Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.54 KB, 8 trang )

SẢN PHẨM TẬP HUẤN MƠN VẬT LÍ
VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CẤP THCS
1. Họ và tên:Thân Thị Soan
2. Đơn vị: Trường THCS Đồng Cốc – Lục Ngạn – Bắc Giang.
3. Điện thoại: 037 4 690 338
4. E-mail:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Mơn: Vật lí 7. Phạm vi kiểm tra: Học kì I. Thời gian kiểm tra: 45 phút.
Chủ Nhận biết

Tên
đề

(Mức độ 1)

Thông hiểu

Vận dụng

(Mức độ 2)

(Mức độ 3)

Vận

dụng

cao
(Mức độ 4)


Chủ đề 1:Quang học (9 tiết)
1.

Sự 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn 1. Nêu được ví 1. Biểu diễn được 1.

truyền

thấy các vật khi có ánh sáng từ dụ

về

thẳng ánh các vật đó truyền vào mắt ta.

sáng

sáng

sáng.

2. Phát biểu được định luật

nguồn đường truyền của được


vật ánh

Điều truyền thẳng của ánh sáng.

2. Nêu được ví


kiện

nhìn

dụ

thấy

một

vật
b)

sáng: song song, hội tụ và phân
kì.

Nguồn

sáng.

Vật

sáng
c)

phản xạ, góc tới, góc phản xạ,
pháp tuyến đối với sự phản xạ

Sự ánh sáng bởi gương phẳng.


truyền
thẳng

4. Nhận biết được tia tới, tia

ánh

sáng
d) Tia sáng.
2. sự phản

5. Nêu được những đặc điểm
chung về ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo,
có kích thước bằng vật, khoảng
cách từ gương đến vật và đến

về

thẳng có mũi tên.

hiện 2. Giải thích được

tượng phản xạ một số ứng dụng
ánh sáng.
3.

Phát

của

biểu

được định luật
phản

xạ

ánh

sáng.

định

luật

truyền thẳng ánh
sáng trong thực
tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối,
nhật thực, nguyệt

4. Nêu được ứng thực,...
dụng chính của
gương cầu lõm
là có thể biến
đổi một chùm
tia song song

3. Biểu diễn được
tia tới, tia phản

xạ, góc tới, góc
phản

xạ,

ảnh

(tia của một vật

sáng) bằng đoạn đặt

a)

3. Nhận biết được ba loại chùm

sáng

Dựng

pháp

gương
phẳng.

trước


xạ

ánh ảnh là bằng nhau.


sáng.
a)

thành chùm tia tuyến

6. Nêu được những đặc điểm
Hiện của ảnh ảo của một vật tạo bởi

tượng phản gương cầu lồi.
xạ ánh sáng

phản

xạ

trung vào một bởi gương phẳng.
điểm, hoặc có
thể

7. Nêu được các đặc điểm của chùm

biến

đổi

tia

tới


phản xạ ánh gương cầu lõm.

một chùm tia

sáng

phản xạ song
song.

Gương

phẳng

tia tới đối với
gương phẳng và
ngược lại, theo
hai cách là vận
dụng

định

luật

vận

dụng

đặc điểm của ảnh
ảo tạo bởi gương


phẳng

phẳng.

Gương

5. Nêu được ứng

cầu

dụng chính của
Gương

gương cầu lồi là

cầu lồi.
b)

phản xạ khi biết

hoặc

bởi gương

a)

4. Vẽ được tia

phản xạ ánh sáng


d) Ảnh tạo

3.

sự

tập phản xạ ánh sáng

b) Định luật ảnh ảo của một vật tạo bởi phân kì thành

c)

trong

tạo ra vùng nhìn
thấy rộng.

Gương

cầu lõm
Số câu

4 câu

Số câu
(điểm)

8 (3,2 đ)

6 (2,4 đ)


32%

24%

Tỉ lệ %

4 câu

3 câu

3 câu

2. Chủ đề 2. Âm học (7 tiết)
1. Nguồn âm
2. Độ cao, độ to
của âm

1. Nhận biết được một số 1. Nêu được ví dụ về 1. Chỉ ra được
nguồn âm thường gặp
2. Nêu được nguồn âm là

3. Môi trường vật dao động.
truyền âm
4. Phản xạ âm,
tiếng vang.

3. Nhận biết được âm cao
(bổng) có tần số lớn, âm


âm trầm, bổng là do vật

dao

tần số dao động của trong
vật.
2. Nêu được ví dụ về
độ to của âm.
3. Nêu được tiếng

động

một

số

nguồn âm như
trống, kẻng, ống
sáo, âm thoa,...
2.

Giải

thích


5.

Chống


ơ thấp (trầm) có tần số nhỏ. vang là một biểu được trường hợp

nhiễm do tiếng
ồn.

4. Nhận biết được âm to

hiện của âm phản xạ. nghe thấy tiếng

có biên độ dao động lớn, 3. Kể được một số
âm nhỏ có biên độ dao ứng dụng liên quan
động nhỏ.

tới sự phản xạ âm.

vang là do tai
nghe được âm
phản

xạ

tách

biệt hẳn với âm

5.Nêu được âm truyền 4. Nêu được một số phát ra trực tiếp
trong các chất rắn, lỏng, ví dụ về ơ nhiễm do từ nguồn.
khí




khơng

truyền tiếng ồn.

trong chân khơng.

.

3. Đề ra được
một

số

biện

6. Nêu được trong các

pháp chống ô

môi trường khác nhau thì

nhiễm do tiếng

tốc độ truyền âm khác

ồn trong những

nhau.


trường hợp cụ
thể.

7. Nhận biết được những
vật cứng, có bề mặt nhẵn
phản xạ âm tốt và những
vật mềm, xốp, có bề mặt
gồ ghề phản xạ âm kém.
8. Kể tên được một số
vật liệu cách âm thường
dùng để chống ô nhiễm
do tiếng ồn
Số câu

4 câu

3 câu

2 câu

Số câu (điểm)

7 (2,8 đ)

4 (1,6 đ)

Tỉ lệ %

28 %


16 %

TS số câu (điểm) 15 (6,0 đ)

10 (4,0 đ)

Tỉ lệ %

40 %

60 %

2 câu

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. MƠN VẬT LÍ, LỚP 7


( Thời gian làm bài 45 phút, đề gồm 25 câu hỏi )
1. Chủ đề 1: Quang học ( 14 câu ).
Khoanh trịn vào câu đúng?
Câu 1: (NB) Ta nhìn thấy một vật khi:
A.
B.
C.
D.

Mắt hướng vào vật.
Mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
Có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta.

Giữa vật và mắt khơng có khoảng tối.

Câu 2: ( NB ) Vật sáng là những vật:
A.
B.
C.
D.

Có ánh sáng đi vào mắt ta.
Tự nó phát ra ánh sáng.
Hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

Câu 3: (NB) Trường hợp nào sau đây tạo thành chùm sáng song song?
A.
B.
C.
D.

Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng.
Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.

Câu 4 (NB) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A.
B.
C.
D.


Ảnh ảo lớn hơn vật.
Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Ảnh thật nhỏ hơn vật.
Ảnh thật bằng vật.

Câu 5: (TH): Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng
là:
A.
B.
C.
D.

Góc tới gấp đơi góc phản xạ.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.

Câu 6: (TH): Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn


B. Mắt có thể quan sát được ảnh của viên phấn trong gương.
C. Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương.
D. Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.
Câu 7: (TH) Trong các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng tự nhiên?
A.
B.
C.
D.


Ngọn nến đang cháy.
Bóng điện đang sáng.
Tia chớp.
Đèn cao áp đang chiếu sáng đường.

Câu 8 (TH). Câu phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn
gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Góc phản xạ ln bằng góc tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm
tới.
D. Trong các môi trường, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Câu 9: (VD): Một tia sáng SI chiếu đến một gương phẳng sao cho hợp với gương một
góc 300. Khi đó góc phản xạ có số đo bằng:
A. 600
B. 500.
C. 400.
D. 300.
Câu 10 (VD): Một cây cao 3,2m mọc ở bờ ao. Bờ ao cao hơn mặt nước 0,4m. ảnh của
ngọn cây cách mặt nước một khoảng bằng:
A. 0,4m

B. 2,8m

C. 3,2m

D. 3,6m

Câu 11 (VD): Trên ô tơ, xe máy, để quan sát phía sau, người ta thường lắp một gương

cầu lồi ở phía trước người lái xe mà khơng lắp gương phẳng vì:
A. Gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn gương phẳng.
B. Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong gương hơn
khi nhìn vào gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phảng có
cùng kích thước.
D. Gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ dàng nhận biết các vật hơn.


Câu 12 (VDC): Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo
với nhau góc α . Tia SI được chiếu đến G1 sao cho góc tới bằng 300 và phản xạ
trên mỗi gương một lần. Để tia tới trên G1 và tia phản xạ trên G2 vng góc nhau
thì α có giá trị bằng:
A. 300

B. 45 0

C. 600

D.750

Câu 13 (VDC): Khi Mặt Trời chiếu xiên góc 450 xuống bề mặt Trái Đất, nếu muốn
hướng tia nắng đó theo phương thẳng đứng xuống một đáy giếng sâu, phải đặt gương
phẳng nghiêng một góc bao nhiêu độ so với mặt phẳng nằm ngang ?
A. 300

B. 450

C. 550


D. 67,50

Câu 14: (VDC) Một điểm sáng S cách đều hai gương phẳng hợp với nhau một góc
α . Để tia sáng xuất phát từ S sau khi phản xạ lần lượt trên hai gương lại trở về S

theo đường đi cũ thì góc α giữa hai gương phải bằng :
A. 300
II.

B. 45 0

C. 600

D.900

Chủ đề 1: Âm học ( 11 câu ).

Câu 15 (NB): Khi ta đang nghe đài thì màng loa của đài sẽ:
A.
B.
C.
D.

Dao động.
Bị nén.
Bị bẹp.
Bị căng ra.

Câu 16 (NB): Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
A.

B.
C.
D.

Chất rắn.
Chân khơng.
Chất lỏng.
Chất khí.

Câu 17 (NB): Âm phát ra càng cao khi:
A. Độ to của âm càng lớn.
B.Tần số dao động càng lớn.
B. Thời gian thực hiện một dao dộng càng lớn.
C. Vận tốc truyền âm càng lớn.
Câu 18 (NB): Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt:


A.
B.
C.
D.

Cứng và mấp mô
Gồ ghề và mềm.
Nhẵn và cứng.
Phẳng và sáng.

Câu 19 (TH): Trong 5 giây một nguồn âm thực hiện được 250 dao động, tần số của
nguồn âm này là:
A.

B.
C.
D.

5 Hz.
50 Hz.
100 Hz.
250 Hz.

Câu 20 (TH): Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể nghe rõ tiếng vang?
A.
B.
C.
D.

Nói to trong phịng đọc sách.
Nói to khi đang trên tàu ở ngồi khơi.
Nói to trong hang động lớn.
Nói to trong phịng tắm đóng cửa kín.

Câu 21 (TH): Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
A.
B.
C.
D.

Hz là đơn vị tần số.
Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm.
Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao.
Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng to.


Câu 22 (VD): Trường học ở gần một đường cao tốc, hằng ngày học sinh phải chịu ô
nhiễm tiếng ồn. Theo em biện pháp nào sau đây là tốt nhất để chống ô nhiễm tiếng ồn
cho trường học này?
A.
B.
C.
D.

Che các cửa bằng rèm vải.
Thay hệ thống cửa bằng cửa kính và đóng lại khi cần thiết.
Trang bị cho mỗi học sinh một mũ chống ồn để bịt tai.
Xây dựng tường thật cao để ngăn cách đường cao tốc và trường học.

Câu 23: (VD) Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy
biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy
biển với vận tốc 2.000m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây kể từ
lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là:
A. 1000 m.

B. 1500 m.

C. 2000 m.

D. 4000m.

Câu 24 (VDC):Một người cầm búa gõ mạnh một nhát vào đường ray tàu hỏa làm
bằng thép. Ở cách người đó 1260m, một người khác áp tai vào đường ray thì nghe



thấy hai tiếng gõ cách nhau 3,5 giây. Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là
340m/s. Vận tốc truyền âm trong thép là:
A.
B.
C.
D.

175 m/s.
360 m/s.
4410 m/s.
6116 m/s.

Câu 25: (VDC). Để có tiếng vang trong mơi trường khơng khí thì thời gian kể từ khi âm phát
ra đến khi nhận âm phản xạ phải lớn hơn 1/15s. Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là

340m/s. Khoảng cách nhỏ nhất giữa người và tường có giá trị nào sau đây thì bắt đầu nghe
được tiếng vang?
A. 20 m

B. 15,5 m.

C. 11,33 m

D. 10 m.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×