TRUONG THCS QUANG TRUNG
DE KIEM TRA 1 TIET - HK I
NAM HOC 2018 - 2019
Thoi gian 45 phut khong ké phat dé
_ TO VAN - SU
MON: LICH SU 6
I. MUC TIEU
- Để đánh giá được khả năng nhận thức kiến thức của học sinh trong nửa học
kỳ I: về những khái niệm cơ bản của môn lịch sử và lịch sử thế giới thời Cổ đại. Từ
đó, học sinh tự đánh giá bản thân trong việc học tập, tiếp nhận khối lượng kiến thức
đã học và giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học
sinh.
- Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, nhìn nhận vấn đề
một cách tồn diện hơn.
Giáo dục học sinh ý thức tích cực và tự giác trong học tập và trung thực khi làm bài
kiểm tra.
- Thực hiện yêu cầu trong kế hoạch dạy học bộ môn cau Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
II. CHUAN BI
- Giáo viên: ra đề, đáp án và biểu điểm.
- Học sinh: chuẩn bị kĩ theo nội dung ôn tập đề làm bài kiểm tra thật tốt.
Ill. THIET LAP MA TRAN
Nai dun
kién thức
Cach tinh
thời gian
trong lịch
sử
Số câu:
Sô điêm
Tỉ lệ %
Các
quốc
gia cơ đại
phương
Đơng
Nhận biêt
TN
TL
Cách tính
thời glan
của
con
người
Mire do nhan thirc
Thong hiéu
TN
TL
VA
1
10%
Trung
Qc
đại
cơ
được
|
VA
Thời
|gian và
Ngun
nhân
diém
thanh
địa
Van dung
TN
TL
Năm
được
cách
tính
thời
gian
trong lịch sử.
hình
1
10%
Cong
hinh thanh | hinh
của các
các
quốc
gia
dai.
gia
cô
đại
phuong
Dong.
ở đâu.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Văn hóa
đại
"A
1
thành
quốc
co
1⁄2
1
10
cổ | Biết
10%
được | Trình
khoa
học | được
một số nhà | bày
nối
của
danh | những
thành
phương
tựu của
Tây
cơ | văn hóa
đại.
phương
Tây cố
đại
1⁄2
1
10%
Những
thành
tựu
cịn
được sử
dụng
đến
ngày
nay.
Số câu:
Số điểm
1/4
1
1⁄2
3
1⁄2
1
Tong cau
3⁄4
1
1
Tổng %
30%
Ti lé %
Tổng điểm
10%
3
30%
4
40%
nào
10%
2
20%
i,
1
10%
3
10
100%
TRUONG THCS QUANG TRUNG
DE KIEM TRA 1 TIET - HK I
NAM HỌC 2018 - 2019
Thời gian 45 phút không kê phát đê
_ TO VAN - SU
si c8:
MÔN: LỊCH SỬ 6
1 1...
Diem
Lớp: ......................
Lời phê của thây. cô giáo
Câu 1: (4 diém) Khoanh tron vao phương án đúng nhất:
1. Cơ sở để người phương Đông sáng tạo ra Âm lịch là:
A. Sự di chuyên của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Sự di chuyên của Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
C. Sự di chuyền của Trái Đất quanh Mặt Trăng.
D. Sự di chuyến của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
2. Tính khoảng cách thời gian giữa năm 179 TCN và năm 40:
A. 219 năm
B. 179 nam
C. 40 nam
D. 139 nam
3. Nhà khoa học nồi danh của phương Tây cô đại trong lĩnh vực Vật lý là:
A. Ác-si-mét
B. Pi-ta-go
C. Hê-rô-đốt
D. Ta-lét
4. Trung Quốc cổ đại được hình thành bên hai con sơng là:
A. Ti-gơ-rơ và Ở-phơ-rát
C. Sơng Ấn và sơng Hằng
B. Hồng Hà và Trường Giang
D. Sông Hồng và sông Mê-kông
Câu 2: (2 điềm) Các quốc gia cơ đại phương Đơng hình thành vào thời gian nào và ở đâu? Nguyên
nhân hình thành các quốc gia cô đại phương Đông?
Câu 3: (4diém) Trinh bay nhimg thanh tuu ctia phuong Tay c6 dai. Nhimg thanh tuu nao con duoc
sử dụng đến ngày nay?
TRUONG THCS QUANG TRUNG
ĐÁP ÁN ĐÈ KIÊM TRA 1 TIẾT - HK I
NAM HOC 2018 - 2019
Thời gian 45 phút không kê phát dé
_ TO VAN - SU
MON: LICH SỬ 6
1
D
2
A
A
am)
Câu
Dap an
Go
Câu 1. (4 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Cau 2: (2 diém)
Các quốc gia cơ đại phương Đơng hình thành vào khoảng thién nién ky IV - III TCN
ở bên các dịng sơng lớn: Hồng Hà và Trường Giang, sông Nin, Sông Án và sông
Hằng...
( điểm)
Nguyên nhân xuất hiện của các quốc gia cô đại phương Đông: (1 điểm)
- Cư dân bên các dịng sơng lớn ngày càng đơng.
- Đất đai ven sông màu mỡ, dễ trồng trọt.
- Người dân biết làm thủy lợi để phục vụ cho nông nghiệp.
=> Thu hoạch lúa gạo được nâng cao dẫn tới sự xuất hiện giàu nghèo trong xã hội.
=> Nhà nước ra đời.
Câu 3: (4 điểm)
Những thành tựu của các quốc gia cô đại phương Tây: (3 điểm)
- Lịch: Sáng tạo ra Dương lịch dựa theo sự di chuyền của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Chữ viết: hệ chữ cái a,b,c gồm 26 chữ cái.
- Khoa học - kỹ thuật:
+có nhiều thành tựu trong các lĩnh vực như số học, hình học, thiên văn, vật lý, triết
học, sử học, địa lý....
+ Liệt kê được tên một số các nhà khoa học nổi danh ở mỗi lĩnh vực
- Văn học - nghệ thuật:
+ Văn học: nỗi tiếng với các bộ sử thi, kịch thơ
+ Các cơng trình kiến trúc, điêu khắc...
Những thành tựu còn được sử dụng đến ngày nay: chữ viết, dương lịch, các phát minh
trong toán học, vật lý, triết học.... (1 điểm)