Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 122 trang )


i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)



Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.S TRẦN QUỐC DŨNG HUỲNH DIỂM THI
MSSV: 4084547
LỚP: Kiểm toán 2- K34





LỜI CẢM TẠ
C

n Thơ
-

2012


ii

Qua khoảng thời gian học tập tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường
Đại học Cần Thơ và ba tháng thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
(A&C), dưới sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và sự giúp đỡ của các
anh chị kiểm toán viên trong công ty, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức, nắm
bắt được nhiều kỹ năng, có cơ hội tiếp cận với thực tế nhiều hơn. Từ đó nâng cao
được tầm hiểu biết của chính mình và nhận thức rõ hơn về mối quan hệ giữa lý
thuyết và thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy em trong suốt bốn năm
học vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Th.S. Trần Quốc Dũng- người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn (A&C) cùng các anh chị kiểm toán viên trong công ty đã tạo mọi điều

kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn
em trong việc hoàn thành luận văn của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy, Cô tràn đầy sức khỏe, tinh thần,
niềm tin để tiếp tục sự nghiệp giáo dục cao quý, tiếp tục truyền đạt kiến thức của
mình cho thế hệ mai sau và chúc Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn (A&C) cùng các anh chị kiểm toán viên luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc,
luôn gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của mình.
Ngày … tháng …… năm …
Sinh viên thực hiện



Huỳnh Diểm Thi

iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.








Ngày … tháng … năm …

Sinh viên thực hiện



Huỳnh Diểm Thi












iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Ngày …… tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị







BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

v
• Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN QUỐC DŨNG
• Học vị: Thạc sĩ
• Chuyên ngành: Kinh tế
• Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh

• Tên học viên: HUỲNH DIỂM THI
• Mã số sinh viên: 4084547

• Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
• Tên đề tài: Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo



2. Về hình thức



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn




5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)


vi




6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)





Cần thơ, ngày… tháng… năm
NGƯỜI NHẬN XÉT



















MỤC LỤC

***

vii

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Không gian 3
1.4.2. Thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Khái quát về kiểm toán 5
2.1.2. Khái quát về các khoản chi phí 6
2.1.3. Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí trong kiểm toán báo cáo
tài chính 11
2.1.4. Mục tiêu kiểm toán các khoản mục chi phí 16
2.1.5. Một số gian lận và sai sót có thể xãy ra khi kiểm toán các khoản mục
chi phí 16

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 18



CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) 19

viii
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN 19
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 19
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động 20
3.1.3. Nguyên tắc hoạt động 21

3.1.4. Cơ cấu tổ chức 21
3.1.5. Khái quát về tình hình kinh doanh 24
3.1.6. Những thuận lợi, khó khăn, tầm nhìn và chiến lược của công ty 25
3.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN 28
3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán 29
3.2.2. Thực hiện kiểm toán 32
3.2.3. Hoàn thành kiểm toán 33
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN 34
4.1. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ 34
4.1.1 Chuẩn bị kiểm toán 34
4.1.2. Thực hiện kiểm toán 42
4.1.3. Hoàn thành kiểm toán 82

4.2. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN 88
4.2.1. Ưu điểm 88
4.2.2. Khuyết điểm 90
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN (A&C) 93
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 9
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(A&C) 95

5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 95

ix

5.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 96
5.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 97
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
6.1. KẾT LUẬN 98
6.2. KIẾN NGHỊ 99
6.2.1. Đối với Nhà nước 99
6.2.3. Đối với công ty được kiểm toán 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC 102


























DANH MỤC BIỂU BẢNG
***
Bảng 1: Ma trận xác định rủi ro phát hiện 13
Bảng 2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009- 2011 24

x
Bảng 3: Bảng câu hỏi 37
Bảng 4: Bảng xác lập mức trọng yếu 40
Bảng 5: Bảng thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 42
Bảng 6: Phân tích biến động chi phí giai đoạn 2010 -2011 47

Bảng 7: Bảng phân tích biến động tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu thuần
giai đoạn 2010 - 2011 50
Bảng 8: Bảng phân tích biến động tỷ lệ lãi gộp giai đoạn 2010 - 2011 51
Bảng 9: Kết quả đối chiếu các khoản chi phí giữa sổ sách và báo cáo năm 2010
và 2011 53
Bảng 10: Tổng hợp tài khoản đối ứng tài khoản 632 năm 2011 55
Bảng 11: Tổng hợp tài khoản đối ứng tài khoản 6352- Chi phí lãi vay năm 2011 .
56
Bảng 12: Tổng hợp tài khoản đối ứng tài khoản 641 năm 2011 57
Bảng 13: Tổng hợp tài khoản đối ứng tài khoản 642 năm 2011 58
Bảng 14: Tổng hợp tài khoản đối ứng tài khoản chi phí khác năm 2011 60
Bảng 15: Bảng báo cáo giá vốn năm 2011 62
Bảng 16: Bảng kiểm tra giá xuất kho năm 2011 64
Bảng 17: Kết quả đối chiếu thành phẩm xuất bán trong năm 2011 65
Bảng 18: Bảng kiểm tra chi tiết nghiệp vụ giá vốn hàng bán năm 2011 66
Bảng 19: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá năm 2011 68
Bảng 20: Kiểm tra chi tiết chi phí lãi vay năm 2011 69
Bảng 21: Bảng ước tính lãi vay dự trả tháng 12 năm 2011 70
Bảng 22: Kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng năm 2011 74
Bảng 23: Kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 75
Bảng 24: Kiểm tra chia cắt niên độ chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2011 77
Bảng 25: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ chi phí khác năm 2011 79
Bảng 26: Bảng liệt kê chi phí khống chế năm 2011 80
Bảng 27: Bảng tổng chi phí được trừ năm 2011 81
Bảng 28: Bảng tổng hợp các sai sót đã điều chỉnh năm 2011 84
Bảng 29: Bảng tổng hợp số liệu các khoản mục chi phí năm 2011 85


xi






























DANH MỤC HÌNH

***

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn 23

xii
Hình 2: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn 28



























DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
***

BCTC Báo cáo tài chính
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ

xiii
KTV Kiểm toán viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn


























TÓM TẮT
***
Đề tài “ Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)” được thực hiện với mục tiêu đánh giá và từ

xiv
đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí
thông qua việc áp dụng thực tế quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí của
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) tại Công ty cổ phần ABC. Để đạt
được mục tiêu này, trên cơ sở nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản mục chi
phí dựa trên hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) và
áp dụng quy trình vào kiểm toán đó vào thực tế tại công ty cổ phần ABC bài viết
sẽ nêu lên những ưu nhược điểm trong quy trình kiểm toán các khoản mục chi
phí. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán các khoản mục chi phí của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C).
Nội dung chính của bài luận văn bao gồm:
(1) Giới thiệu đề tài.
(2) Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
(3) Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C).
(4) Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí của Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn (A&C) áp dụng tại Công ty cổ phần ABC.
(5) Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí

tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
(6) Kết luận và kiến nghị.
Vì hạn chế về kiến thức cũng như về thời gian tiếp xúc thực tế nên đề tài
không thể tránh khỏi một số thiếu sót, rất mong được sự thông cảm và đóng góp
ý kiến của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
để bài viết được hoàn thiện hơn.



Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 1 SVTH: Huỳnh Diểm Thi

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Báo
cáo tài chính là công cụ để đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp vì thế nó được nhiều đối tượng sử dụng như nhà quản lý, Nhà nước, cổ
đông, nhà đầu tư Tuy các đối tượng sử dụng vào các mục đích khác nhau nhưng
tất cả đều mong muốn sử dụng báo cáo tài chính có độ tin cậy cao, trung thực và
chính xác. Vì thế, dịch vụ kiểm toán ra đời để đưa ra ý kiến của mình một cách
độc lập dựa trên kết quả kiểm toán về mức độ trung thực, hợp lý báo cáo tài
chính nhằm đáp ứng yêu cầu người sử dụng. Tuy chỉ mới xuất hiện trong những
năm gần đây nhưng kiểm toán nói chung và kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng
đã ngày càng phát triển mạnh mẽ và chứng tỏ vai trò của mình trong nền kinh tế.
Một báo cáo tài chính được xem là trung thực hợp lý khi tất cả các khoản
mục không có sai sót trọng yếu. Và trong đó, chúng ta phải nói đến khoản mục

chi phí. Chi phí là một khoản mục chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận. Hầu hết
các doanh nghiệp đều mong muốn đạt lợi nhuận cao để tồn tại, phát triển và thu
hút đầu tư. Do đó, cách giải quyết tốt nhất của doanh nghiệp là phải tăng doanh
thu và kiểm soát chi phí ở mức thấp nhất để tối đa hoá lợi nhuận. Như thế có thể
thấy rằng, chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp bởi khoản mục này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp và là mối quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp. Vì vậy, nhiều gian lận
và sai sót có thể xảy ra trong việc trình bày khoản mục chi phí nhằm để thổi
phồng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá
quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại công ty TNHH kiểm toán và tư
vấn” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 2 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Đề tài được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan
đến hoạt động kiểm toán, kế toán như:
(1) Dựa trên các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về các thủ tục cần thực
hiện và các nguyên tắc cần tuân thủ trong cuộc kiểm toán báo báo tài chính như:
+ Chuẩn mực số 210 – Hợp đồng kiểm toán: Các nguyên tắc và nội dung cơ
bản của các thỏa thuận giữa công ty kiểm toán với khách hàng về các điều khoản
và điều kiện.
+ Chuẩn mực số 230 – Hồ sơ kiểm toán: Các nguyên tắc và thủ tục cơ bản
liên quan đến việc lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ hồ sơ kiểm toán
báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 250 – Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định
trong kiểm toán báo cáo tài chính: Các nguyên tắc và thủ tục cơ bản liên quan
đến kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi xem xét tính tuân thủ pháp luật và

các quy định của đơn vị kiểm toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.

+ Chuẩn mực số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán: Kế hoạch chiến lược, kế
hoạch kiểm toán tổng thể, chương trình kiểm toán.
+ Chuẩn mực số 320 - Tính trọng yếu trong kiểm toán: Mối quan hệ giữa
trọng yếu và rủi ro kiểm toán, đánh giá ảnh hưởng của sai sót.
+ Chuẩn mực số 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ: Rủi ro tiềm
tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện, mối quan hệ giữa các loại rủi ro.
Và một số chuẩn mực kiểm toán liên quan khác nhằm xây dựng quy trình
kiểm toán và các thủ tục kiểm toán phù hợp phục vụ trong công việc kiểm toán.
(2) Dựa trên các chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam, các quyết định,
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực của Bộ Tài Chính làm cơ sở cho việc
so sánh, đánh giá tính trung thực và hợp lý của khoản mục chi phí cũng như toàn
bộ báo cáo tài chính.
(3) Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí của công ty TNHH kiểm
toán và tư vấn. Đồng thời kết hợp với số liệu thực tế từ việc tham gia kiểm toán
và hồ sơ kiểm toán của công ty khách hàng – công ty cổ phần ABC.


Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 3 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí trong kiểm toán báo
cáo tài chính của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C), từ đó đưa ra đánh
giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí nhằm góp
phần nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả kiểm toán.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C).

Mục tiêu 2: Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công
ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) thông qua kiểm toán thực tế tại công ty
cổ phần ABC.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các
khoản mục chi phí tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn(A&C).
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí của công ty TNHH kiểm toán
và tư vấn như thế nào?
- Việc vận dụng quy trình kiểm toán khi tiến hành kiểm toán các khoản
mục chi phí thực tế tại công ty cổ phần ABC ra sao?
- Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí của công ty TNHH kiểm toán
và tư vấn có những ưu điểm và những nhược điểm gì?
- Giải pháp khắc phục những nhược điểm đó là gì?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C) và
công ty cổ phần ABC.
1.4.2. Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu trong giai đoạn từ 01/01/2010 đến 31/12/2011.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 13/02/2012 đến 14/04/2012.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian cũng như về trình độ chuyên môn nên đề tài đi sâu
vào nghiên cứu quy trình kiểm toán của năm loại chi phí : Giá vốn hàng bán, chi
Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 4 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí
khác của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn và việc áp dụng vào thực tế tại công
ty cổ phần ABC.
Ngoài ra, do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến
công ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo tính bảo mật

cho công ty TNHH kiểm toán và tư vấn và công ty cổ phần ABC.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Đỗ Kiều Trinh (2011) “ Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
tại công ty TNHH Kiểm toán Mỹ”. Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Cần
Thơ. Tác giả nghiên cứu quy trình kiểm toán chi phí tại công ty Kiểm toán Mỹ và
việc vận dụng quy trình vào một công ty khách hàng. Từ đó, tìm điểm giống và
khác nhau giữa quy trình kiểm toán trên lý thuyết và thực tế. Bên cạnh đó, tác giả
đưa ra được một số giải pháp khắc phục nhược điểm của quy trình kiểm toán.
Hạn chế của đề tài là tác giả phân tích chưa sâu và đưa ra giải pháp hoàn thiện
còn chung chung.
- Nguyễn Thị Kim Đính (2009) “ Đánh giá quy trình kiểm toán chi phí và
hoàn thiện các thử nghiệm kiểm soát tại công ty AFC”. Luận văn tốt nghiệp,
Trường Đại học Cần Thơ. Tác giả kết hợp nghiên cứu quy trình kiểm toán chi phí
kết hợp các thử nghiệm kiểm soát được thực hiện tại công ty kiểm toán AFC.
Bên cạnh đánh giá ưu điểm, nhược điểm của quy trình kiểm toán chi phí, tác giả
còn xác định những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện kiểm toán và đề xuất biện
pháp hoàn thiện các thử nghiệm kiểm soát để kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
của khách hàng. Nhược điểm của luận văn là việc phân tích số liệu trình bày
chưa hợp lý, tác giả đã đưa tất cả bảng số liệu để phân tích vào phần phụ lục.
Với đề tài “ Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại công
ty TNHH kiểm toán và tư vấn” sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu quy trình kiểm
toán các khoản mục chi phí của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn và việc áp
dụng quy trình đó vào công ty cổ phần ABC. Đồng thời đưa ra đánh giá về ưu
điểm và khuyết điểm của quy trình kiểm toán. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ
thể nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục này.


Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 5 SVTH: Huỳnh Diểm Thi


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về kiểm toán
2.1.1.1. Khái niệm kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông
tin đó với chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2. Vai trò của kiểm toán
- Đối với xã hội
Hoạt động kiểm toán nói chung cũng như kiểm toán độc lập đối với báo cáo
tài chính, khi luật pháp quy định sẽ trở thành một công cụ bảo vệ sự ổn định của
nền kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một
vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Với trách nhiệm và độ tin cậy nhất định
dành cho kiểm toán độc lập, thì sự xác nhận về tính trung thực và hợp lý của các
báo cáo tài chính sẽ là cơ sở quan trọng trong việc ra quyết định kinh tế.
- Đối với người sử dụng các báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có thể được rất nhiều người sử dụng, và
dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ
đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để ra các quyết định kinh tế.
Với kỹ năng kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ
mang lại độ tin cậy cho báo cáo tài chính, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí kiểm
tra cho người sử dụng.
- Đối với doanh nghiệp được kiểm toán
Đối với những doanh nghiệp, kiểm toán độc lập sẽ còn tạo nên giá trị gia
tăng cho báo cáo tài chính của doanh nghiệp và còn có thể giúp doanh nghiệp
hạn chế được những khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính.…


Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 6 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
2.1.1.3. Phân loại kiểm toán
Những người sử dụng khác nhau trong nền kinh tế có yêu cầu khác nhau
đối với thông tin được kiểm toán. Chính vì vậy, những loại hình kiểm toán khác
nhau đã hình thành và chủ thể kiểm toán khác nhau cũng đã được ra đời để đáp
ứng những nhu cầu đó. Sau đây là hai cách phân loại kiểm toán:
- Phân loại theo mục đích thì có ba loại hoạt động kiểm toán đó là:
+ Kiểm toán hoạt động: Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và đánh giá
về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức, từ đó đề xuất những biện pháp cải tiến.
+ Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành
một quy định nào đó như văn bản pháp luật, điều khoản hợp đồng.…
+ Kiểm toán báo cáo tài chính: là kiểm tra và đưa ý kiến về sự trình bày
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị.
- Phân loại theo chủ thể kiểm toán cũng có ba loại kiểm toán:
+ Kiểm toán nội bộ: Kiểm toán nội bộ là loại kiểm toán do nhân viên của
đơn vị thực hiện; họ có thể thực hiện cả ba loại kiểm toán trên, với thế mạnh là
kiểm toán hoạt động.
+ Kiểm toán của Nhà nước: là hoạt động kiểm toán do công chức nhà nước
tiến hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ.
+ Kiểm toán độc lập: Kiểm toán độc lập là loại kiểm toán được tiến hành
bởi các KTV thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường kiểm toán báo
cáo tài chính và tùy theo yêu cầu của khách hàng, họ còn cung cấp dịch vụ khác
như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn kế toán, thuế, tài chính.…
2.1.2. Khái quát về các khoản chi phí
2.1.2.1. Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh

nghiệp xây lắp) đã tiêu thụ được trong kỳ kế toán.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. . .
Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 7 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công vượt mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ không được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán
- Phản ánh khoản hao hụt, mất
mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra
- Phản ánh chi phí tự xây dựng,
tự chế tài sản cố định tự chế tài sản cố
định vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá tài sản cố
định hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành
- Khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng năm
nay lớn hơn khoản dự phòng năm

trước
- Khoản hoàn nhập giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (31/12)
(Khoản chênh lệch giữa số lập dự
phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng
năm trước đã lập năm trước)
- Trị giá vốn của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
nhưng do một số nguyên nhân khác
nhau bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK911- “ Xác định kết
quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.1.2.2. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng - TK641 dùng để phản ánh các chi phí phục vụ cho công
tác bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Chi phí bán hàng bao gồm các
khoản chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản
phẩm, hàng hoá.
Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 8 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
- Chí phí công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác bán hàng,

- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK
627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,
hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu, tiền điện nước, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng . .
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán thụ sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp phân loại chi tiết các tài
khoản chi phí quản lý doanh nghiêp. Thông thường tài khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp có các tài khoản cấp hai:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý
doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 9 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
TSCĐ, công cụ, dụng cụ . .
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý
- Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng . .
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn
bài, tiền thuê đất . . và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng trợ cấp mất việc làm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu
kỹ thuật, bằng sáng chế . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ . .
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số

dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.1.2.4. Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 10 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán. . .; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
- Chi phí hoạt động tài chính;
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ;
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu tư CK;

- Chi phí trả tiền vay, lãi mua hàng trả
góp, trả chậm;
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho
người mua sản phẩm, hàng hóa.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán;
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.1.2.5. Chi phí khác
Tài khoản 811- Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí, các khoản lỗ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
- Chi phí về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng;
- Bị phạt thuế, tri nộp thuế;
- Các khoản kế toán ghi nhằm, bỏ
sót không ghi vào sổ;
- Các khoản chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí khác vào
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.

Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí tại Công ty Kiểm toán & Tư vấn
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 11 SVTH: Huỳnh Diểm Thi
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.1.3. Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí trong kiểm toán báo
cáo tài chính
Quy trình kiểm toán các khoản mục chi phí theo lý thuyết gồm ba giai đoạn:
2.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
a. Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về
khả năng phục vụ khách hàng… Trên cơ sở đó, KTV và khách hàng sẽ ký hợp
đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán.
b. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm
hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, xác định mức trọng
yếu.… để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, nhờ đó nâng cao tính hữu hiệu
và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Lập kế hoạch bao gồm: Kế hoạch chiến lược và kế hoạch tổng thể.
- Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên
hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm
toán. (Đoạn 7 VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán)

- Kế hoạch kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và
phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các
thủ tục kiểm toán. Mục tiêu của lập kế hoạch kiểm toán tổng thể là có thể thực
hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả và đúng thời gian dự kiến. (Đoạn
8 VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán)
Tìm hiểu về khách hàng
Tìm hiểu về tình hình kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
Phương pháp tìm hiểu là thu thập và nghiên cứu tài liệu về tình hình kinh

doanh của đơn vị; tham quan đơn vị để quan sát mọi hoạt động của khách hàng;
tiến hành phỏng vấn nhân viên đơn vị để tìm hiểu về phương diện chuyên môn
cũng như năng lực, phẩm chất nhân viên; bên cạnh đó KTV còn phân tích sơ bộ
báo cáo tài chính của đơn vị để biết thêm về tình hình kinh doanh cũng như các
biến động bất thường từ đó giúp dự đoán về những khu vực có rủi ro cao.

×