Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.3 KB, 27 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13
Cách ngơn:
Thứ

Hai

BA



Năm

Sáu

Ngày

Mơn
HĐTT
Đạo đức
30/11 Tập đọc
Tốn
Kĩ thuật
TD
Chính tả
1/12 Tốn
LTVC
Khoa học
Âm nhạc
Kể chuyện
2/12 Tập đọc
Tốn


Lịch sử
Tập làm văn
LTVC
3/12 Toán
Khoa học
Địa lý
Toán
Mĩ thụât
4/12 Thể dục
Tập làm văn
HĐTT

Tên bài dạy
Chào cờ đầu tuần
Kính già yêu trẻ
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Cắt, khâu, thêu
Động tác thăng bằng – TC ai nhanh và khéo hơn
Nghe – viết: Hành trình của bầy ong
Luyện tập chung
MRVT: Bảo vệ mơi trường
Nhơm
Ơn bài hát: Ước mơ – TĐN số 4
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Trồng rừng ngập mặn + tích hợp GDBVMT
Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
Luyện tập tả người ( tả ngoại hình)
Luyện tập về quan hệ từ

Luyện tập
Đá vôi
Công nghiệp (t)
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 …
Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người
Động tác nhảy. TC Chạy nhanh theo số
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Thi sáng tác theo đề tài anh bộ đội


Đạo đức
I. MỤC TIÊU:

Thứ Hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015
HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
-----------------------**-----------------

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2)

-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.
-Có thái độï và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ, biêt nhắc
nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương em nhỏ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên

A.Kiểm tra:- Kiểm tra 2 HS
-Vì sao cần phải kính trọng người già và yêu thương

em nhỏ?
-Nêu một số hành động , việc làm thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài lên bảng
2.Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu: Học biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ.
- GV chia lớp thành các nhóm 4-5 HSû và phân công
mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập
2.
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
GV kết luận:
* Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé hỏi tên,
địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an
để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em có
thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
* Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung
hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
* Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường
cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ
phép.
3.Hoạt động 2: Làm bài tập 3,4
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày
dành cho người già, em nhỏ.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu 3 nhóm lên đính kết quả lên bảng.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả của
nhau
GV nhận xét, kết luận:
-Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10

Học sinh

- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi
của GV.
- Lắng nghe.
- Ghi đề bài vào vở

- Các nhóm thảo luận tìm cách
giải quyết tình huống và chuẩn
bị đóng vai.
- Ba nhóm đại diện lên thể
hiện.
- Các nhóm khác thảo luận,
nhận xét.

- Học sinh làm việc theo nhóm
4.
- Các nhóm thảo luận hoàn
thành phiếu học tập, 3 nhóm
làm bảng nhóm
-Đính bảng nhóm lên bảng
-Đại diện các nhóm nhận xét,bổ
sung



hàng năm.
*Nhóm 4-5 HS
-Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1
- Từng nhóm kể cho nhau nghe
tháng 6.
những đều mình biết về truyền
-Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao
thống kính già – yêu trẻ của
người Việt Nam. Những phong
tuổi.
tục tập quán tốt đẹp thể hiện
-Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền
tình cảm kính già – yêu trẻ của
phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
người Việt Nam.
4.Hoạt động 3:Tìm hiểu về truyền thống “KÍnh già
- Học sinh trình bày ý kiến. Các
yêu trẻ”û của địa phương
học sinh khác nhận xét bổ sung.
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV gọi 4, 6 nhóm lên trình bày.
GV kết luận: Một số phong tục tập quán tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam mà chúng ta lúc nào cũng phải nhớ
như:
-Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ
trang trọng.
-Con cháu luôn luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho
ông bà, bố mẹ.

-Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
-Trẻ em được mừøng tuổi, được tặng quà vào dịp lễ,
Tết.
* GDKNS
5.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1, 2 em đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV tổng kết bài: Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm và giúp đỡ ở
mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là một truyền thồng tốt đẹp của dân tộc ta. Các em đã
được tìm hiểu về truyền thống này, cô mong các em luôn cố gắng thực hiện tốt bài học.
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
- Nhận xét tiết học.
* GDKNS
TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I)Mục đích u cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các` diễn biến các
sự việc.
- Hiểu ý nghóa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).
II) Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
 Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?
 Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ muốn nói -HS đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi



lên điều gì?
2,Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa và
- Hs lắng nghe.
mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Bảo vệ môi trường không chi
là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng
rất tích cực tham gia. Bài tập đọc Người gác
rừng tí hon sẽ kể cho các em về một chú bé
thông mimh, dũng cảm, sẵn sàng để bảo vệ
rừng. Các em cùng học bài để tìm hiểu về
tình yêu rừng của cậu bé.
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
-Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng ở các từ -1 HS giỏi đọc toàn bài
ngữ chi hoạt động
-HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần)
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ: +HS luyện đọc.
loanh quanh, bành bạch, cuộn, lửa đốt…
+HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2 : Tìm hiểu bài: 8-10’
*GDMT: HD học sinh tìm hiểu bài để thấy
được những hành động thông minh, dũng
cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. -HS đọc đoạn 1
Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
*Bạn nhỏ thắc mắc: hai ngày nay đâu có

Theo lối đi tuần rừng , bạn nhỏ phát hiện đoàn khách tham quan nào;bạn nhỏ nhìn
điều gì?
thấy hơn chục cây bị chặt,nghe thấy: bọn
trộm gỗ bàn nhau dùng xe để chuyển gỗ...
-HS đọc đoạn 2
Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy *Thông minh;Thắc mắc khi thấy dấu chân
bạn là người thông minh?
người lớn trong rừng; lần theo dấu chân...,
lén chạy theo đường tắt,gọi điện báo công
an.
Việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người *Chạy đi gọi điện báo công an, phối hợp
dũng cảm?
với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn -HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời:
trộm gỗ?
* Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai
cũng có trách nhiệm bảo vệ…
Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
*- Học được sự thơng minh, dũng cảm, ý
thức bảo vệ rừng…
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : 7-8’
-HS đọc cả bài
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn -HS luyện đọc đoạn
luyện đọc: nhanh, hồi hộp, gấp gáp.
-Thi đọc diễn cảm đoạn 3
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự
Theo ý em ý nghĩa của truỵện này là gì?
thơng minh và dũng cảm của một công



*KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt,
thơng minh trong tình huống bất ngờ).
-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
Thảo luận nhóm nh, Tự bộc lộ
-Nhận xét tiết học
-Đọc trước bài “ Trồng rừng ngập mặn”
TOÁN

dân nhỏ tuổi
- Kể những việc làm thể hiện ý thức bảo
vệ rừng cho bạn nghe

LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
- 1HS lên làm BT2.
2.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
cùng cùng làm các bài toán luyện tập
học .

phép cộng , phép trừ ,phép nhân số thập
phân .
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ - Bài 1:HS tự thực hiện các phép tính rồi chữa
và phép nhân các số thập phân.
bài.
1 số HS nêu cách tính.
Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài, đọc kết quả
số thập phân với 10, 100, 1000,... và tính nhẩm
nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;...
Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
bài.
Dành cho HSKG
Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Đáp số: 26950 đồng
Bài 4:
Bài 4a:
a) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng
phụ để HS chữa bài. Khi HS chữa bài,
GV nên hướng dẫn để tự HS nêu
a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
Từ đó nêu nhận xét:
(a + b) x c = a x c + b x c



b) Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Dành cho HSKG

b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10 = 35

3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Dặn HS về nhà xem lại bài
Kó thuật:
CẮÙT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN(tiết 2)

Lồng ghép: HĐNG Văn nghệ chào mừng 20/11

I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
-Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra
* HS để các vật dụng lên bảng.
Kiểm tra việc chuẩn bị đồø dùng cho tiết thực
hành.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.

nhau làm việc
-Nhận xét chung.
B.Bài mới
1.Giới thiêïu bài: Nêu yêu cầu tiết thực hành.
- Nêu lại đề bài.
- Ghi đề bài lên bảng.
2.HĐ1:Thực hành
-Tổ trưởng kiểm tra báo các về chuẩn
-Kiểm tra đồ dùng HS phục vụ cho môn học
bị của tổ.
-Nêu một số nguyên tắc của tiết thực hành :
- Phân công các thành viên trong nhóm.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm phải cùng nhau làm -Nhóm trưởng điều khiển các thành
viên trong nhóm.
việc.
-Các thành viên tiến hành làm việc
+ Giúp đỡ lẫn nhau.
+ Làm việc theo công việc đã phân công.
* Đi các nhóm kiểm tra các vật liệu của các
nhóm.
- Nêu yêu cầu các vật liệu cần .
- Một số nguyên tắc an toàn :
+ Không đùa nghịch trong lúc làm việc.
+ Cần chú ý các vật liệu như : Kim, chỉ, dao, bếp
lửa,…
* Phân công địa điểm thực hành cho các nhóm.
-GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành,
hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng
-Các nhóm trưng bày sản phẩm

3.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành:
-Đại diện nhóm đánh giá sản phẩm
-Cho các nhóm đánh giá chéo nhau theo gợi ý


trong SGK
-GV đánh giá chung sản phẩm của mỗi nhóm
4.Củng có, dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết thực hành
Thứ Ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015

Thể dục: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN.
GV dạy chun
CHÍNH TẢ:

---------------------***--------------------

NHỚ-VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I. Mục đích u cầu
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b hoaëc BT(3) a / b, hoaëc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. SGK, Vở.
III. Caùc hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1.n định:
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các
2. Bài cũ:

tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ
- 3Học sinh lần lượt đọc
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn
- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ
nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ được trình bày ntn? Những chữ cho người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại
cho đời những giọt mật tinh túy.
nào được viết hoa?
- ...trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ đầu
dòng được viết hoa
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời …
- HS luyện viết đúng các từ khó.
chính tả
- Học sinh nhớ-viết bài vào vở.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả.
- Giáo viên chấm bài chính tả.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
- Sửa các lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm - Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những tiếng có phụ
âm s/x
chữ”

- Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
Bài 3b:


• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống
tập.
hoàn chỉnh mẫu in.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
-Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
4. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị: “nghe-viết: Chuỗi ngọc
Nhận xét tiết học.
lam”.

Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà
a.367,9 + 52,7
b.16 ,4 x 3,9
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
v Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân,
biết vận dụng quy tắc nhân một
tổng các số thập phân với số thập
phân để làm tình toán và giải toán.
Bài 1:
• Tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc trước khi làm bài.

- Học sinh sửa bài.

a. 420,6
b.63,96
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá

trị biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh Sửa bài.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78 =
280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 =

7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Bài 2:
- Học sinh làm bài.
• Tính chất.
Cạch 1:
Cạch 2:
a ´ (b+c) = (b+c) ´ a
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số
= 10 x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
nhaân 1 tổng.
= 42
= 28,35 + 13,65 = 42
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6
= 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6


Bài 3a*:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại:
Nêu cách tính nhanh, ® tính chất

kết hợp
Bài 3 b:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.

v Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ
năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ;
0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Bài 4:
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề, phân tích đề, nêu
phương pháp giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
3.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.
- Làm bài nhà 3b , 4/ 62.
- Chuẩn bị: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

= 19,44
= 34,56 - 15,12 = 19,44
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp laøm baøi.
a)0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)

= 4,7 x 1 = 4,7

- Học sinh đọc đề bài.

- 1 HS , cả lớp làm vào vở
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính
chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
-Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.

Bài giải
60000 : 4 = 15000 ( đồng)
15000 x 6,8 = 102000 (đồng))
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:

15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I)Mục đích u cầu
-Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn
-Xếp được các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp
-Viết được đoạn văn ngắn về môi trường

II) Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về một số hoạt động bảo vệ mơi trường
-Bảng phụ hay 2-3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu:


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết từ
ấy nối với những từ nào trong câu ?
- 2 HS trả lời
Đặt câu với các từ: mà, thì
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- Hỏi : Khu bảo tồn thiên nhiên là gì ?

- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong
đó lồi cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học

- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về khu bảo tồn đa dạng sinh học,
các hành động bảo vệ mơi trường và viết
đoạn văn có nội dung về bảo vệ mơi
trường.
*GDMT: Giáo dục lịng u q, ý thức
bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn

với mơi trường xung quanh.
HĐ 2: HD HS làm bài tập: 28-30’
*BT 1:
-HS đọc bài tập 1.
-Đọc chú giải: rừng nguyên sinh,loài lưỡng
cư,..
Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học? *Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu
giữ được nhiều loại động vật và thực vật…
-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
-GV lưu ý : dựa vào số liệu thống kê và (55 lồi có vú,hơn 300 lồi chim,40 lồi bị
nhận xét về các loại động vật , thực vật
sát)
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-GV nhận xét và chốt lại các ý chính:
*BT 2:
-HS đọc yêu cầu BT2
-GV phát giấy, bút cho các nhóm
-Hs thảo luận nhóm
-Đại diện 2 nhóm trình bày
+Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây,
trồng rừng.
+Hành động phá hoại môi trường :
-GV chốt lại lời giải đúng
bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá rừng,..
*BT 3:
-HS đọc yêu cầu BT3
Mỗi em chọn một cụm từ ở BT 2 làm đề
tài rồi viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về đề
tài đó

-HS tự chọn đề tài và viết
-GV theo dõi và giúp đỡ các HS yếu
-HS trình bày bài viết
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-GV nhận xét, khen các em viết hay


3)Củng cố , dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hồn chinh đoạn văn
KHOA HỌC

NHƠM
I.Mục tiêu:
- Nhận biết 1 số tính chất của nhơm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị :
- Hình và thơng tin trang 52, 53 SGK.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
- Cho học sinh quan sát chiếc thìa và chiếc - Quan sát và trả lời .
cặp lồng .
+ Cặp lồng và thìa nhơm.
- Hỏi : Đây là vật gì ? Chúng được làm từ
+ Chúng được làm bằng nhôm .

vật liệu gì ?
- Giới thiệu : Nhơm và hợp kim của nhôm - Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ
được sử dụng rất rộng rãi. Chúng có những của tiết học .
tính chất gì ? Những đồ vật nào được làm từ
nhôm và hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng
học bài học hơm nay để biết được điều đó .
Hoạt động 2: Làm việc với các thông tin, Một số đồ dùng bằng nhôm
tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.(8-10’)
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận
+ u cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ - HS làm việc theo nhóm.
dùng bằng nhơm mà em biết và ghi tên
chúng vào phiếu
Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng - Các đồ dùng được làm bằng nhôm:
nhôm ?
soong, nồi, thau, mâm,...
- HS trình bày kết quả.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Làm việc với vật thật.(8’)
HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhơm.
- HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong
SGK và hồn thành phiếu thảo
luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhơm
và hợp kim của nhơm.
- HS trình bày kết quả quan sát và thảo
luận.



- Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, lớp
bổ sung và thống nhất ý kiến.
- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
Hoạt động 4: Làm việc với SGK.( 8-9’)
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?

* Nguồn gốc và tính chất của nhơm
- Nhơm được sản xuất từ quặng nhơm.
- Nhơm có tính chất: màu trắng bạc, có
ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo
thành sợi, dát mỏng. Nhơm khơng bị gi,
tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mịn
nhơm. Nhơm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhơm có thể pha trộn với những kim loại - Nhơm có thể pha trộn với kim loại khác
nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
như đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của
nhơm.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dị: (2')
Ở gia đình, các em phải bảo quản các đồ - HS trả lời.
dùng bằng nhôm ntn ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Thứ Tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015
Âm nhạc: Ôn bài hát : Ước mơ – TĐN số 4
GV dạy chun
-------------------***----------------KỂ CHUYỆN:

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục đích u cầu
- Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
những người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Ổn định:
- 1 Học sinh kể lại mẫu chuyện về bảo vệ
2. Bài cũ:
môi trường.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
đề tài cho câu chuyện của mình.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của
những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - Có thể học sinh kể những câu chuyện
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo làm phá hoại môi trường.
vệ môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.


• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu
cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể

chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng
cốt truyện, dàn ý.

- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.

+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong
cảnh, em có những hành động như thế nào
trong việc bảo vệ môi trường.
- 2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của
mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Chốt lại dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, - Đại diện nhóm tham gia thi kể.
lên giọng, xuống giọng đúng theo tình - Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
huống của câu chuyện.
- HS nêu ý nghóa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua
câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ
môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo

những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
4. Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- GV liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Pa-xtơ và em bé
TẬP ĐỌC:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I. Mục đích u cầu
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa
học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục
rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các CH
trong SGK)
II.Chuẩn bị:
Tranh Phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm.
III. Caùc hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Ổn định:
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
2. Bài cũ: Người gác rừng tí hôn.
- Trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản khoa hoïc.


- Gọi 2 HS khá đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn
• Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời

+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 và trả lời
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.

- Giáo viên chốt ý.
- H.dẫn HS tìm ND chính của bài: Bài văn

cho biết điều gì?


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc
diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- H.dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3: Đọc
với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch

- 2 Lần lượt học sinh đọc bài.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của
bạn
- Học sinh đọc lại từ saiø. Đọc từ trong câu,
trong đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếùng cho cả lớp nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình
quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm ...
- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không
còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão,
sóng lớn.
HS nêu ý 1: Nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn
- Học sinh đọc

+ Vì làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền.
+ Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối
với việc bảo vệ đê điều.
HS nêu ý 2: Thành tích khôi phục rừng
ngập mặn .
- Học sinh đọc, Thảo luận nhóm 4.
+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập
cho người.
+ Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
+ Các loại chim trở nên phong phú.
HS nêu ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi.
- HS trình bày. Cả lớp nhận xét, chọn ý
đúng : Bài văn cho biết Nguyên nhân khiến
rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi
phục rừng ngập mặn và tác dụng của rừng
ngập mặn khi được phục hồi.


phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- HS đọc toàn
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 3.
nội dung bài, giúp HS thấy được tác dụng - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
của rừng ngập mặn, có ý thức bảo vệ - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.
rừng, bảo vệ MT.
- 1 HS đọc lại tồn bài .

4. Củng cố.
- Giáo dục: Ý thức bảo vệ môi trường - 2 HS đọc lại ND chính
Nhận xét tiết học .
thiên nhiên.
5. Dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam.
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong bài thực hành.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi sẵn Quy tắc chia trong SGK. Bảng con.
III. Caùc hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh sửa bài: 4/62
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số
tự nhiên.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được quy tắc chia một số thập phân
cho một số tự nhiên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm
quy tắc chia.

- Học sinh đọc đề.
- Ví dụ 1: Viết đề bài toán lên bảng.
- Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh thực hiện phép chia bằng cách
- Yêu cầu học sinh thực hiện
đổi đơn vị mét về đơn vị đề-xi-mét.
8,4 : 4
8,4m : 4 = 84dm : 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
thực hiện.
- Giáo viên HDHS chia:
¿
8,4 4
04 2,1 (m)
0
¿

=> 8,4 : 4 = 2,1 (m)

¿
84
4
04 21 dm
0
¿

21dm = 2,1m
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu
phẩy ở thương.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy

tắc chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.

- Giáo viên chốt quy tắc chia.

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy
tắc tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét sửa sai
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- Cho HS thảo luận nhóm, tìm cách giải.

- Học sinh nêu quy tắc.

- Học sinh nêu ví dụ 2.
- HS làm vào vở nháp.
- 1 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 HS làm bảng

lớp.
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu.
- 2 Học sinh làm trên bảng, lớp làm vào

vở.
- Lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm nêu cách giải.
- 1 HS giải bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
- Nhận xét ghi điểm.
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
4. Củng cố
được là:
- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập
126,54 : 3 = 42,18 (km)
phân cho số tự nhiên.
Đáp số: 42,18 km
5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”.
I. Mục tiêu:

- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến
chống Pháp:
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn
quốc.
- Tự hào và yêu tổ quốc.


II. Chuẩn bị: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng
ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Caùc hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. n định:
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước”.
Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch
- Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô
HN.

+ Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với
tinh thần ntn?
+ Nêu suy nghó của em sau khi học bài này.
Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ
dân Pháp.
Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?”.
Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến.
- Học sinh thảo luận
• Nội dung thảo luận.
- Đại diện nhóm phát biểu
- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
- Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà
Nội qua một số ảnh tư liệu.
- Giáo viên chốt.
4. Củng cố.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
- YC HS viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ - Phát biểu trước lớp.

- Nhận xét.
Chủ Tịch.
- Giáo viên nhận xét, giáo dục.
5. Dặn dò: - Học bài, ôn bài.


- Chuẩn bị: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp.
- Nhận xét tiết học

Thứ Năm ngày 03 tháng 12 năm 2015
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả ngoại hình)

I. Mục đích u cầu
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người (tả ngoại hình).
III. Caùc hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát
về ngoại hình của người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

• Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả người.

a)Bà tôi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của
bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng
câu

- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế
nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại
hình của bà?

- Hát

- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả
người.
- Học sinh trao đổi nhóm 4, trình bày từng câu
hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Tả ngoại hình.
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt
của đứa cháu là một cậu be.ù
Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu
- Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải
khó

- Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ
tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
+ Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau
chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của
ba.ø
- Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm
bỗng, ngân nga.
- Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn
cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ…
- Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm
cười: hai con ngươi đen sẫm mở ra


+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như
thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình
của bà?
b) Chú bé vùng biển
- Đoạn văn tả ngững đặc điểm nào về ngoại
hình của cậu bé?

- Những điểm ấy cho biết điều gì về tính tình
của Thắng?
- GV két luận:
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi
tiết với những em đã quan sát.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của
một bài văn tả người và mời một HS đọc


Và tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt: long lanh,
dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ám áp,
tươi vui.
- Câu 4: Tả khuôn mặt của ba: hình như vẫn tươi
trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn
- Các đặc điểm về ngoại hình có liên quan chặt
chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét
vè hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của
bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, tươi
vui.
- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực bụng, tay,
chân, mắt, miệng, trán của bạn Thắng
- Câu 1 giới thiệu chung về Thắng: con cá vược
có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả.
- Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn một cái đầu.
- Câu 3 tả nước da: ram s đỏ vì lớn lên với
nắng, nước mặn và gió biển
- Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang
- C âu 5 tả cặp mắt: to và sáng
- Câu 6 tả cái miệng; tươi, hay cười
- Câu 7 tả trán: dô, bướng bỉnh.
- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một cậu
bé thông minh, bướng bỉnh, gan da.ï
- Lắng nghe
- Học sinh đọc to bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên đọc kết quả quan
sát.

- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài2.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.

Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả
ngoại hình 1 người em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò:
- Vài HS trình bày.
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Học sinh nghe.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.
Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục đích u cầu
- Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT
qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3).


* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao
nhận thức về BVMT cho HS.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm

- Hát
- 2 HS đọc kq’ bài tập 3.
- Học sinh nhận xét.

• Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
Bài 2: Cho HS làm vào vở nháp.

• Giáo viên chốt lại, ghi bảng mối quan hệ.
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm
- Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng
trình tự yêu cầu bài.

+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?

+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố.
- Gọi HS nêu lại môí quan hệ từ.
GV liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về từ loại.

- Nhận xét tiết học.

TOÁN

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh nêu ý kiến
+ Câu a:Nhờ… mà…
+ Câu b:Không những …mà còn…
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Học sinh nêu mối quan hệ.
- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ ơ:û Câu 6: Vì
vậy, mai …
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé …
Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cô bé …
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp
quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho
câu văn nặng nề.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nêu lại Ghi nhớ về quan hệ từ.

LUYỆN TAÄP.



×