Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn TH 38 việt nam luận văn tốt nghiệp; chuyên ngành kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 108 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

HỒ THỊ QUỲNH TRANG
LỚP: CQ55/21.14

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TH 38 VIỆT NAM
Chun ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số: 21
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PSG.TS TRẦN VĂN HỢI

Hà Nội - 2021


Luận văn tốt nghiệp

i

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo
lương” là cơng trình nghiên cứu của riêng em và dựa trên số liệu thực tế của
Công ty TNHH TH 38 Việt Nam, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy giáo
PGS.TS Trần Văn Hợi.
Nếu có sai sót gì em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn tốt nghiệp


Hồ Thị Quỳnh Trang

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ..................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp ..................................................................................................... 4
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương .................................................... 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ............................................................ 4
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp............................................ 7
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian ........................................................ 7
1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ......................................................... 8

1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN ............................. 10
1.3.1. Quỹ tiền lương....................................................................................... 10
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội ............................................................................. 10
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế ................................................................................. 10
1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ..................................................................... 11
1.3.5. Kinh phí cơng đồn ............................................................................... 11
1.4. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 11
1.4.1. Kế toán chi tiết tiền lương ..................................................................... 11
1.4.2. Kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương .......................................... 12
1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 13
1.5.1. Kế tốn tổng hợp q trình hạch tốn Tiền lương ................................ 13

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

1.5.2. Kế tốn tổng hơp các khoản trích theo lương ....................................... 15
1.5.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ......................... 16
1.5.4. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương và trình bày thơng tin trên BCTC ........................................................ 17
1.5.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện ứng
dụng phần mềm kế toán .................................................................................. 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 21

CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TH 38 VIỆT NAM .................................... 22
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TH 38 Việt Nam ............................. 22
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam .. 22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TH 38 Việt
Nam. ................................................................................................................ 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TH 38 Việt Nam . 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam . 31
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam ..................................................................... 36
2.2.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của đơn vị ........................ 36
2.2.2. Chế độ, quy định của Công ty TNHH TH 38 Việt Nam về trích, chi trả
các khoản trích theo lương .............................................................................. 39
2.2.3. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương ............................. 42
2.2.4. Kế toán chi tiết về tiền lương và các khoản trích theo lương ............... 42
2.2.5. Quy trình kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam ...... 43
2.2.6. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty .................................... 55
2.2.7. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong phần mềm kế tốn. 58
2.2.8. Thuế thu nhập cá nhân .......................................................................... 74
2.3. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam .................................................... 78
2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 78
2.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 81

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp


iv

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TH 38 VIỆT NAM .................................... 84
3.1. Yêu cầu và ngun tắc của việc hồn thiện kế tốn tiền lương tại công ty
TNHH TH 38 Việt Nam .................................................................................. 84
3.1.1. Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam. ................................................... 84
3.1.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty TNHH TH 38 Việt Nam. ............................................ 85
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương tại
cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam ..................................................................... 86
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương tại
cơng ty ............................................................................................................. 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài chính


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

BHXH

Bảo hiểm xã hội

DN

Doanh nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


CBNV

Cán bộ nhân viên

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KD

Kinh doanh

GBN

Giấy báo nợ

KTT

Kế tốn trưởng

BTTL

Bảng thanh tốn lương



Lao động

BPVP


Bộ phận Văn phịng

CNV

Cơng nhân viên

BPKD

Bộ phận Kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

PCCV

Phụ cấp chức vụ

PCAT

Phụ cấp ăn trưa


PCĐT

Phụ cấp điện thoại

PCXX

Phụ cấp xăng xe

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mơ tả thao tác phần mềm kế tốn ...................................................... 35
Hình 2: màn hình làm việc trên Misa .............................................................. 36
Hình 3: Bảng chấm cơng tháng 1 năm 2021 ................................................... 44
Hình 4: Bảng chấm cơng tháng 1 năm 2021 ................................................... 45
Hình 5: Bảng chấm cơng tháng 1 năm 2021 ................................................... 46
Hình 6: Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2021 .................................. 50
Hình 7: Bảng thanh tốn tiền lương tháng 1 năm 2021 .................................. 54
Hình 8: Giao diện kế tốn tổng hợp ................................................................ 59
Hình 9: Danh mục tài khoản 338 .................................................................... 59
Hình 10: Danh mục tài khoản 642 .................................................................. 60

Hình 11: Giao diện nhập vào chứng từ nghiệp vụ khác.................................. 61
Hình 12: Giao diện chọn thời gian làm việc ................................................... 61
Hình 13: Hạch toán tiền lương cho nhân viên tháng 1/2021 .......................... 62
Hình 14: Giao diện hạch tốn thanh tốn các khoản phải trả ......................... 64
Hình 15: Hạch tốn lương phải trả nhân viên ................................................. 65
Hình 16: Hạch tốn nộp tiền bảo hiểm ........................................................... 66
Hình 17: Trích nhật kí chung của cơng ty TNHH TH 38 Việt Nam .............. 71
Hình 18: Sổ cái tài khoản 334 ......................................................................... 72
Hình 19: Sổ Cái tài khoản 338 ........................................................................ 73

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hạch toán tiền lương......................................................................... 14
Sơ đồ 2: Hạch tốn các khoản trích theo lương .............................................. 15
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ..................... 17
Sơ đồ 4: Quy trình cung cấp dịch vụ............................................................... 27
Sơ đồ 5 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty....................................... 29
Sơ đồ 6: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................. 31
Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương ......................... 42


Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

viii

Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương ....................................................... 15
Bảng 2: Một số ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH TH 38 Việt Nam.... 24
Bảng 3: Một số chỉ tiêu của công ty trong 3 năm gần đây ............................. 26
Bảng 4 : Bảng lương theo doanh thu............................................................... 51
Bảng 5 : Bảng Thanh toán Bảo Hiểm ............................................................. 57
Bảng 6 : Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương .................................. 58

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương là một trong những
vấn đề được Nhà Nước và Xã Hội quan tâm nhiều nhất. Bởi chỉ cần một sự
thay đổi nhỏ trong chính sách tiền lương của Nhà Nước kéo theo sự thay đổi
cuộc sống sinh hoạt của hàng triệu người lao động và kết quả kinh doanh của
tất cả các doanh nghiệp.
Đối với người lao động thì tiền lương là một khoản thu nhập cơ bản và
quan trọng: nuôi sống bản thân và gia đình họ. Đối với doanh nghiệp thì tiền
lương là một bộ phận chi phí nằm trong chi phí sản xuất kinh doanh mà mục
tiêu của các doanh nghiệp là giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm nhưng khơng
thể giảm tiền lương của người lao động.
Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng lao động và chi trả tiền lương đúng
đắn, hợp lí sẽ phát huy được tinh thần, ý thức trách nhiệm và sự gắn bó của
người lao động với doanh nghiệp, sẽ là tiền đề cho doanh nghiệp giảm chi phí
hạ giá thành sản phẩm góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo ra sự
phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Do đó, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp là một khâu rất quan trọng. Trên cơ sở vận dụng lý luận và căn
cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS. Trần Văn Hợi và các cán bộ kế toán, em xin đi vào nghiên cứu đề tài
“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH TH 38
Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu và mô tả thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản
trích theo lương tại cơng ty

Hồ Thị Quỳnh Trang


Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

- Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng Kế tốn tiền

lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty (cách thức tính lương, cách
thức ln chuyển chứng từ, phương thức thanh toán và trả lương…)
-

Phương pháp nghiên cứu

+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty trên góc độ kế tốn tài chính.
+ Về khơng gian : nghiên cứu thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tai cơng ty, Số 10/71/ 210, Phố Đức Giang, Tổ 18, Phường Thượng
Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng tại
công ty trong Tháng 2 năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp luận: Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, với đối tượng
nghiên cứu ở đây là kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Do vậy
phương pháp nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử.
- Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trính bày kết quả
nghiên cứu, em vận dụng kết hợp các phương pháp về nghiên cứu lý thuyết,
khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến kế tốn, thống kê số liệu, phân
tích, so sánh…để thu thập và xử lý tài liệu:
Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương thơng qua việc tham khảo các giáo trình, sách
báo, thơng tư, nghị định…Quan sát, nghiên cứu về chứng từ sổ sách kế toán,
báo cáo tài chính tại Cơng ty năm 2020 và thơng tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng.

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện phỏng vấn, xin ý kiến trực tiếp các cán
bộ kế toán và các nhân viên khác tại công ty….và xin ý kiến của giảng viên
hướng dẫn.
Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh giữa

giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả.
5. Kết cấu chính của luận văn
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương”
Chương 2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH TH 38 Việt Nam
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TH 38 Việt Nam
Do hạn chế về thơi gian cũng như hiểu biết chưa nhiều, chun đề cịn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Thầy giáo
PGS.TS Trần Văn Hợi.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời là quá trình tiêu hao các

yếu tố cơ bản (Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động). Trong đó, lao
động với tư cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người sử dụng các tư
liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tượng lao động thành các vật
phẩm có ích cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục
quá trình tái sản xuất, trước hết cần phải bảo đảm tái sản xuất sức lao động,
nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao
lao động.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người
lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống
hiến. Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho
người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương
có chức năng vơ cùng quan trọng nó là địn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người
lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất
lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
1.1.2.1. Vai trị của tiền lương
Tiền lương có 4 vai trị chính như sau:
Thứ nhất là vai trị tái sản suất sức lao động: Sức lao động là yếu tố quan
trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái sản xuất và sức lao động cũng
như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết phải đủ ni sống người lao
động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều kiện lương là thu nhập cơ bản. Để
thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả sức lao

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp


5

Học viện Tài chính

động. Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng của chính
sách tiền lương và tiền cơng, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học… Đồng
thời người sử dụng lao động không được trả công thấp hơn mức lương tối thiểu
do Nhà nước qui định.
Thứ hai là vai trị kích thích sản xuất: Chính sách tiền lương đúng đắn là
động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy, tổ chức tiền lương và tiền cơng thúc
đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng suất, chất lượng và hiệu
quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ
trả lương. Tiền lương phải đảm bảo: Khuyến khích người lao động có tài năng;
Nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ cho người lao động; Khắc phục chủ
nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một động lực thực
sự của sản xuất.
Thứ 3 là vai trò thước đo giá trị: Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp.
Mỗi khi giá cả biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền
lương là giá cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được sáng
tạo nên. Tiền lương phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động.
Thứ tư là vai trị tích lũy: Bảo đảm tiền lương của người lao động duy trì
được cuộc sống hàng ngày và cịn có thể dự phịng cho cuộc sống lâu dài khi
họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra những bất trắc.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người
lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH,
tiền lương, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,

thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho người lao động từ đó
sẽ làm cho người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh thang lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi,
sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
cao hay thấp.
1.1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Trong doanh nghiệp, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có
những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng
lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao
động theo các đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các
bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi
chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phươg pháp.

- Theo dõi tình hình trả, tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ
cấp, trợ cấp cho người lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương,
theo định kì tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản
lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác, kịp thời về
lao động tiền lương cho bộ phận quản lý.
Muốn thực hiện tốt công việc này phải dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi
quá trình huy động và sử dụng lao động trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc kêu gọi sử dụng lao động được coi là hợp lí khi
mỗi loại lao động khác nhau thì có những biện pháp quản lí và sử dụng khác
nhau. Do việc phân loại lao động hợp lí là rất cần thiết đối với mọi doanh

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

nghiệp, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân loại
lao động khác nhau.
Việc tổ chức tốt công tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hợp lý quỹ tiền lương, bảo đảm việc
trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ cho người lao độ, để từ
đó kích thích người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời là cơ
sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.

1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian
Là tiền lương trả cố định căn cứ vào hợp đồng lao động và thời gian làm
việc: Hình thức tiền lương theo thời gian được chia thành: Tiền lương tháng,
ngày, giờ.
- Tiền lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương
quy định gồm có tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Được áp
dụng cho nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lương
tháng

= Mức lương tối thiểu x

Hệ số lương theo cấp bậc,
chức vụ và phụ cấp theo lương

- Lương ngày: được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cơng
nhân, tính trả lương cho cơng nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả
lương theo hợp đồng.
Mức lương ngày =

Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng

- Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.


Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

Mức lương giờ

8

=

Học viện Tài chính

Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày

Ưu, nhược điểm: Hình thức trả lương theo thời gian có ưu điểm dễ tính
tốn, tuy nhiên có hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả lao động
và chất lượng lao động.
1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm
-

Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếo theo số lượng

sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm
đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.

Đối với Cơng ty khơng áp dụng được hình thức tiền lương này vì là Cơng
ty kinh doanh thương mại.
Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá TL
-

Tiền lương sản phẩm gián tiếp
Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, như bảo

dưỡng máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ gián tiếp
ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng lương dựa
vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho lao động
gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lương theo sản phẩm gián tiếp này khơng được
chính xác, cịn có nhiều mặt hạn chế, và khơng thực tế cơng việc.
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu người
lao động còn được thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất lao động,
tiết kiệm vật tư.

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính


Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng này có ưu điểm là khuyến
khích người lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi
cho doanh nghiệp cũng như đời sống của công nhân viên được cải thiện.
- Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến
Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cịn có một phần tiền thưởng
được tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lương này có ưu điểm kích thích người lao động nâng
cao năng suất lao động, duy trì cường độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải
quyết kịp thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng...
Tuy nhiên hình thức tiền lương này cũng không tránh khỏi nhược điểm
là làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, vì vậy mà chỉ được sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt
hàng, hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đồng
bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lương theo thời gian cịn có nhiều hạn chế là
chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém tính kích
thích người lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức
theo dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với
chế độ khen thưởng hợp lý.
So với hình thức tiền lương theo thời gian thì hình thức tiền lương theo
sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương
theo số lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả
sản xuất của người lao động.
Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích cơng nhân phát huy
tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này được sử dụng
khá rộng rãi.

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14



Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN
1.3.1. Quỹ tiền lương
Là toàn bộ số tiền lương trả cho số công nhân viên của doanh nghiệp do
doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương.
Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế bao gồm tiền lương cấp bậc, tiền lương, phụ cấp.
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động khi họ không làm
việc bao gồm: nghỉ lễ, nghỉ phép, ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan
như: máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu, mất điện…
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ qui định là 25,5% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17,5%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 8%
trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHXH được trích lập và dùng để chi
trả cho người lao động khi họ bị mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn như:
- Trợ cấp ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ hưu trí, mất sức lao động, trợ cấp tiền tuất.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế

Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp
trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài chính

BHYT được chi tiêu trong trường hợp: khám chữa bệnh, viện phí, tiền thuốc
chữa bệnh ngoại trú, tiền khám sức khỏe định kỳ cho người lao động...
1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ này dùng để chi cho người lai động thất nghiệp theo quy điịnh của
pháp luật về BHTN (Nghị định 127/2008/NĐ- CP hướng dẫn thi hành luật
BHTN). Quỹ BHTN được trích lập theo quy định 2% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 1% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của
người lao động
1.3.5. Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy

trì hoạt động của cơng đồn tại doanh nghiệp.
1.4. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.4.1. Kế toán chi tiết tiền lương
1.4.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục
đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải
thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền cơng tác phí, tiền làm thêm ngồi giờ, theo
dõi các khoản thanh tốn cho bên ngồi, cho các tổ chức khác, như: thanh
tốn tiền th ngồi, thanh tốn các khoản phải trích nộp theo lương,… và
một số nội dung khác có liên quan đến lao động tiền lương :
➢ Bảng chấm cơng số 01a-LĐTL
➢ Bảng thanh tốn tiền lương số 02-LĐTL
➢ Phiếu chi BHXH số 03-LĐTL
➢ Bảng thanh toán BHXH số 04-LĐTL

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

➢ Bảng thanh tốn tiền thưởng số 05-LĐTL
➢ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành số 06-LĐTL
Ngồi các chứng từ theo quy định của nhà nước, các doanh nghiệp có

thể sử dụng các chứng từ như hướng dẫn sau đây :
➢ Phiếu làm thêm giờ số 07-LĐTL
➢ Hợp đồng giao khoán số 08-LĐTL
➢ Biên bản điều tra tai nạn lao động số 09-LĐTL
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
1.4.2. Kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương
Đối với công nhân viên trong danh sách của doanh nghiệp, các doanh
nghiệp thực hiện trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh
phí cơng đồn (KPCĐ). Việc tính tốn chính xác, đúng, đủ các khoản trích theo
lương đảm bảo quyền lợi cho người lao động và cũng khuyến khích, động viên
người lao động tích cực nâng cao năng suất lao động, tạo thêm sự gắn bó lâu
dài và lịng trung thành của người lao động với cơng ty. Chính vì vậy, kế tốn
các khoản trích theo lương có vị trí quan trọng.
❖ Chứng từ sử dụng:
Kế tốn các khoản trích theo lương tổ chức ghi chép, thu thập và tổng hợp
các phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, danh sách công nhân viên nghỉ hưởng
bảo hiểm xã hội, danh sách nhân viên tham gia BHXH, biên bản điều tra tai
nạn lao động, quyết định nhận việc, nghỉ việc đối với các cán bộ công nhân
viên tham gia bảo hiểm xã hội…
❖ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 338: “Phải trả, phải nộp khác”: để phản ánh tình hình thanh toán
các khoản phải trả, phải nộp khác liên quan đến hạch toán tiền lương và các

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14



Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

khoản trích theo lương, TK này dùng để phản ánh tình hình trích lập quỹ
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tại doanh nghiệp.
Kế toán sử dụng 3 tài khoản cấp 2 của tài khoản 338 để hạch tốn cho các
khoản trích theo lương:
- Tài khoản 3382: Kinh phí cơng đồn: phản ánh tình hình trích và thanh
tốn kinh phí cơng đồn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội: phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
- Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế: phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm y tế theo quy định.
- Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp: phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Kế tốn tổng hợp q trình hạch toán Tiền lương
(1) Tiền lương phải trả cho các bộ cơng nhân viên trong Doanh nghiệp:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334: Phải trả người lao động (3341, 3348)
(2) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm, đau, thai sản, tai nạn…) phải trả cho cán
bộ công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3383 - Bảo hiểm xã hội)
Có TK 334: Phải trả người lao động
(3) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642

Nợ TK 335: Chi phí phải trả (trong trường hợp doanh nghiệp trích
trước lương nghỉ phép)
Có TK 334:

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính

(4) Các khoản phải trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế
Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
a. Sơ đồ hạch toán tiền lương

Sơ đồ 1: Hạch toán tiền lương

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


Luận văn tốt nghiệp


15

Học viện Tài chính

1.5.2. Kế tốn tổng hơp các khoản trích theo lương
a. Tỷ lệ các khoản trích theo lương
Chỉ tiêu

Doanh nghiệp tính Khấu trừ lương
Tổng
vào chi phí (%)
người lao động (%)

Bảo hiểm xã hội

17.5

8

25.5

Bảo hiểm y tế

3

1.5

4.5


Bảo hiểm thất nghiệp

1

1

2

Kinh phí cơng đồn

2

0

2

Bảng 1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương
Sơ đồ hạch tốn

TK334

TK 338

TK 622,627,642

BHXH trả

Trích BHXH,

cho CNV


BHYT, KPCĐ

TK 111,112

TK 334
Nộp BHXH,

BHYT, KPCĐ cho

BHXH, BHYT
trừ vào lương
CNV

cơ quan quản lý

Thanh toán các
khoản phải nộp
khác

TK 111, 112
KPCĐ chi phí vượt
được cấp bù

Sơ đồ 2: Hạch tốn các khoản trích theo lương

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14



Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài chính

1.5.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế tốn sau:
+ Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
+ Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái;
+ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ;
+ Hình thức kế tốn Nhật ký- Chứng từ
Trong mỗi hình thức sổ kế tốn có những quy định cụ thể về số lượng,
kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ
kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất,
kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện
trang bị kỹ thuật tính tốn, lựa chọn một hình thức kế tốn phù hợp và phải tn
thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế tốn đó, gồm: Các loại sổ và kết
cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các
loại sổ kế tốn.
❖ Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung.
- Đặc trưng của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
+ Sổ Cái

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Ưu điểm:
Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
tốn, có nhiều thuận lợi khi sử dụng máy vi tính trong xử lý số liệu.

Hồ Thị Quỳnh Trang

Lớp: CQ55/21.14


×