Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017
TIẾNG VIỆT
Tiết 1: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc và thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS đọc trôi chảy
các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 theo tốc độ quy định giữa HK I
(khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với
nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự.
2. Kĩ năng: Biết nhận xét nhân vật.
3. Thái độ: Yêu thích mơn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
+ Hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hơm nay, chúng ta “Ơn tập” các bài tập
đọc dã học. GV ghi đề.
Hướng dẫn ôn tập:
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
HĐ 2: Ôn luyện các bài TĐ và HTL: HS - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
bốc thăm đọc 1 bài rồi TLCH theo SGK. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1
(14p)
HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
Mục tiêu: Kiểm tra đọc các bài tập đọc từ - Đọc và trả lời câu hỏi.
tuần 1 - 9
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 - Theo dõi và nhận xét.
lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về
nội dung bài đọc
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt
GV có thể đưa ra những lời động viên để
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc liên
lần sau kiểm tra tốt hơn.
quan đến một hay một số nhân vật, mỗi
truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.
HĐ 3: Hệ thống hóa kiến thức : (14p)
Mục tiêu: Hệ thống hóa 1 số điều cần ghi
nhớ thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân”
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các
bài tập đọc là . . .
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Thương người
như thể thương thân (nói rõ số trang).
GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu HS làm nhóm
Tên bài
Tác giả
Dế mèn bênh vực Tơ Hoài
kẻ yếu
Người ăn xin
Tuốc- ghênhép
+ Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ
yếu; Người ăn xin.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Nội dung chính
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp
đã ra tay bênh vực.
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông lão
ăn xin.
Bài 3: Trong các bài tập . . .
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng
đọc như yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc
tốt.
Nhân vật
Dế Mèn, Nhà Trị,
bọn nhện.
Tơi (chú bé), ơng
lão ăm xin.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến
khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi
cũng vừa nhận được chút gì của ơng
lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh
vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của
mình:
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém,
mẹ em phải vây lương ăn của bọn
nhện… đến… Hôm nay bọn chúng
chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt
chân, vặt cánh ăn thịt em.
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực
kẻ yếu phần 2):
Từ tơi thét:
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp,
béo míp… đến có phá hết các vịng vây
đi khơng?
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
HĐ 4: Củng cố – dặn dị: (2p)
- u cầu những HS chưa có điểm kiểm
tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vng.
2. Kỹ năng: Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình
tam giác.
- Cách vẽ hình vng, hình chữ nhật.
- Vẽ được hình vng, hình chữ nhật.
3. Thái độ: - HS u thích mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
2. Học sinh: ê ke, thước thẳng,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- HS nghe.
- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố các kiến thức về hình học
đã học.
Hướng dẫn luyện tập:
HĐ 2: Ơn tập (14p)
Mục tiêu: Củng cố vể đặc điểm của các
loại góc và đường cao của hình tam giác
Bài 1
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài a) Hình tam giác ABC có: góc vng
tập, u cầu HS ghi tên các góc vng, BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt
hình.
AMC.
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vng
DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD,
ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
- GV có thể hỏi thêm:
+ So với góc vng thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? lớn hơn góc vng.
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vng?
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vng.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống.
+ Hình tam giác ABC là tam giác vng
nên có hai đường cao: AB và BC.
HĐ 3: Thực hành vẽ hình vng, hình
chữ nhật (12p)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hình vng,
hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác
định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng
ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS
nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều
rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của
mình.
A
B
D
C
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận cặp đội và trả lới.
+ Đáp án: a. Sai; b. đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và
nêu các bước vẽ.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6
dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào
VBT.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia xăngti- mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng
với điểm A, thước trùng với cạnh AD,
vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm.
HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (4p)
GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, - HS cả lớp.
góc bẹt, góc vng.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chính tả
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”, không mắc quá 5 lỗi
trong bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta tiếp tục ơn tập: “Ơn
tập T2” Các em sẽ viết chính tả “ Lời
hứa” sau đó làm bài tập. GV ghi đề.
2. Hướng dẫn ơn tập.
a. Viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
lại.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu
hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở
ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
+ HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS trao vở sốt bài.
- GV thu bài, chấm chính tả, nhận xét, + HS sửa sai lỗi chính tả trong bài.
sửa sai.
b. Luyện tập:
Bài 2:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu
trả lời đúng.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
chơi đánh trận giả?
b/. Vì sao trời đã tối, em khơng về?
+ Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị
trí gác khi chưa có người đến thay.
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
làm gì?
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Khơng được, trong mẫu truyện trên
dấu ngoặc kép xuống dịng, đặt sau dấu có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa
gạch ngang đầu dịng khơng? Vì sao?
em bé với người khách trong công viên
và cuộc đối thoại giữa em bé với các
bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật
lại
với người khách, do đó phải đặt trong
dấu ngoặc kép để phân biệt với những
lời đối thoại của em bé với người khách
vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang
đầu dòng.
Bài 3:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
Các loại tên riêng
1. Tên người, tên địa lí
Việt Nam.
1. Tên người, tên địa lí
nước ngồi.
Quy tắt viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
Ví dụ
- Hồ Chí Minh, Điện Biên
Phủ, Trường Sơn, Võ Thị
Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . .
- Viết hoa chữ cái đầu của
Lu- I a- xtơ,, Xanh Bêmỗi bộ phận tạo thành tên đó. téc- bua,
Nếu bộ phận tạo thành tên
Tuốc- ghê- nhép.
gồm nhiều tiếng thì giữa các
Ln Đơn. Bạch Cư Dị, . .
tiếng có gạch nối
C. Củng cố – dặn dị:
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
Tiết 3: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: :
- Tiếp tục kiểm tra TĐ và HTL
- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
3. Thái độ : Tích cực học tập.
GDKNS :GD HS cần sống trung thực, tự trọng ngay thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 3” Các
em cố gắng nắm nội dung chính, nhân vật
và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể.
GV ghi đề.
Hướng dẫn ôn tập:
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng: (10p)
Mục tiêu: Kiểm tra đọc các bài tập đọc từ
tuần 1-9
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 + HS đọc yêu cầu bài tập.
lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1
HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi.
dung bài đọc
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt - Theo dõi và nhận xét.
GV có thể đưa ra những lời động viên để
lần sau kiểm tra tốt hơn.
HĐ 3: Hệ thống hóa một số kiến thức:
(17p)
Mục tiêu: Hệ thống hoá một số kiến thức
đã học thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”
Bài 2
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể - Các bài tập đọc:
ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi + Một người chính trực- trang 36.
+ Những hạt thóc giống- trang 46.
nhanh lên bảng.
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang
55.
+ Chị em tôi- trang 59.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn - HS hoạt động trong nhóm.
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu có).
- Kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả một truyện)
bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét khen những em đọc tốt.
Tên bài
1. Một
người
chính trực
Nội dung chính
Ca ngợi lịng ngay thẳng,
chính trực, đặt việc nước
lên trên tình riêng của Tơ
Hiến Thành.
Nhân vật
- Tơ Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
2. Những
hạt thóc
giống
Nhờ dũng cảm, trung
thực, cậu bé Chôm được
vua tin yêu, truyền cho
ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
3. Nỗi nằn
vặt của
An- đrâyca
Nỗi dằn vặt của An- đrâyca Thể hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm với
người thân, lịng trung
thực, sự nghiêm khắc với
bản thân.
Một cơ bé hay nói dối ba
để đi chơi đã được em gái
làm cho tĩnh ngộ.
- An- đrây- ca
- mẹ An- đrây- ca
4. Chị em
tôi.
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p)
+ GV củng cố bài học.
- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
Giọng đọc
Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện tính
cách kiên định, khẳng
khái của Tơ Hiến
Thành.
Khoan thai, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi.
Lời Chôm ngây thơ,
lo lắng. Lời nhà vua
khi ơn tồn, khi dõng
dạc.
Trầm buồn, xúc động.
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh,
thể hiện đúng tính
cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời
người cha lúc ôn tồn,
lúc trầm buồn. Lời cô
chị khi lễ phép, khi
tức bực. Lời cô em
lúc hồn nhiên, lúc giả
bộ ngây thơ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đạo Đức
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là
tiết kiệm thời giờ.
2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một
cách hợp lí.
3. Thái độ: Biết tiết kiệm thời giờ.
- GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian
Kỹ năng lập kế họach
Kỹ năng bình luận, phê phán
II/ Đờ dùng dạy học:
Thẻ màu, Sách giáo khoa.
Các truyện về tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III/ Hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở BT 4 HS
Bài mới :
Giới thiệu bài
HĐ 2: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm
thời giờ. (8p)
Mục tiêu: Tìm hiểu việc làm nào là tiết
kiệm thời giờ
1 HS đọc đề nêu yêu cầu.
HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)
HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ
Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS
Gv kết luận :Các việc làm a,c,d là biết bày tỏ thái độ bằng thẻ.
tiết kiệm thời giờ.
Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao
Các việc làm b,d,e không phải là biết tán thành, không tán thành.
tiết kiệm thời giờ.
HĐ 3: Em có biết tiết kiệm thời giờ (9p)
Mục tiêu: Biết thực hành tiết kiệm thời
giờ
HS hoạt động nhóm đơi thảo luận
Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời
nhóm
giờ của mình .
-Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?
Đại diện các nhóm trình bày
Hs làm việc cá nhân
-Lập thời gian biểu cho mình trong thời - Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản
gian đến?
thân.
GV nhận xét,sửa sai .
HĐ 4 : Em sử lí thế nào (9p)
Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng với
những việc làm tiết kiệm và khơng tiết
kiệm thời giờ.
Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề
tiết kiệm thời giờ .
Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất,
cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời
giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích
một cách hợp lí, có hiệu quả.
HĐ 5: Củng cố - dặn dị : (4p)
Hoạt động tiếp
Chuẩn bị tiết sau.
3-5 HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét bổ sung
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện.
3 HS nhắc lại.
-Thực hành tiết kiệm thời giờ.
- Thực hành giữa kì 1
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiêt 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được công, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến
hình chữ nhật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta cùng nhau thực hiện
các phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ
số, cùng giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số. Qua bài: “Luyện
tập chung”. GV ghi đề.
Hướng dẫn luyện tập:
HĐ 2: Ôn tập: (13p)
Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng
trừ và 1 số tính chất của chúng.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
cho HS tự làm bài.
vào VBT.
386 259
726 485
+ 260 837
- 452 936
647 096
273 549
- GV nhận xét
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất - HS lên bảng, lớp làm VBT.
giao hoán và kết hợp của phép cộng.
a. 6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989
=
7000
+ 989
=
7989
- GV nhận xét
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong + HS đọc đề bài. HS quan sát hình.
SGK.
- GV hỏi: Hình vng ABCD và hình - Có chung cạnh BC.
vng BIHC có chung cạnh nào?
- GV u cầu HS vẽ tiếp hình vng - HS vẽ hình.
BIHC.
- GV hỏi: Cạnh DH vng góc với những - Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
cạnh nào?
HĐ 3: Giải toán (13p)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ, tính chu vi,
diện tích hình vng, hình chữ nhật.Giải
bài tốn có liên quan đến tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó
Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính.
- GV nhận xét
HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (4p)
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4): 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: :
- Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3
chủ điểm.
“Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng trên đôi cánh ước mơ”
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Ghi nhớ các từ ngữ các thành ngữ, tục ngữ đã học.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Thương người như thể
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Thương thân
Từ cùng nghĩa: nhân
Từ cùng nghĩa: trung thực
hậu…
Từ trái nghĩa: độc ác…
Từ trái nghĩa: gian dối…
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
- GV ghi đề bài.
Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ 2: Củng cố nghĩa của các từ ngữ, tục
ngữ, thành ngữ (14p)
Mục tiêu: Hệ thống hoá và hiểu sâu hơn
các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
từ tuần 1 – 8
Bài 1:
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng
vốn từ . GV ghi nhanh lên bảng.
- Trả lời các chủ điểm:
+ Thương người như thể thương thân.
+ Măng mọc thẳng.
+ Trên đôi cánh ước mơ.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài mở rộng vốn từ:
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33.
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và
62.
+ Ước mơ- trang 87.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm
bài.
từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong
nhóm ghi vào phiếu GV phát.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
các từ nhóm mình vừa tìm được.
nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
- Nhận xét khen.
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn
tìm được.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng,
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - HS tự do đọc, phát biểu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc Thương người như thể thương thân:
tìm tình huống sử dụng.
Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng
nên non … hòn núi cao; Hiền như
bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị
em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy
ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành
đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ
như cọp.
Măng mọc thẳng: Trung thực: Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã
Nhận xét sửa từng câu cho HS
tật.
Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề;
Đói cho sạch, ráh cho thơm.
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước
thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái
mùa;Đứng núi này trông núi nọ.
- HS tự do phát biểu
*Trường em ln có tinh thần lá lành
đùm là rách.
*Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như
ruột ngựa.
*Bà em ln dặn con cháu đói cho sạch,
rách cho thơm.
HĐ 3: Củng cố tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm . (13p)
Mục tiêu: Nắm được tác dụng và cách
dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS tự làm vào VBT.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm vào VBT và báo cáo kết quả.
a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng
phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng.
b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật hay của người được
câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn
hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc
kép cần thêm hai dấu chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với
nghĩa đặc biệt.
HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p)
+ GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT (*)
Tiết 10: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:- Giúp HS:
+ Hệ thống hoá các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học (tuần 1 – tuần 9).
+ Biết tìm trong đoạn văn danh từ, động từ.
- Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy, học:
1, HĐ1:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có những từ
thuộc chủ điểm đã học.
a) Chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
(Tiếng cần điền: nhân hoặc hiền)
……… đạo, …… hậu, ……… hậu, …….. đức, ……….. ái, ……. từ, ……….. dịu,
dịu ……….. , ……….. từ.
b, Chủ điểm “Măng mọc thẳng”.
(Tiếng cần điền: trung, ngay hoặc trọng)
………. thẳng, ………... thực, tự ……. , …… thành, ……….. thật, ………. nghĩa,
tôn ……….. , …………. kiên.
c) Chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
(Tiếng cần điền: ước hoặc mong)
……….. muốn, ……….. muốn, ……….. ao, ………… chờ, ao ……. , ………….
đợi, mơ ………. , ………… mỏi, ……….. mơ.
Bài 2: Ghi a, b, hoặc c vào ô trống để xác định nội dung thành ngữ, tục ngữ theo
chủ điểm đã học:
a: CĐ Thương người như thể thương thân (2, 4, 7, 9)
b: CĐ Măng mọc thẳng (1, 6, 8)
c: CĐ Trên đôi cánh ước mơ (3, 5)
(1) Đói cho sạch, rách cho thơm.
(2) Nhường cơm sẻ áo.
(3) Cầu được ước thấy.
(4) Chị ngã em nâng.
(5) Ước sao được vậy.
(6) Giấy rách phải giữ lấy lề.
(7) Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
(8) Cây ngay không sợ chết đứng.
(9) Lá lành đùm lá rách.
Bài 3: Xếp các từ phức dưới đây vào hai cột trong bảng:
xa xôi, xa lạ, xa vắng, xa xa, xa xăm, xa tít, nhỏ bé, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ,
nho nhỏ, nhỏ xíu.
Từ ghép
Từ láy
xa lạ, xa vắng, xa tít, nhỏ bé, nhỏ nhẹ, xa xơi, xa xa, xa xăm, nhỏ nhắn, nhỏ
nhỏ xíu.
nhẻ, nho nhỏ.
Bài 4: Ghi D dưới danh từ và Đ dưới động từ.
Nằm cuộn trịn trong chiếc chăn bơng ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn
xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: “Con khơng
thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.”
Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học
2. Kĩ năng: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
3. Thái độ: GDHS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, đề kiểm tra
2. Học sinh: SGK, giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng.
- HS thực hiện
HĐ 2: Kiểm tra
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
1. Giá trị của chữ số 4 trong số 3 478
698 là:
A. 4000
B. 40000
C. 400
D. 400000
2. Bốn trăm chín mươi sáu nghìn hai
trăm linh năm được viết là:
A. 4906205
B. 496205
C. 496025
D. 40096205
3. Số trung bình cộng của các số : 64 và
34 là:
A. 94
B. 49
C.10
D. 188
4. Cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật là : P = (a + b) : 2
A. Đúng
B. Sai
5. Một hình vng có chu vi 44cm.
Vậy cạnh của hình vng là:
A.11cm
B. 40 cm
C. 22 cm
D. 6 cm
6. Dãy số nào được xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn
A. 567 899; 567 898; 567 897; 567 896.
B. 865 742; 865 842; 865 942; 865 043.
C. 978 653; 979 653; 970 653; 980 653.
D. 754 000; 764 000; 774 000; 775 000.
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
1.Đặt tính rồi tính: (2đ)
A. 47859 + 41728 B. 54725 – 13457
C. 4160 x 4
D. 2862 : 6
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 đ)
- 5 giờ 25 phút = …….phút
- 3 thế kỉ 75 năm = …….năm
- 3 tấn 9 kg = ……….kg
1
- 6 phút = ………giây
3. Tính giá trị của biểu thức: (1đ)
2196 + 9345 : 5 - 3379
4. Bài toán(2đ): Một cửa hàng trong 3
ngày đầu mỗi ngày bán được 35 lít dầu, 4
ngày sau mỗi ngày bán được 49 lít dầu.
Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao
nhiêu lít dầu?
5. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là
3999. Tìm số lớn.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
HĐ 3: Củng cố, dặn dò (4p)
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
Tiết 5: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: :
- Tiếp tục kiểm tra TĐ và HTL
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật tính
cách, các đọc các bài TĐ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và
giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hơm nay chúng ta tiếp tục: “Ơn tập – tiết
5”. Các em cố gắng nắm các thể loại văn
xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân
vật và tính cách trong bài tập đọc là
truyện kể. GV ghi đề.
Hướng dẫn ôn tập:
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng:
Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra đọc và học
thuộc lịng
Bài 1: Ơn luyện và học thuộc lịng: 1/3 + HS đọc yêu cầu bài tập.
lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1
HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi.
dung bài đọc
- Theo dõi và nhận xét.
HĐ 3: Hệ thống hóa 1 số kiến thức thuộc
chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”
Mục tiêu: Hệ thống một số điều cần ghi
nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật,
tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc
chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”
- Đọc yêu cầu trong SGK.
Bài 2:
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang - Các bài tập đọc.
* Trung thu độc lập - trang 66.
thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.
GV ghi nhanh lên bảng.
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70.
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang
76.
* Đơi giày ba ta màu xanh - trang 81.
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85.
Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90.
nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán - Hoạt động trong nhóm.
phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ + Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc.
Tên bài
1. Trung thu
độc lập
2. Ở vương
quốc tương lai
3. Nếu chúng
mình có phép
lạ.
4. Đơi giày ba
ta màu xanh
Thể loại
Nội dung chính
Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên
về tương lai của đất nước và của
tiếu nhi.
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc
sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ
em là những nhà phát minh, góp
sức phục vụ cuộc sống.
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang
đi học, chị phụ trách đã làm cho
cậu xúc động, vui sướng vì
thưởng cho cậu đơi giày mà cậu
mơ ước.
Giọng đọc
Nhẹ nhàng thể hiện
niềm tự hào tin
tưởng.
Hồn nhiên(lời Tintin, Mi- tin: háo
hức, ngạc nhiên,
thán phục, lời các
em bé: tự tin, tự
hào.)
Hồn nhiên, vui
tươi.
Chậm rãi, nhẹ
nhàng (đoạn 1 –hồi
tưởng): vui nhanh
hơn (đoạn 2 - niềm
xúc động vui sướng
của cậu bé lúc nhạn
quà)
5. Thưa chuyện Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn Giọng Cương: Lễ
với mẹ
để kiếm sống giúp gia đình nên
phép, thiết tha.
đã thuyết phục mẹ động tình với Giọngmẹ: lúc ngạc
em, khơng xem đó nghề hèn
nhiên. Lúc cảm
kém.
động, dịu dàng.
6. Điều ước của Văn xuôi Vua Mi- đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi
vua Mi- đát.
chạm vào đều biến thành vàng,
giọng linh hoạt phù
cuối cùng đã hiểu: những ước
hợp với tâm trạng
muốn tham lam không mang lại thay đổi của vua: từ
hạnh phúc cho con người.
phấn khởi, thoả
mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối
hận. Lời
Đi- ô- ni- dôt
phán: Oai vệ.
Bài 3: GV tiến hành như bài 2.
Nhân vật
Tên bài
- Nhân vật “tôi”- chị Đôi giày ba ta màu
phụ trách.
xanh
Lái
- Cương.
Thưa chuyện với mẹ
- Mẹ Cương
- Vua Mi- đat
Điều ước của vua
- Thần Đi- ơ- ni- dơt Mi- đat.
Tính cách
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.
Quan tâm và thông cảm với ước muốn
của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang
giày dép.
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để
kiếm tiền giúp mẹ.
Dịu dàng, thương con
Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat
một bài học.
HĐ 4: Củng cố – dặn dị: (3p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho
cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc,
sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ
láy, Danh từ Động từ. - Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………