,5 điểm)
a. Một bạn học sinh lớp 8 đã làm thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hố học của
xương : bạn ngâm một xương đùi ếch trưởng thành vào dung dịch HCl 10% trong
thời gian 20 phút, sau đó vớt ra uốn thử rồi đem xương đó đốt trên ngọn lửa đèn
cồn.
Bằng kiến thức đã học em hãy nêu kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng ?
b. Vì sao xương người già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi ?
c. Sự to ra và dài ra của xương người là do đâu ? Tại sao ở tuổi trưởng thành con
người không cao thêm được nữa ?
d. Máu thuộc loại mơ gì ? Giải thích ?
Đề 7


Câu 1 (3,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm cấu tạo cơ bản nhất của tế bào người
b. Lập bảng so sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của tế bào hồng cầu và
tế bào biểu bì lơng ruột. Phân tích đặc điểm của 2 loại tế bào trên thể hiện sự phù
hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng giảm? Một người bình thường
có huyết áp là 120/80 em hiểu điều đó như thế nào?
b. Hãy cho biết chiều vận chuyển máu trong cơ thể. Vì sao sự vận chuyển máu

trong cơ thể chỉ đi theo một chiều.
c. Phân biệt huyết tương và huyết thanh.
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Những chất nào trong thức ăn còn cần được biến đổi tiếp ở ruột non.
b. Nêu sự biến đổi hoá học của thức ăn ở ruột non. Ý nghĩa của sự biến đổi đó?
Câu 4 (2,0 điểm)
a. Sự khác biệt chính giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là gì?
b. Tại sao khi cơ thể bị nhiễm khuẩn thì nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường
c. Nêu các đặc điểm của da giúp ngăn cản các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào
trong cơ thể.
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Vẽ sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào.
b. Vì sao khi trời nóng thì da mặt đỏ lên, khi trời lạnh thì da mặt lại tái đi?
Câu 6 (3,0 điểm)
a. Nêu các chức năng của hệ thần kinh.
b. Khái niệm phản xạ? Thấy tín hiệu đèn đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại
trước vạch, đây là loại phản xạ gì? Trình bày các bước hình thành phản xạ trên. Để
duy trì phản xạ này cần điều kiện gì?
Câu 7 (1,75 điểm)
a. Mối quan hệ giữa 2 phân hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
b. Hai phân hệ này điều hoà hoạt động của hệ tuần hồn như thế nào?
Câu 8 (3,25 điểm)
a. Trình bày các bước thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sồng.
b. Khi cắt ngang tuỷ sống và khi huỷ tuỷ ta đã chứng minh được chức năng của
thành phần nào trong tuỷ sống? Nêu chức năng của thành phần đó.
c. Tại sao trong khi tiến hành thí nghiệm lại dùng ếch đã huỷ não.
Hết
ĐỀ 8



Câu 1. (2,0 điểm) Ở một người có 10 cử động hô hấp trong 1 phút. Hỏi trong 1 giờ người
đó có bao nhiêu lần hít vào và bao nhiêu lần thở ra? Khí lưu thơng của người này khi thở
ra bình thường là 500ml cịn khi người đó thở ra gắng sức thì lượng khí gấp đơi lúc thở ra
bình thường. Dung tích sống của người này là 3400ml. Tổng dung tích phổi của người đó
là bao nhiêu ml? Lượng khí bổ sung của người đó khí hít vào gắng sức là bao nhiêu ml?
Biết rằng lượng khí cặn của người đó là 1 lít.
Câu 2. (2,0 điểm) Có những loại mô nào cấu tạo nên ruột non người? Nêu chức năng của
từng loại mơ đó.
Câu 3. (6,5 điểm) Một cụ bà tên Hòa năm nay 80 tuổi, chẳng may bị trượt chân ngã gãy
xương cẳng tay. Cụ được người nhà đưa đi cấp cứu để bó bột liền xương tại bệnh viện.
a) Bác sĩ giải thích cho gia đình cụ Hịa như thế nào khi xương cụ dễ gãy và khi bị
gãy phục hồi chậm?
b) Do tuổi cao nên cụ có thói quen thở bằng miệng. Bác sĩ khun cụ khơng nên
thở bằng miệng. Em hãy giải thích tại sao bác sĩ khuyên như vậy?
c) Khi cụ bà ăn thức ăn lipit và thức ăn gluxit thì các chất dinh dưỡng sau khi tiêu
hóa có hiệu quả hai loại thức ăn này ở ruột non sẽ được hấp thụ, vận chuyển qua thành
ruột non theo những con đường nào?
d) Khả năng miễn dịch của cơ thể cụ Hòa không mắc lại bệnh sởi nữa kể từ khi
mắc bệnh đó lúc lên 10 tuổi khác so với khả năng miễn dịch bệnh sởi của cơ thể cụ bà
khác tên là Nga khi tiêm phòng vacxin sởi từ lúc còn nhỏ như thế nào?
Câu 4. (2,0 điểm) Trần Văn Hùng có cân nặng 70 kg. Trong một lần đi hiến máu nhân
đạo cùng với Huy và Hoàng. Sau khi hiến máu xong bác sĩ thơng báo Huy có nhóm máu
AB, Hồng có nhóm máu A cịn Hùng có nhóm máu mà theo nguyên tắc truyền máu có
thể truyền máu cho Huy và Hoàng.
a) Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết Hùng có nhóm máu gì? Vì sao?
b) Lượng huyết tương có trong máu của Hùng là bao nhiêu ml? Biết rằng ở nam
giới có 80ml máu/kg cơ thể.
Câu 5. (7,5điểm) Một nam vận động viên điền kinh, ở trạng thái bình thường thì nhịp tim
đo được 48 lần/phút cịn lúc thi đấu là 150 lần/phút. Trong lúc thi đấu khi nghe hiệu lệnh
xuất phát của trọng tài, vận động viên này nhanh chóng xuất phát để về đích.

a) Thời gian một chu kì tim của vận động viên này là bao nhiêu giây khi ở trạng thái bình
thường và khi thi đấu? Tại sao khi thi đấu thì nhịp tim vận động viên trên tăng lên so với lúc bình
thường.
b) Theo em thì phản ứng của các vận động viên đó với hiệu lệnh trọng tài để xuất
phát có phải là phản xạ khơng? Vì sao?
c) Trong một lần thi đấu, nam vận động viên trên đã không may bị hiện tượng bắp
cơ bị co cứng không hoạt động được nên phải bỏ thi đấu. Hiện tượng bắp cơ bị co cứng
không hoạt động được gọi là hiện tượng gì? Giải thích hiện tượng đó.
d) Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào của vận động viên
đó.
e) Để cơ thể có thể lực tốt nhất khi thi đấu thì vận động viên trên ln duy trì ăn đầy
đủ các chất, nhất là các thức ăn giàu prôtêin. Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa
có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non của vận động viên


này là gì? Thức ăn giàu prơtêin sẽ được tiêu hóa ở khoang miệng và ở dạ dày của vận động
viên này như thế nào?
ĐỀ 8

Câu I:
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những
đặc điểm nào ?
Câu II:
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm
để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích ngun nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu III:
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên
tục trong hệ mạch.

Câu IV:
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp thay đổi như thế nào ?
Giải thích ?
Câu V:
1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột  Mantôzơ
b- Mantôzơ  Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắn
d- Lipit  Glyxêrin và axit béo
.
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào
trong ống tiêu hóa .
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và
hấp thụ thức ăn.
Câu VI:
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một
bạn học sinh vơ tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện
được rễ nào cịn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
ĐỀ 9
Câu 1 (1,0 điểm). Xương lớn lên về bề ngang và xương dài ra là do đâu? Khi ta làm việc quá sức
và kéo dài dẫn tới hiện tượng gì? Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng đó?
Câu 2 (1,0 điểm). Iốt là thành phần của hoocmơn nào trong cơ thể người? Khi thiếu iốt trong
khẩu phần ăn hằng ngày thì sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với con người?
Câu 3 (1,5 điểm). Người ta đã làm 4 thí nghiệm để xem vai trị và ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường đến hoạt động của enzim như bảng sau:


Thí nghiệm

Vật liệu
Nhiệt độ
pH
0
1
Enzim amilaza
Hồ tinh bột
37 C
7,2
0
2
Enzim amilaza đã đun sơi Hồ tinh bột
37 C
7,2
3
Enzim amilaza
Hồ tinh bột
370C
2
0
4
Enzim pepsin
Lịng trắng trứng
37 C
2
Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm trên. Giải thích? Qua 4 thí nghiệm trên, em
rút ra kết luận gì về hoạt động của enzim. (biết rằng, lòng trắng trứng là loại thực phẩm giàu
Prôtêin).
Câu 4 (2,5 điểm). Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến
chúng ta cảm thấy rất khát nước.

a. Khi lao động nặng như vậy, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở
người ngày lao động nặng đó tăng hay giảm? Vì sao khi trời nóng ta nhanh khát nước hơn?
b. Tuy nhiên, vào ngày thời tiết mát mẻ nhưng nếu ta ăn mặn hơn thường ngày thì ngày hơm đó
ta vẫn khát nước nhanh hơn? Tại sao? Lượng nước tiểu ở người ngày hơm đó tăng hay giảm?
c. Theo các bác sĩ khuyến cáo nếu ta thường xuyên ăn mặn sẽ dẫn đến bệnh lý về tim mạch.
Theo em, ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến bệnh lý tim mạch nào? Tại sao?
d. Chính nhờ khuyến cáo đó của bác sĩ mà nhiều người đã từ bỏ thói quen ăn mặn để có thói
quen tốt giúp cơ thể khỏe mạnh hơn. Theo em, đó là kết quả của quá trình nào trong hoạt động
thần kinh cấp cao ở người? Ý nhĩa của q trình đó trong đời sống con người?
Câu 5 (1,0 điểm). Trong một gia đình có 4 người thì có tới 3 người hút thuốc lá. Trong một lần đi khám
sức khỏe định kỳ thì người phụ nữ duy nhất trong gia đình khơng hút thuốc lá đã bị kết luận bị bệnh ung thư
do các chất độc hại có trong khói thuốc lá gây lên. Các chất độc hại đó là những chất nào? Người phụ nữ
này bị bệnh ung thư gì? Theo y học ngày nay thì người phụ nữ này cũng được coi là một hình thức hút
thuốc lá khi sống chung với người hút thuốc lá. Theo em, đó là hình thức hút thuốc lá chủ động hay thụ
động? Vì sao?
Câu 6 (1,0 điểm). Chức năng cơ bản của nơron là gì? Khi ta chạm tay vào vật nóng ta rụt tay lại.
Để có được phản xạ đó đã có sự tham gia của những loại nơron nào? Cung phản xạ là gì? Một
cung phản xạ gồm những yếu tố nào?
Câu 7 (1,0 điểm). Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và
mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1
mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:
a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.
b. Số mạch máu não là bao nhiêu?
c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?
Câu 8 (1,0 điểm). Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định
về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho khơng q 1/10 lượng máu của cơ thể.
a. Lượng máu trong cơ thể người đàn ông này là bao nhiêu lít?
b. Lượng máu tối đa người đàn ơng này có thể cho theo quy định hiến máu nhân đạo là bao nhiêu
ml?
c. Số lượng hồng cầu của người đàn ông này là bao nhiêu? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất

nào?
Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu.
--------------- HẾT ---------------


ĐÁP ÁN ĐỀ 1
2. Nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người vẫn ổn định ở 37 0C và
không dao động quá 0,50C là do cơ thể tạo ra sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và
q trình tỏa nhiệt:

Khi nhiệt độ mơi trường tăng cao, cơ thể chống nóng bằng cách giảm
sự sinh nhiệt và tăng tỏa nhiệt từ cơ thể ra ngoài: Các mạch máu dưới da
dãn, tăng tiết mồ hơi vì nước được thải ra ngoài sẽ mang một phần nhiệt
của cơ thể tỏa ra môi trường.

Khi nhiệt độ môi trường giảm mạnh, cơ thể làm giảm sự tỏa nhiệt bằng
cách co các mạch máu dưới da, co cơ chân lông để giảm sự thoát nhiệt
(giữ nhiệt cho cơ thể).
Câu 2
1.
* Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em không nên nắn lại chỗ xương bị gãy vì có thể
sẽ làm cho đầu xương gãy đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh và có thể làm
rách cơ và da.
* Cách xử trí khi gặp người bị tai nạn gãy xương cẳng chân:

Đặt nạn nhân nằm yên.

Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương.

Tiến hành sơ cứu.

o
Đặt hai nẹp gỗ dài 30 - 40cm, rộng 4 - 5cm vào hai bên chỗ
xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở
chỗ các đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương
gãy
o
Sau khi đã buộc định vị, dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho
người bị thương. Băng từ cổ chân vào và quấn chặt quanh vùng cẳng
chân bị gãy. Sau đó chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
2. Xương là một cơ quan sống vì:

Xương được cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết tạo thành, trong
chứa các tế bào xương.

Tế bào xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: Dinh dưỡng, lớn lên,
hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng...như các loại tế bào khác.

Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau:
o
Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mơ xương xốp.
o
Ống xương chứa tủy đỏ, có khả năng sinh hồng cầu


o

Xương tăng trưởng theo chiều dài và chiều ngang.

Câu 3
1. Người lớn tuổi ít vận động cơ bắp khơng nên ăn thức ăn giàu chất chất cơlesteron vì:


Chất cơlesterron có nhiều ở trong thịt, trứng, sữa... ăn nhiều sẽ có
nhiều nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch.

Ở bệnh này côlesterron ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các
ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, xơ cứng và vữa ra.

Động mạch bị xơ cứng vữa làm cho sự vận chuyển máu trong mạch
khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu đơng gây ứ hoặc tắc
mạch (đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành nuôi tim gây nên các bệnh
đau tim, ở động mạch não gây đột quỵ).

Động mạch xơ vữa còn dễ bị vữa gây các tai biến trầm trọng như xuất
huyết dạ dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết.
2.
* Thời gian của một chu kì tim ở trẻ em là: 60/120 = 0,5s < 0,8s
=> Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em giảm.
* Ta có tỉ lệ thời gian co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung = 0,1 : 0,3 : 0,4
Vậy thời gian các pha trong chu kì tim của em bé là:

Pha nhĩ co: 0,1 x 0,5/0,8 = 0,0625s

Pha thất co: 0,3 x 0,5/0,8 = 0,1875s

Pha dãn chung: 0,4 x 0,5/0,8 = 0,25s
(HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 4
1.





Trong 3 - 5 phút ngừng thở, khơng khí trong phổi ngừng lưu thông,
nhưng tim vẫn đập, máu không ngừng lưu thơng qua các mao mạch, trao
đổi khí ở phổi cũng khơng ngừng diễn ra, O 2 trong khơng khí ở phổi không
ngừng khuếch tán vào máu, CO2 không ngừng khuếch tán ra.
Vì vậy, nồng độ O2 trong khơng khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp
lực để khuếch tán vào máu nữa.

2. Khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hơ hấp
trở lại bình thường, vì:

Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải
ra nhiều CO2

Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hơ hấp
hoạt động mạnh để thải loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể.


Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hơ hấp mới
trở lại bình thường.
Câu 5


1.



Nếu chất cặn bã di chuyển chậm dẫn đến táo bón vì nước bị tái hấp thu
quá nhiều.

Nếu chất cặn bã di chuyển quá nhanh, tái hấp thu nước ít dẫn đến đi
phân lỏng.

2.
* Ống A và D có phản ứng hóa học xảy ra.
* Phản ứng trong ống A có thể xảy ra ở miệng, dạ dày (vào giai đoạn đầu) và ruột non
vì:

Trong khoang miệng, một phần tinh bột chín bị enzim Amilaza trong
nước bọt biến đổi thành đường Mantozo (t0 = 370C, pH = 7,2.

Trong dạ dày, một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim
amilaza (đã được trộn đều từ khoang miệng) thành đường Mantozơ ở giai
đoạn đầu, khi thức ăn chưa trộn đều dịch vị.

Trong ruột non có đầy đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp
của thức ăn: Tinh bột và đường đôi được enzim phân giải thành đường
đơn.
* Phản ứng trong ống D có thể xảy ra ở dạ dày vào giai đoạn sau khi HCl đã thay đổi
làm pH = 2,5 và xảy ra ở ruột non

Ở dạ dày Prơtêin trong dung dịch vẩn lịng trắng trứng bị enzim Pepsin
biến đổi Protein chuỗi dài thành Protein chuỗi ngắn (3 - 10 axit amin),
trong điều kiện nhiệt độ 370C, pH = 2,5.

Trong ruột non có đầy đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp
của thức ăn: Prôtêin được en zim phân giải thành axit amin.
Câu 6
1. Ở tuổi dạy thì thường xuyên xuất hiện mụn trứng cá vì ở tuổi dạy thì chất tiết của
tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lơng bị sừng hóa

làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên mụn trứng cá
2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã,
các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ
thể.
3.


a, Ăn mặn làm cho lượng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến có nhu cầu uống nhiều
nước để loại bớt muối ra khỏi cơ thể. Vì vậy lượng nước tiểu sẽ tăng.
b, Chơi thể thao hay lao động nặng sẽ dẫn đến ra mồ hôi nhiều, thở gấp làm thoát
nhiều hơi nước do vậy lượng nước bài tiết qua thận giảm dẫn đến lượng nước tiểu
giảm.
Câu 7
1. Vì hành tủy chứa trung tâm điều hịa hơ hấp và điều hòa tim mạch. Nếu hành tủy bị
tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử
vong
2. Người đó bị tổn thương bán cầu não trái vì: Hầu hết các dây thần kinh não có hiện
tượng bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Do đó mà tổn thương ở một bên đại não sẽ
làm tê liệt các phần cơ thể bên phía đối diện.
3.
* Người bị bệnh quáng gà khơng thể nhìn rõ vào lúc hồng hơn hay thấy rất kém là vì:

Ở màng lưới có hai loại tế bào thụ cảm thị giác là tế bào nón tiếp nhận
kích thích ánh sáng mạnh và kích thích về màu sắc, tế bào que tiếp nhận
kích thích ánh sáng yếu giúp ta nhìn rõ về ban đêm và khơng nhận kích
thích về màu sắc.

Người bệnh quáng gà thiếu vitamin A (vitamin này là nguyên liệu tạo
ra rôđốpsin, thành phần giúp thu nhận ánh sáng của tế bào que) nên tế
bào que sẽ khơng hoạt động. Vì vậy lúc hồng hơn ánh sáng yếu, mắt

khơng nhìn thấy hoặc thấy rất kém.
* Vào lúc ánh sáng yếu không thể nhận ra màu sắc của vật là vì vào lúc ánh sáng yếu,
hoặc khơng có ánh sáng, tế bào nón khơng hoạt động, chỉ có tế bào que hoạt động. Mà
tế bào que chỉ có khả năng tiếp nhận kích thích về ánh sáng chứ khơng tiếp nhận kích
thích về màu sắc nên không thể nhận ra màu sắc của vật.
Lưu ý: Trong q trình chấm giám khảo có thể chia nhỏ ý hơn để cho điểm theo cách
trình bày của học sinh cho phù hợp nhưng phải đúng ý theo đáp án. Điểm làm trịn tồn
bài thi tối đa đến 0,25 điểm.

Đáp án 2
Câu 1


a. Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:

Ruột non dài

Bề mặt lớp niêm mạc ruột có các nếp gấp với các lơng ruột với các lơng
cực nhỏ để tăng diện tích hấp thụ.

Tại mỗi lơng ruột có các mao mạch máu và các mao mạch bạch huyết
để vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ.
b. Tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa:

Vi khuẩn, giun sán kí sinh

Khẩu phần ăn, thói quen ăn uống khơng hợp lí...
* Biện pháp hạn chế tác động của các tác nhân trên:

Ăn uống hợp vệ sinh: Ăn chín, uống sơi, khơng ăn thức ăn ơi thiu, định

kì tẩy giun sán, rửa tay trước khi ăn...

Có thói quen ăn uống khoa học: Ăn chậm, nhai kĩ. Ăn đúng giờ; khơng
ăn q no. Có tinh thần thoải mái trong bữa ăn...
(HS có thể phân tích những tác nhân và biện pháp chi tiết hơn. Nếu đúng và đầy đủ
vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2
a. Phân biệt cấu tạo tế bào mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim:

Mô cơ vân: Tế bào dài, nhiều nhân, nhân nằm sát màng tế bào, có vân
ngang.

Mơ cơ trơn: Tế bào hình thoi, một nhân nằm ở giữa, ngắn hơn mô cơ
vân và mô cơ tim.

Mô cơ tim: Tế bào có nhiều nhân, nhân nằm ở giữa, phân nhánh.
b. Đặc điểm cấu tạo tế bào cơ vân phù hợp với chức năng co cơ:

Tế bào cơ (sợi cơ): Dài

Mỗi tế bào cơ gồm hai loại tơ cơ: Tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ
với nhau tạo nên các đĩa sáng và đĩa tối.

Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày
làm tế bào cơ ngắn lại.
Câu 3
a.
* Loại tế bào tạo nên khả năng miễn dịch của cơ thể: Bạch cầu
* Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: Các tế bào bạch cầu tạo nên ba hàng rào
phòng thủ theo trình tự sau:


Thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tới ổ viêm, hình
thành chân giả bắt nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.






Hình thành kháng thể vơ hiệu hóa kháng ngun: Tế bào limpho B tiết
kháng thể vơ hiệu hóa kháng ngun (gây kết dính) theo cơ chế chìa khóa
và ổ khóa.
Tế bào limpho T phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh

b.


Chức năng của vịng tuần hồn nhỏ: Dẫn máu qua phổi, giúp máu trao
đổi O2 và CO2

Chức năng của vịng tuần hồn lớn: Dẫn máu qua tất cả các tế bào của
cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.

Chức năng của van tim: Giúp máu chảy theo 1 chiều: Từ tâm nhĩ sang
tâm thất, từ tâm thất sang động mạch.

Khi bị hở van tim: Một phần máu sẽ trào ngược lại. Nếu không được
chữa trị kịp thời dẫn đến tim phải thường xuyên tăng cường khả năng co
bóp (tăng nhịp, dãn buồng) để tống thêm một lượng máu bù lượng máu bị
trào ngược trở lại, lâu dài sẽ dẫn đến suy tim.

Câu 4
a


b




c.



d.

Do cơ quanh thành tĩnh mạch co lại ép vào thành tĩnh mạch và tĩnh
mạch có van giúp máu chảy được về tim
Do áp suất âm trong lồng ngực được tạo ra do cử động hô hấp của lồng
ngực và do áp suất âm ở tim hút máu trở về tim.
Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan.
Lượng máu bơm mỗi chu kỳ sẽ giảm vì 1 phần quay ngược trở lại tâm
nhĩ
Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay đổi
về sau suy tim nên huyết áp giảm.
Hở van tim gây suy tim do phải tăng cường hoạt động trong thời gian
dài.
Khi huyết áp giảm thì hoạt động hơ hấp sẽ gia tăng.
Do huyết áp giảm dẫn tới vận tốc máu sẽ giảm dẫn tới việc vận chuyển
O2 và CO2 sẽ giảm đi -> CO2 trong máu sẽ cao hơn bình thường chúng
kích thích tăng cường hoạt động hô hấp.









Khi truyền máu người ta căn cứ vào kháng nguyên của hồng cầu người
cho và kháng thể trong huyết tương người nhận.
Nhóm máu O trên hồng cầu khơng có kháng ngun nên nó khơng gây
kết dính với bất cứ kháng thể của huyết tương người nhận nào.
Nhóm máu A B trên hồng cầu của chúng có cả kháng nguyên A và B
nên nó gây kết dính với tất cả các kháng thể có trong huyết tương các
nhóm máu cịn lại ngoại trừ nó.
Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O vì:
o
Máu mẹ và máu con không tiếp xúc với nhau.
o
Trao đổi chất được thực hiện qua màng mao mạch của mẹ và của
con tại nhau thai.

Câu 5

Bộ xương gồm 3 phần chính: Xương đầu, xương thân, xương chi.

Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng
Các phần

Bộ xương người


Cột sống

Cong ở 4 chỗ

Lồng ngực

Nở sang 2 bên

Xương chậu

Nở rộng

Xương đùi

Phát triển, khỏe

Xương bàn chân

Xương ngón ngắn, bàn chân hình vịm

Xương gót

Lớn, phát triển về phía sau

ĐÁP ÁN 3
Câu 1: (3.0 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc
điểm nào?
* Giống nhau:


Đều có màng

Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribơxơm

Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.
* Khác nhau:
Tế bào thực vật

Tế bào động vật


Có mạng xelulơzơ
Có diệp lục
Khơng có trung thể
Có khơng bào lớn, có vai trị quan trọng trong
đời sống của tế bo thực vật.

- Khơng có mạng xelulơzơ
- Khơng có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)
- Có trung thể.
- Có khơng bào nhỏ khơng có vai trị quan trọng
trong đời sống của tế bào.

Câu 2: (4.0 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:
* Xương có 2 tính chất

Đàn hồi


Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.

Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi

Chất vơ cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương.

Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch
axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần cịn lại của xương rất
mềm và có thể uốn cong dễ dàng → Xương chứa chất hữu cơ.

Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn
cho đến khi xương khơng cháy nữa, khơng cịn khói bay lên, bóp nhẹ phần
xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khống → Xương chứa
chất vơ cơ
2- Giải thích ngun nhân có hiện tượng "Chuột rút" ở các cầu thủ
bóng đá.

Hiện tượng "Chuột rút" là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt
động được.

Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hơi
dẫn đến mất nước, mất muối khống, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động
trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ →
ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ → Hiện tượng co cơ cứng hay "Chuột
rút"
Câu 3: (3.0 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp?


Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp


Nguyên nhân thuộc về tim: Khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh,
một số hóa chất ... làm cho huyết áp tăng.

Nguyên nhân thuộc về mạch: Khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.

Nguyên nhân thuộc về máu: Máu càng đặc huyết áp tăng ...
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được
chảy liên tục trong hệ mạch.

Vì khi dịng máu chảy từ động mạch chủ → động mạch nhỏ → mao
mạch → tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động
mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh
lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim
hoạt động theo nhịp.
Câu 4: (3.0 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.

Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi
khí giữa cơ thể với mơi trường bên ngồi.

Bao ngồi hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngồi dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi
phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.

Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được
bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa

phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.

Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt
trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp thay đổi như thế
nào? Giải thích?

Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp tăng.

Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng
→ Hô hấp tế bào tăng → Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí
cacbonic → Nơng độ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hơ
hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
Câu 5: (3.0 điểm)
1- Sơ đồ chuyển hóa xẩy ra ở những bộ phận:


a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non
b- Xẩy ra ở ruột non
c- Xẩy ra ở dạ dày
d- Xẩy ra ở ruột non


2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu
hóa và hấp thụ thức ăn.

Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m → Tổng diện tích bề
mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc
ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc).


Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại
thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo
được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.

Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lơng ruột và lơng cực nhỏ làm
cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt
ngồi)

Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới
từng lông ruột.
Câu 6: (4.0 điểm)
1. Số lần tâm thất trái co trong 01 phút:

Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy:


7560/(24.60) = 5,25 lít = 5250 ml
Số lần tâm thất trái co trong một phút là:

5250 : 70 = 75 (lần)
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim:
1 phút = 60 giây -> Ta có: 60 : 75 = 0,8 giây.
3. Thời gian của mỗi pha:

Thời gian của pha dãn chung là: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)

Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x.
Ta có: x + 3x = 0,8 - 0,4 = 0,4 => x = 0,1 giây.
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim:
Tâm nhĩ co hết: 0,1 giây.

Tâm thất co hết: 0,1.3 = 0,3 giây.

Đáp án 4 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8
Câu 1:
a. Khái niệm: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường
thông qua hệ thần kinh.
* Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
Tính chất của phản xạ khơng điều
kiện

Tính chất của phản xạ có điều ki
ện



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×