Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

KIEM TRA TIENG VIET KI II 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.07 KB, 7 trang )

TRƯỜNG TH LỘC CHÂU 2
KHỐI 4

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MƠN: TIẾNG VIỆT
Năm học: 2017 - 2018

Người thực hiện: Võ Thị Phương Yến
1. Khung ma trận nội dung đề kiểm tra phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức và kĩ năng
1. Đọc hiểu văn bản
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
nghĩa của bài.
2. Kiến thức TV:
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ
thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới; Tình yêu
cuộc sống
- XĐ được các kiểu câu, các từ loại, các bộ
phận chính, phụ trong câu đã được học.
- Nhận biết và cảm nhận được cái hay của
những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh,
nhân hóa

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

M2


2

2

6

2

1

3

1

1

2

1

4

0.5

2

1

3


3
1.5

2
2

1
1

9 câu
6 điểm

Số điểm

Số câu
Số điểm

Tổng

M1

3
1,5

M3

M4

Tổng


2. Khung ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 4
Nội dung kiểm
tra
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc TT
II. Đọc hiểu và
kiến thức TV
1. Đọc hiểu

2. Kiến thức TV

B. Kiểm tra viết
1.Nghe-viết
(Chính tả)
2. Viết đoạn, bài
(TLV)

Số câu và
số điểm

Mức 1
TNKQ

Mức 2
TL

TNKQ

Mức 3
TL


TNKQ

Mức 4
TL

TNKQ

Tổng
TL

TNKQ

TL

Số câu

1

1

Số điểm

1

4

Số câu

3


Câu số

1,2,3

Số điểm

1,5

1
Câu
4,5,6

3

1

1,5

1,5

1,5 điểm

Số câu

1

1

1


4

Câu số

Câu 7

Câu 8

Câu
9

2

Số điểm

1

1

1

3 điểm

Số câu

1

1


Số điểm

4

4 điểm

Số câu

1

1

Số điểm

6

6 điểm


Trường Tiểu học Lộc Châu 2
Lớp 4A…
Họ và tên : ………………………

KIỂM TRA CUỐI KÌ II
LỚP 4 - Năm học 2017 - 2018
Môn : TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Thời gian làm bài 40 phút

Giám thi


Số phách
……

Ngày kiểm tra : …/ 5 / 2018
ĐIỂM

Chữ kí giám khảo 1

Chữ kí giám khảo 2

Số phách
……

Nhận xét của GV
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

A Kiểm tra đọc hiểu:
* Đọc thầm đoạn văn :

NGÀY LÀM VIỆC CỦA TÍ
Trời tờ mờ sáng, trong nhà cịn tối om. Bố đã thức giấc. Tí cũng thức giấc, cựa mình.
Bố bảo :
- Hơm nay, Tí đi chăn nghé nhá !
Năm nay, Tí bảy tuổi. Từ trước đến nay, ở nhà, Tí chưa phải mó tay làm cơng việc gì.
Thỉnh thoảng, bố sai đi lấy cái điếu cày hoặc u giao phải đuổi đàn gà đừng để nó vào buồng
mổ thóc. Tí chưa chăn nghé bao giờ.
U lại nói tiếp :
- Con chăn cho giỏi, rồi hơm nào u đi chợ, u mua giấy về để bố đóng vở cho mà đi học.
Bố mở gióng dắt nghé ra . Bố dặn :

- Nhớ trông, đừng để nghé ăn mạ đấy.
- Vâng.
Tí cầm dây kéo, con nghé cứ chúi mũi xuống. Tí thót bụng lơi, quần tụt xuống hở cả
rún. Tí vừa kéo quần vừa dắt nghé ra khỏi cổng. Ra đến ngã ba, Tí dừng lại. Phía cổng làng,
các cô chú xã viên kéo ra ùn ùn. Có người nhận ra Tí cất tiếng gọi:
- Đi nhanh lên, Tí ơi !
Mọi người quay nhìn, cười vang, đua nhau gọi Tí.
Tí chúm miệng cười lỏn lẻn. Phải đi cho kip người ta chứ ! Tí dắt nghé men theo bờ
ruộng. Con nghé ngoan ngoãn theo sau, bước đi lon ton trên bờ ruộng mấp mơ. Cái bóng dáng
Tí lũn cũn thấp trịn, đội cái nón q to đối với người, trông như cây nấm đang di động.
Theo Bùi Hiển


Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Sáng nay, bố giao cho Tí cơng việc gì ?
a. Lấy điếu cày cho bố.

b. dắt nghé ra khỏi cổng.

c. Đi chăn nghé.

d. Đuổi gà ăn vụng thóc.

Câu 2: Mẹ bảo phần thưởng dành cho Tí sẽ là gì ?
a. Mẹ mua cho Tí nhiều quà bánh.
b. Bố mua cho Tí nhiều sách truyện.
c. Mẹ mua giấy cho Tí đi học.

d. Mẹ mua giấy,bố đóng vở cho Tí.


Câu 3: Câu “Nhớ trông đừng để nghé ăn mạ đấy!” là:
a. Câu kể.

b. Câu hỏi.

c. Câu cảm.

d. Câu khiến.

Câu 4:Vì sao mọi người nhìn Tý dắt nghé lại cười vang?
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………..........................

Câu 5: Câu văn nào cho thấy bé Tý điều khiển được con nghé ?
………………………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………………...........................
Câu 6: Thêm trạng ngữ cho câu sau :

…………………………, Tý dắt nghé men theo bờ ruộng.
Câu 7: Tìm trong đoạn văn “Tí chúm miệng cười…… đang di động” :
Các từ láy là: ………………………………………………………………………………................
………………………………………………………………………………………...............................
...................................................................................................................................................................
Câu 8: Tìm trong bài đọc thầm và ghi lại câu văn có hình ảnh được so sánh.
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………...........................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 9: Em hãy viết 2 câu bày tỏ ý kiến của mình về cách ứng xử của người con đối với bố mẹ
trong công viêc thường ngày tại nhà.
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………


Trường Tiểu học Lộc Châu 2
Lớp 4A…
Họ và tên :……………………

KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2017 - 2018
Mơn TIẾNG VIỆT (Viết)
LỚP 4

Người coi
kiểm tra

Số phách
……

Ngày kiểm tra : …/ 5./ 2018

ĐIỂM
Đọc:…………….
Viết:…………….

Chữ kí giám khảo 1

Chữ kí giám khảo 2

Số phách
……


Chung:…………
Nhận xét của GV
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...........................................
B.KIỂM TRA VIẾT: (20 phút)
I. Chính tả : Nghe – viết

Giáo viên đọc cho học sinh viết gồm đầu bài và đoạn 1 “Xe chúng tôi… lướt thướt liễu rũ.” của bài :
“Đường đi Sa Pa” . TLHDH Tiếng Việt lớp 4 Tập 2B trang 4.

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

II. Tập làm văn (35 phút)

Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một

con vật mà em thích nhất.
Bài làm


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC LỘC CHÂU 2

KHỐI 4

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - ĐỌC THÀNH TIẾNG
MƠN TIẾNG VIỆT – NH: 2017– 2018
B. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4điểm)

Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các bài đọc sau và trả lời câu hỏi do
giáo viên nêu phù hợp với nội dung bài (đoạn) vừa đọc:
1. Đường đi Sa Pa

(TLHDH Tiếng Việt 4 Tập 2B Trang 4)

2. Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất


(TLHDH Tiếng Việt 4 Tập 2B Trang 22)

3. Ăng-co Vát

(TLHDH Tiếng Việt 4 Tập 2B Trang 37)

4. Con chuồn chuồn nước

(TLHDH Tiếng Việt 4 Tập 2B Trang 43)

5. Tiếng cười là liều thuốc bổ

(TLHDH Tiếng Việt 4 Tập 2B Trang 80)


* Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút. Đọc trôi chảy tồn bài, biết ngừng nghỉ giữa các dấu câu, có thể đọc diễn
cảm được 3,0 điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1 điểm ; đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng đạt 0,25
điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu
câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ đạt 0,5 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm.
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm . Khơng thể hiện rõ tính biểu cảm 0 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV chọn phù hợp với nội dung bài đọc (đoạn đọc) : 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.

:


HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC: 2016 – 2017
I. ĐỌC HIỂU : (6 điểm)
Câu 1: c (0,5đ)
Câu 2: d (0,5đ)
Câu 3: d (0,5đ)
Câu 4: Gợi y : Vì Tí cịn bé lại lần đầu chăn nghé …
hoặc Vì tí bé nhỏ mà con nghé to hơn Tí…
hoặc Vì Tí lúng túng khi dắt nghé… (0,5đ)
Câu 5: Gợi y : Con nghé ngoan ngoãn theo sau, bước đi lon ton trên bờ ruộng mấp mô…(0,5đ)
Câu 6: Thêm trạng ngữ : Sáng nay,............ (0,5đ)
Câu 7: Các từ láy là: ùn ùn, lỏn lẻn, ngoan ngỗn, lon ton, mấp mơ, lũn cũn… Học sinh tìm được 4
đến 5 từ láy được (1đ)
Câu 8: “Cái bóng dáng Tí lũn cũn thấp trịn, đội cái nón q to đối với người, trông như cây
nấm."(1đ)
Câu 9: Gợi y : Em vui vẻ vâng lời. Hoặc: Em cố gắng hồn thành cơng viêc…
Học sinh tự do diễn đạt (1đ)


I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): ( 4 điểm)
Yêu cầu:
+ Viết đúng chỉnh tả tồn bài 3 điểm, trình bày đúng quy đinh, sạch đẹp 1 điểm, sai 1 lỗi trừ
0.25 điểm.
+ 02 lỗi chính tả trong bài viết ( Sai: lẫn phụ âm đầu, thanh, không viết hoa đúng qui đinh) trừ
0,25 điểm. Lỗi trùng nhau trừ một lần. Viết thiếu chữ trừ 0,25đ/chữ, thiếu từ chữ thứ hai trở lên trừ
0,25đ.
*Lưu y: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm)

-Mở bài: Giới thiệu được con vật nuôi trong nhà mà em đinh tả (0.5 điểm)
- Thân bài:(4 điểm)
Tả được những đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật, tả được hoạt động và thói quen của con
vật , bài viết có trọng tâm. Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ,
kĩ năng diễn đạt 1 điểm; bài văn có cảm xúc 1 điểm.
-Kết bài: (0.5 điểm)
Nêu được tình cảm của mình với con vật ni trong nhà mà em vừa tả (0.5điểm).
- Chữ viết, chính tả (0.25 điểm).
- Dùng từ, đặt câu (0.25 điểm).
- Sáng tạo (1điểm). Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu. Bài viết có hình ảnh gợi tả, nhân hóa gợi
cảm làm cho con vật được tả một cách sinh động, gắn bó gần gũi thân thiết với con người.
- Diễn đạt thành câu lưu loát, biết liên kết các câu cho ý mạch lạc. Viết đúng chính tả
- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×