Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Vat li 8 Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.12 KB, 63 trang )

Ngày soạn 10/8/2018
Ngày dạy 16/8/2018

Tuần 1
Tiết 1: §1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
b. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..
c. Thái độ:
- Yêu thích mơn học và thích khám khá tự nhiên.
2. CHUẨN BỊ
a. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.
b. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (2’)
- Gv giới thiệu nội dung chương trình
- HS ghi nhớ


mơn học trong năm.
- HS nêu bản chất về sự
- Gv đưa ra một hiện tượng thường gặp chuyển động của mặt trăng,
liên quan đến bài học.
mặt trời và trái đất trong hệ
- Yêu cầu học sinh gải thích
mặt trời.
- Gv đặt vấn đề vào bài mới.
- HS đưa ra phán đốn
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (15’)
- Yêu cầu HS thảo luận C1
-HS hoạt động nhóm (2’)
I - Làm thế nào để biết vật
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác
- đại diện 1 nhóm nêu, HS khác chuyển động hay đứng
định khoa học nhất.
giải thích.
yên.
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động - HS ghi nhớ.
- Sự thay đổi vị trí của một
cơ học.
- HS thảo luận C2, cá nhân làm vật theo thời gian so với vật
- Y/c HS hoàn thành C2, C3
C3
khác ( Vật mốc ) gọi là
- 1 HS trả lời
chuyển động cơ học gọi tắt
- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động ( chuyển động ).
và đứng yên đồng thời chỉ rõ
- Khi vị trí của vật khơng

vật được chọn làm mốc.
thay đổi so với vật mốc thì
- GV đưa ra kết luận.
coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8’)
II – Tính tương đối của
- Gv cho HS xác định chuyển động và
- HS thảo luận theo bàn
chuyển động và đứng yên
đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô
- 1 HS đại diện trả lời
Kết luận:
đang chuyển động.
Chuyển động hay đứng yên
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
chỉ có tính tương đối. Vì
- HS hoạt động cá nhân trả lời một vật có thể chuyển động
- GV nhận xét và đưa ra tính thương
từ C4 đến C7.
so với vật này nhưng lại
đối của chuyển động
đứng yên so với vật khác và
ngược lại. Nó phụ thuộc vào
vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (10’)


- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động
- ? Có mấy dạng chuyển động.
- Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng

chuyển động của một số vật trong thực
tế

- HS ghi nhớ
- HS nghiên cứu SGK và nêu
tên 3 dạng chuyển động

III – Một số chuyển động
thường gặp.
- Đường mà vật chuyển
động vạch ra goi là quỹ đạo
chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo
chuyển động ta có 3 dạng
chuyển động.
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn

c. Củng cố - luyện tập (9’)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV nhận xét và cho điểm

- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và
C11.
- 2 HS đại diện trả lời

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)

- Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp
- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2.
e.Phần bổ sung

IV – Vận dụng
C 11. Khi nói: khoảng cách
từ vật tới mốc khong thay
đổi thì đứng yên so với vật
mốc, khơng phải lúc nào
cũng đúng. Ví du trong
chuyển động trịpn thì
khoảng cách từ vật đến mốc
( Tâm ) là không đổi song
vật vẫn chuyển đông.


Tuần:
Tiết:

2
2

§2. VẬN TỐC

Ngày soạn: 10/8
Ngày
giảng:24/82018

1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
b. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi
biết các đại lượng còn lại.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài
2. CHUẨN BỊ
a. Đối với GV:- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
b. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển đơng hay đứng n chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(8’)
Từ câu hỏi kiểm tra bài 1
Gv đưa ra câu hỏi:
- Làm thế nào để biết một vật - HS đưa ra các cách
chuyển động nhanh hay chậm.
- GV đặt VĐ bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc(8’)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- HS quan sát bảng 2.1
I – Vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C1

- HS hoạt động cá nhân làm C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- HS ghi kết quả tính được vào - Quãng đường đi được trong
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái bảng 2.1
một đơn vị thời gian gọi là vận
niệm vận tốc
- HS ghi nhớ
tốc.
- Yêu cầu HS hoàn thành C3
-HS hoạt động theo nhóm, đại - Độ lớn của vận tốc cho biết sự
- GV nhận xét và kết luận
diện 1 nhóm trả lời.
nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- HS ghi nhớ
- Độ lớn của vận tốc được tính
- Vận tốc được xác định như thế - 1 HS trả lời
bằng qquãng đường đi được
nào ?
trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xác định cơng thức tính vận tốc(10’)
II- Cơng thức tính vận tốc
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Từng HS nghiên cứu SGK
S
- Yêu cầu viết công thức
- 1 HS lên bảng viết công thức
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại tính vận tốc.
Trong đó: V =
t

lượng trong công thức.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại - V là vận tốc của chuyển
động
- GV nhận xét
lương trong công thức.
- S là quãng đường chuyển
- HS ghi nhớ
động của vật
- t là thời gian đi hết quãng
đường đó.
Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (8’)
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?
III - Đơn vị vận tốc
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn
- HS hoàn thành C4 để xác định - Đơn vị vận tốc thường dùng
của vận tốc.
đơn vi của vận tốc.
là: m/s ;km / h
- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng
- 1 HS chỉ ra.
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc
ở đâu ?
kế.


c. Củng cố – Luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm
C5 đến C7
- GV nhận xét, bổ xung đối với
từng câu trả lời của HS

- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận.

IV - Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
C5 đến C7
a, Điều đó cho biết mỗi giây
tàu hoả đi được 10m, ô tô đi
- Cả lớp cùng làm,2 HS lên được 10 m và xe đạp đi được 3
bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
m
- HS khác nhận xét bài làm trên b, Chuyển động của ô tô và tàu
bảng.
hoả là bâừng nhau và là nhanh
- HS ghi nhớ cách làm.
nhất.
C6.
-Vận tốc của tầu là:

S
V=

=

81km
V=

V = 54 tkm / h(hay 15m/s)
1,5 h
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là

như nhau.
C 7.
Quãng đường đi được là:
S = V. t = 12. 1,5 = 8km /h
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Dặn HS làm lại các bài tập, học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3.
e.phần bổ sung


Tuần: 3
§3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
Ngày soạn:20/8
CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
Tiết:
3
Ngày giảng:31/8
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
2. CHUẨN BỊ
a. Đối với GV:- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn

b. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết cơng thức tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12’)
I - Định nghĩa
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Từng HS đọc Định nghĩa trong - Chuyển động đều là chuyển
- Chuyển động đều và chuyển động SGK
động có vận tốc khơng thay đổi
khơng đều có đặc điểm gì khác
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét theo thời gian.
nhau?
- Chuyển khôngđộng đều là
- GV kết luận
- 2 HS lấy ví dụ
chuyển động có vận tốc thay
- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại
đổi theo thời gian.
- Cho HS làm thí nghiệm như hình
3.1. Theo dõi chuyển động của
trục bánh xe và ghi quãng đường
C1:
chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Chuyển động đều trên đoạn
Y / c HS làm C1

DF
- GV nhận xét và kết luận
- 1 HS trả lời
- Chuyển động không đều trên
- Cho HS làm C2
đoạn AD
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về
- HS hoạt động cá nhân trả lời
C2:
chuyển động đều và chuyển động
C2
- Chuyển động của đầu cánh
không đều
- 3 HS lấy ví dụ
quạt đang chạy ổn định là
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
chuyển động đều.
- Chuyển động cịn lại là
chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’)
II – Vận tốc trung bình của
- GV giới thiệu và chỉ rõ cơng thức -HS ghi nhớ
chuyển động khơng đều
tính vận tốc trung bình của chuyển
S1 + S2 + S3 +
động khơng đều.

….
Vtb=


c. Củng cố - Luyện tập (17’)

t1 + t2 + t3 +

- GV cùng hd HS cùng làm câu
hỏi C4 đến C7

- HS hoạt động theo nhóm nhỏ
( Bàn )

- Gọi 1 HS làm C5

- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS

III – Vận dụng
…. nói ơ tơ chạy từ HN đến
C4:Khi
HP với vận tốc 50 km /h là nói
vận tốc trung bình.
C 5:
- Vận tốc của xe trên quãng


- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6

khác làm ra nháp và nhận xét.
- Từng HS làm C6, 2 HS lên
bảng làm.


đường dốc là:

- Vận tốc của xe trên quãng
đường bằng là

S2
V=

60m
=

=2.5m/s

T2
24 s
- Vận tốc của xe trên cả hai
quãng đường là

Vtb = 3,3 m/s
C6:
- Quãng đường đoàn tàu đi được
là:
S = V. t = 5 h. 30 km / h
S 150 km / h
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’)
- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết cơng thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ
và làm bài tập trong SBT
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6
e.Phần bổ sung



Ngày soạn 30/8/2018
Ngày dạy 6/9

Tuần 4
Tiết 4: Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC

1 – MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong
các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
b. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định
được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
c. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
2 – CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
3 – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ:
- HS : Phân biệt chuyển động đều với chuyển động khơng đều, cho ví dụ và viêts cơng thức
tính vận tốc của chuyển động khơng đều.
- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực
- Yêu cầu HS nhắc lại:
- 2 HS nhắc lại.
I - Ôn lại khía niệm lực
+ Khái niệm về lực
( SGK vật lí 8 )
+ Kết quả gây ra do lực tác
dụng
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và
- HS tự ghi nhớ
giới thiệu phần 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- GV đưa ra các yếu tố của
- HS ghi nhớ
II – Biểu diễn lực
lực và giới thiệu đại lượng
1. Lực là một đại lượng
véc tơ.
véc tơ vì vừa có dộ lớn,
- Trong các đại lượng
- Từng HS trả lời, 1HS lên
phương, chiều và điểm
( vận tốc, khối lượng, trọng
bảng trả lời: Vận tốc và
đặt.
lượng,khối lượng riêng ) đại
trọng lượng vì nó có đủ các 2. Cách biểu diễn và kí
lượng nào cũng là 1 đại lượng yếu tố của lực.

hiệu véc tơ.
véc tơ? Vì sao?
a, Cách biểu diễn:
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu
Lực được biểu diễn bằng
tố của lực.
- Từng HS xác định 1 HS
một mũi tên có:
- Khi bểu diễn một lực ta phải lên bảng HS khác bổ xung.
- Gốc là điểm mà lực tác
biểu diễn như thế nào?
dụng lên vật.
- GV giới thiệu và hướng dẫn
- Phương và chiều của


HS cách biểu diễn lực
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các
yếu tố của lực ở hình 4.3
SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết
luận

- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ
- 2 HS lên bảng trả lời.

mũi tên là phương và
chiều của lực tác dụng.

- Độ dài mũi tên biể diễn
độ lớn của lực theo tỉ
xích.
b, Kí hiệu của véc tơ lực

F, độ lớn của lực là F
Ví dụ:
F
o
30
A

100N
Hình vẽ cho biết
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với
phương ngang 30o
- Có chiều từ trái sang
phải
- Có độ lớn 300 N
c. Củng cố – Luyện tập
III – Vận dụng
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm.

- Từng HS hoàn thành
C2;C3
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét


C2:
P = 40N
P
F = 400N
C3. HS tự ghi

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Dặn HS ôn bài cũ, làm bài tập trong SBT
- Đọc trước trước bài 5.
e.Phần bổ sung


Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày dạy: 14/9

Tuần 5
Tiết 5: bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
Làm được TN về 2 lực cân bằng
b. Kĩ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
c. Thái độ:
HS u thích mơn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài.
2. CHUẨN BỊ
a. GV:Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê
b. HS:Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây.
3. Tiến trình dạy học.

a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu cách biểu diễn lực?
HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK.
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (22’)Nghiên cứu hai lực cân bằng
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
SGK
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó
chịu những lực nào?

HS: rả lời.

C1 a. Tác dụng lên quyển sach có
2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q.
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực:
Trọng lực P và lực căng T
c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực: Trọng lực P và lực đẩy Q

- Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng
GV: Nhận xét về điểm đặt,
HS: Chúng cùng điểm đặt, phương nhưng ngược chiều.
cường độ, phương và chiều?
cùng độ lớn, cùng phương

nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
GV: Cho HS đọc phần dự đốn
SGK.
GV: Làm TN như hình 5.3
SGK.
GV: Tại sao quả cân A ban
đầu đứng n?

HS: dự đốn: vật có vận tốc C2: A chịu tác dụng của hai lực
không đổi.
cân bằng P và T.
HS: Quan sát

C3: PA
+ PA’ lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống

HS: Vì A chịu tác dụng của
2 lực cân bằng.
C4: Pa và T cân bằng nhau.

GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả
cân A tại sao quả cân A và A’
HS: Vì trọng lượng quả cân
cùng chuyển động?
A và A’ lớn hơn lực căng T.

GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ
HS: Trọng lực và lực căng 2
lại, A còn chịu tác dụng của lực là hai lực cân bằng.


những lực nào?
HS: thực hiện thí nghiệm
GV: Hướng dẫn và cho HS thực theo nhóm.
hiện thí nghiệm theo câu C5.
GV: Qua thí nghiệm em cố
HS: Một vật đang chuyển
nhận xét gì hai lực cân bằng lên động mà chịu tác dụng của hai
một vật đang chuyển động?
lực cân bằng thì nó tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
GV: Như vậy một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
GV: Tác dụng của 2 lực cân HS: Khơng
bằng lên một vật có làm vận tốc
vật thay đổi khơng?
Hoạt động 2 (12’)Tìm hiểu qn tính
II/ Quán tính:
GV: Cho HS đọc phần nhận xét
HS: Thực hiện.
1. Nhận xét: SGK
SGK
2. Vận dụng:
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy HS: phía sau.

cho biết khi đẩy xe về phía trước
thì búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời.
GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng xe
lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
HS: Ngã về trước
nào?
GV: Tại sao ngã về trước
GV: Hướng dẫn cho HS giải
thích câu 8 SGK

HS: Trả lời

c. Củng cố, luyện tập. (5’).
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT.
d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).
Làm bài tập 5.3-5-5.
e.Phần bổ sung

C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhưng vì qn tính nên
thân và đầu chưa kịp chuyển động.
C7 Búp bê ngã về phía trước vì khi
xe dừng lại thì chân búp bê cũng
dừng lại. Thân và đầu vì có qn
tính nên búp bê ngã về trước.

C8
a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành
khách trên xe bị nghiêng về phía
trái vì do xe thay đổi hướng đột
ngột còn người ngồi trên xe chưa
kịp thay đổi hướng do có qn tính
nên bị nghiêng về trái.


Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày dạy: 14/9

Tuần 6
Tiết 6. LỰC MA SÁT

1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của
các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
b. Kĩ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
c. Thái độ:
HS u thích mơn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài.
2. CHUẨN BỊ
a. GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
b. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Bài tập 5.3; 5.5.

Đáp án:
5.3: Câu D.
5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức căng T.
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (17’) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
I/ Khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1
1. Lực ma sát trượt:
SGK
HS: Thực hiện đọc.
GV: Lực ma sát do má
phanh ép vào vành bánh xe là
lực ma sát gì?

HS: Lực ma sát trượt.
Lực ma sát trượt sinh ra khi
vật này trượt trên bề mặt vật
khác.

GV: Lực ma sát trượt xuất
HS nêu được: Vật này trượt
hiện khi nào?
lên vật kia.
C1 Ma sát giữa má phanh và
GV: Hãy lấy VD về lực ma HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn vành bánh xe.
sát trượt trong đời sống?
nhà, chuyển động của bít tơng

Ma sát giữa trục quạt với ổ
trong xi lanh.
trục.
GV: Khi lăn quả bóng trên
mặt đất thì sau một khoảng HS: Là lực xuất hiện khi một
2. Lực ma sát lăn:
thời gian quả bóng sẽ dừng lại, vật lăn trên bề mặt vật kia.
Lực này sinh ra khi một vật
lực ngăn cản đó là lực ma sát
lăn trên bề mặt vật kia.
lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
GV: Hãy lấy VD về lực ma HS: Lấy ví dụ.
sát trượt trong đời sống?
C2- Bánh xe và mặt đường.
- Các viên bi với trục.
GV: Hãy quan sát hình 6.1
C3Hình a là ma sát trượt, hình
SGK và hãy cho biết ở trường
HS: Hình a là ma sát trượt, b là ma sát lăn.
hợp nào có lực ma sát lăn, hình b là ma sát lăn.
trường hợp nào có lực ma sát
trượt?
GV: Hãy so sánh cường độ
Độ lớn của lực ma sát lăn rất


lực ma sat lăn và lực ma sát HS: Độ lớn của lực ma sát lăn nhỏ so với lực ma sát trượt.
trượt?
rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
HS: Quan sát số chỉ của lực kế

GV: Cho HS quan sát hình 6.2 lúc vật chưa chuyển động.
SGK
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để
GV: Yêu cầu HS làm TN theo làm vật chuyển động.
nhóm như hình 6.1
GV: Tại sao tác dụng lực kéo
lên vật nhưng vật vẫn đứng
yên?
GV: Nêu khái niệm về lực ma
sát nghỉ.
GV: Hãy tìm vài VD về lực
ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ
thuật?

3. Lực ma sát nghỉ:

C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để
HS: - Ma sát giữa các bao xi làm vật chuyển động.
măng với dây chuyền trong
nhà máy sản xuất xi măng nhờ Lực cân bằng với lực kéo ở
vậy mà bao xi măng có thể TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.
chuyển từ hệ thống này sang
hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi
lại được

Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
II/ Lực ma sát trong đời
GV: Lực ma sát có lợi hay có HS: Có lợi và có hại.
sống và kĩ thuật:

hại?
1. Ma sát có thể có hại:
GV: Hãy nêu một số ví dụ HS: Ma sát làm mịn giày ta
về lực ma sát có hại?
đi, ma sát làm mịn líp của xe
đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm
lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma
sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết
bảng …
Hoạt động 3 (8’)Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS giải thích HS: Thực hiện.
câu C8
GV đánh giá cho điểm hs có
câu trả lời tốt
GV: Cho HS ghi những ý vừa
giải thích được.

2. Lực ma sát có thể ích

III/ Vận dụng:
C8

C9 Ổ bi có tác dụng giảm lực
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên

nó làm giảm được lực ma sát
GV: Tại sao phát minh ra ổ HS: vì nó làm giảm được cản khiến cho các máy móc họat
bi có ý nghĩa hết sức quan trở chuyển động, góp phần động dễ dàng.
trọng trong sự phát triển kĩ phát triển ngành động cơ họ
thuật, công nghệ?
c. Củng cố, luyện tập. (4’)
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT


Ngày soạn 15/9/2018
Ngày dạy 28/9

Tuần 7
Tiết 8: bài 7 ÁP SUẤT

1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được cơng thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
c. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
b. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)
b. Bài mới: (1’)
ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, cịn ơ tơ thường bị
xa lầy? Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút )
Hình thành khái niệm áp lực
GV:Trình bày khái niệm áp lực,hướng
I/ÁP LỰC LÀ GÌ?
dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK Theo dõi trình bày của GV
Ap lực là lực ép có phương
phân tích đặc điểm của các lực để tìm Quan sát h7.2 SGK
vng góc với mặt bị ép.
ra áp lực.Sau đó u cầu HS nêu thêm Phân tích đặc điểm của các lực
Tác dụng của áp lực càng
VD về áp lực,phân tích
Nêu thêm ví dụ về áp lực trong lớn khi độ lớn của áp lực
đời sống.
càng lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ.
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm
II/ ÁP SUẤT:

TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F HS làm TN về sự phụ thuộc của Ap suất là độ lớn của áp lực
và S thơng qua TN 7.4 SGK. Sau đó, áp suất vào F và S qua TN h7.4 trên một đơn vị diện tích bị
yêu cầu HS điền vào bảng so sánh 7.1 SGK
ép.
SGK.
HS điền vào bảng so sánh 7.1
GV yêu cầu HS hoàn thành câu kết SGK
luận C3.
HS hoàn thành câu kết luận
1/ càng mạnh
2/ càng nhỏ
Hoạt động 3: (7’)
Giới thiệu cơng thức tính áp suất.
GV giới thiệu cơng thức tính áp suất,
đơn vị áp suất và yêu cầu HS làm bài
tập đơn giàn về áp suất.
HS lắng nghe thơng báo của GV
Thí dụ: tính áp suất Của người đứng về cơng thức tính áp suất và đơn
trên sàn nhà. cho biết trọng lượng của vị áp suất
người là 450N, diện tích hai bàn chân
ép lên sàn nhà là 300 cm2.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải HS tóm tắt đề bài
bài tốn.
Tóm tắt

Cơng thức:
F
p= S

Trong đó:

F là áp lực(N)
S là diện tích bị ép(m2)
Đơn vị của áp suất là N/m2


F = 450 N
S = 300cm2 = 0.03m2
P=?
Giải
Vận dụng công thức
P = F/S = 450 / 0.03 =
15000N/m2
Hoạt động 4: (5’)
Vận dụng
GV Hưỡng dẫn HS trả lời và thảo luận C4/ Lưỡi dao càng mỏng thì dao
các câu hỏi C4 và C5 SGK
càng sắc, vì dưới tác dụng của
cùng một áp lực, nếu diện tích
bị ép càng nhỏ ( lưỡi dao càng
mỏng) thì tác dụng của áp lực
càng lớn ( dao càng dễ cắt gọt
các vật)

Cịn gọi là Paxcan, kí hiệu
Pa: 1 Pa = 1N/m2

III/ VẬN DỤNG
C4/
C5/ Áp suất của xe tăng lên
mặt đường nằm ngang là:

p1 = F1/S1 = 340000/1.5
= 226666.6N/m2
Ap suất của xe ô tô lên mặt
đường nằm ngang
p2 = F2/S2
= 20000/0.025
= 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nhỏ hơn áp xuất của
xe ôtô lên mặt đường

GV yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết SGK.
c. Củng cố: (5’)
1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?
Giải thích: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp xuất do máy kéo tác dụng xuống mặt
đường cũng nhỏ hơn so với áp xuất của ô tơ tác dụng xuống mặt đường. chính vì vậy máy kéo chạy được
bình thường trên nền dất mềm cịn ơ tơ thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị xa lầy.
2/ nhắc lại ghi nhớ SGK
3/ một vật có khối lượng m = 6kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt
bàn là S = 60 cm2. áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
a/ 10000N/m2
b/ 15000 N/m2
c/ 17000 N/m2
d/ 20000 N/m2
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Làm bài tập từ 7.1 – 7.6 SBT
- Xem trước bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU.
e.Phần bổ sung



Trường THCS Hưng Yên
Tuần 8
Ngày soạn 20/9/2018
Ngày dạy: 5/10/2018
Tiết 8-Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THƠNG NHAU
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng.
- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
c. Thái độ
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm mỗi nhóm gồm:
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
- 1 bình thơng nhau
b. Học sinh: xem bài trước
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
Áp suất là gì ?
Viết cơng thức, đơn vị của áp suất ?
b. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập: (3’)
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất lỏng

có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học khơng ? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng
nghiên cứu bài học:
* Bài 8: “Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (9’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- HS dự đốn hiện tượng gì sẽ I./ Sự tồn tại của áp suất
- Mơ tả qua thí nghiệm và u cầu xảy ra?
trong lịng chất lỏng:
HS dự đốn hiện tượng gì sẽ xảy ra
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
- u cầu HS làm thí nghiệm.
đốn
1./ Thí nghiệm 1: SGK
- Từ những điều HS đã thu thập - HS trả lời câu C1
sau khi quan sát thí nghiệm: GV
yêu cầu HS trả lời câu C1.
- HS quan sát hình 8.2 và trả lời
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2, vật
rắn tác dụng lên mặt bàn một áp - Không. Chất lỏng gây ra áp
suất, áp suất này có phương như thế suất theo mọi phương.
nào ?
- Vậy áp suất chất lỏng có giống
như áp suất chất rắn khơng ? Hay
có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp
suất lên bình theo 1 phương như
chất rắn khơng ?

Hoạt động 2: (8’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lịng chất lỏng
- ĐVĐ: Chất lỏng có gây ra áp suất - HS dự đốn
2./ Thí nghiệm 2: SGK
trong lịng nó hay khơng ?
- GV mơ tả các dụng cụ thí nghiệm
- Hãy dự đốn hiện tượng sẽ xảy ra


- u cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra dự đốn và thảo luận theo nhóm
trả lời câu C3
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời câu C4

- HS làm thí nghiệm kiểm tra
- HS trả lời câu C3
- HS trả lời câu.
- HS đọc mục 3 SGKC4

3./ Kết luận :
Chất lỏng khơng chỉ gây ra
áp suất lên thành bình, mà lên
cả đáy bình và các vật ở trong
lịng chất lỏng

Hoạt động 3: (10’)
Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, sau
II./ Cơng thức:

đó khắc sâu kiến thức:
- GV treo bài tập: Hãy tính áp suất - Gọi 1 vài HS lên bảng làm bài,
p = d. h
lên đáy một bể chứa đầy dầu cho các em khác làm vào tập bài tập
(Pa)
biết bể cao 1,2m và trọng lượng
+ p: AS ở đáy cột CL (Pa)
riêng của dầu là 8 000 N/m3
+ d: TLR của chất lỏng
- Yêu cầu HS làm bài tập C7
- 2 HS làm 2 phần của câu C7
(N/m3)
+ h:Chiều cao cột Clỏng(m)
Hoạt động 4:(10’)
Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả - HS làm việc cá nhân trả lời câu
lời câu C6
C6
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8,
C9
- HS đọc và trả lời câu C7,C8,
C9
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em - GV chỉnh sửa các câu trả lời của
chưa biết
HS

IV./ Vận dụng:
C6: Vì dưới lịng biển, áp
suất nước biển gây lên đến
hàng nghìn N/m3 nên người

thợ lặn nếu khơng mặc áo lặn
thì sẽ khơng thể chịu được áp
suất này

c. Củng cố: (3’)
Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
+ Về nhà xem lại bài, làm lại các câu C1  C9, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 8.1  8.5
trong SBT / Trang 13, 14
e.Phần bổ sung


Trường THCS Hưng Yên
Ngày soạn 1/10/2018

Tuần 9
Ngày dạy: 12/10/2018
Tiết 9-Bài 8. BÌNH THƠNG NHAU

1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng.
- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong cơng thức.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp
c. Thái độ
:- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.

2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm mỗi nhóm gồm:
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
- 1 bình thơng nhau
b. Học sinh:
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
Áp suất chất lỏng là gì ?
Viết cơng thức, đơn vị của áp suất chất lỏng?
b. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập: (3’)
Trong xây dựng, muốn đổ sàn nhà nằm ngang thì người thợ phải cần dụng cụ gì để
kiểm tra? Nó hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
* Bài 8: “Bình thơng nhau”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu ngun tắc bình thơng nhau
- Giới thiệu bình thơng nhau
- HS đọc câu C5
III./ Bình thông nhau:
- Yêu cầu HS đọc câu C5
- HS dự đốn
- u cầu HS dự đốn mực
nước trong bình sẽ ở trạng thái
nào trong 3 trạng thái được mô - HS làm thí nghiệm
Kết luận: Trong bình

tả trong SGK
- Nxét: Khi chất lỏng đứng thông nhau chứa cùng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm yên, áp suất chất lỏng tại một chất lỏng đứng yên,
- Qua kết quả thí nghiệm ta điểm A,B phải bằng nhau, các mực chất lỏng ở các
rút ra được điều gì ?
do đó hai cột chất lỏng ở A nhánh luôn luôn ở cùng
- Từ nhận xét hãy chọn từ và B phải cùng độ cao
một độ cao
thích hợp để điền vào câu C5
- HS chọn từ thích hợp để
điền vào câu C5
Hoạt động 2


Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân trả lời
nhân trả lời câu C6
câu C6
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu C8, C9
- HS đọc và trả lời câu
C7,C8, C9
- Yêu cầu HS đọc phần có thể - GV chỉnh sửa các câu trả
em chưa biết
lời của HS

IV./ Vận dụng:
C6: Vì dưới lịng biển, áp
suất nước biển gây lên
đến hàng nghìn N/m3

nên người thợ lặn nếu
khơng mặc áo lặn thì sẽ
khơng thể chịu được áp
suất này

Hoạt động 3. Máy nén thủy lực
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
Máy nén thủy lưchđ dựa trên
nguyên tắc nào?
Dựa vào công thức, nhận xét
lực tác dụng và diện tích bị ép

HS đọc thơng tin
Dựa vào nguyện tắc chất
lỏng truyền đi áp suất khơng
đổi trong lịng ống
f/s=F/S

c. Củng cố: (3’)
Đọc phần ghi nhớ. Nhắc lại các công thức.
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
+ Về nhà xem lại bài, làm lại các câu C1  C9, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập
8.1  8.5 trong SBT / Trang 13, 14
e.Phần bổ sung.


Trường THCS Hưng Yên
Ngày soạn 1/10/2018

Tuần 10

Ngày dạy: 19/10/2018
Tiết 10-bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do khơng khí cũng có trọng lượng,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật và theo mọi hướng.
b. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thơng thường có liên quan đến áp suất khí quyển.
- Rèn luyện khả năng tư duy ,quan sát hiện tượng và phân tích.
c. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
* Cho cả lớp: 1 cốc thủy tinh nhỏ, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy
trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5
* Cho mỗi nhóm: một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ.
b. Học sinh: xem bài trước ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng và áp suất gây ra bởi chất rắn ?
Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng và giải thích từng kí hiệu trong cơng thức.
Làm bài tập trong sbt: 8.1,8.2
b. Bài mới: (2’)
Đặt vấn đề
- Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy khơng thấm nước thì nước có chảy
ra ngồi khơng ?
- Gv làm thí nghiệm sau đó hỏi HS: Tại sao ?
-Để trả lời chính xác câu hỏi này,chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển.
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (13’)Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- GV giới thiệu về lớp khơng khí bao - HS: có,vì khơng khí cũng chịu I. Sự tồn tại của áp suất
bọc xung quanh Trái Đất.
tác dụng của lực hút Trái Đất.
khí quyển:
- Khơng khí có trong lượng khơng ?Vì
1. Thí nghiệm 1:
sao?
2. Thí nghiệm 2:
- Từ đó,Gv giới thiệu về áp suất khí
3. thí nghiệm 3:
quyển.
- GV: Để chứng tỏ sự tồn tại của áp
Nhận xét:
suất khí quyển và áp suất này tác dụng - Hs làm TN H.9.2 SGK
Trái Đất và mọi vật trên Trái
theo phương nào,chúng ta tiến hành 1 -HS thảo luận theo nhóm để trả Đất đều chịu tác dụng của
số thí nghiệm sau.
lời C1.
áp suất khí quyển theo mọi
-Gv: Y/c làm thí nghiệm như hình 9.2
phương.
- GV u cầu các nhóm trình bày ý
kiến về câu C1.
GV thống nhất ý kiến đúng. GV có
thể gợi ý cho Hs bằng các câu hỏi sau:
. Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp
thì áp suất do khơng khí bên trong hộp - HS trả lời…..

tác dụng lên hộp so với áp suất khí
quyển (áp suất do khơng khí bên ngồi
hộp) tác dụng lên hộp thì như thế - HS làm thí nghiệm
nào ? Áp suất nào lớn hơn ?
Do đó áp lực nào lớn hơn ?
- Thảo luận theo nhóm để trả lời
- Sau khi hồn thành C1.
C2,C3.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2


theo từng bước như yêu cầu trong sgk.
- Y/c HS trả lời câu C2,C3

C2: khơng,vì do áp suất khí
quyển gây áp lực đẩy nước lên.
C3: nước chảy từ trong ống ra
- GV cho HS đọc nội dung trong thí ngồi. Lúc đó ống thủy tinh trở
nghiệm 3. sau đó Gv tóm tắt lại TN thành bình thơng nhau. Do sự
của Ghê-rich bằng cách cho HS quan chênh lệch áp suất ,nước chảy từ
sát H 9.4 SGK.
nơi có áp suất cao về nơi có áp
- Y/cầu HS thảo luận câu C4
suất thấp hơn.
- Gv thống nhất phần trả lời của HS.
-Qua các thí nghiệm trên,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật theo
những phương nào ?
- HS lắng nghe và làm việc cá
nhân để trả lời C4.

- HS : Theo mọi phương
Hoạt động 3: (7’)
Vận dụng
Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân C8: áp suất khí quyển gây ra III. Vận dụng:
để hoàn thành các câu C8,C9,
một áp lực tác dụng lên tờ giấy
- Gv giao câu C12 cho Hs về nhà làm. theo phương thẳng chiều hướng
Trong mỗi câu hỏi trên ,Gv cho điểm lên làm cho tờ giấy và miệng li
miệng những HS có câu trả lời đúng.
khít chặt,nước khơng thốt ra
ngồi.
c. Củng cố: (6’)
HS đọc ghi nhớ,có thể em chưa biết.
Làm bài tập trong SBT ,nếu không đủ thời gian thì giao thành bài tập về nhà.
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Về nhà ôn tập các nội dung đã học để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra
e.Phần bổ sung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×